- Định nghĩa vị ngữ trong Tiếng Anh là gì?
- Phân loại vị ngữ trong câu
- Vị ngữ trong tiếng Anh là cụm động từ
- Vị ngữ là nội động từ
- Vị ngữ là một động từ chuyển tiếp (có tân ngữ)
- Vị ngữ có một trợ động từ
- Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ
- Dạng 1: Động từ + Tính từ
- Dạng 2: Động từ + Cụm danh từ
- Dạng 3: Động từ + cụm giới từ
- Bài tập về vị ngữ trong tiếng Anh
Vị ngữ là thành phần quan trọng, giúp người đọc, người nghe hiểu rõ ngữ cảnh được nhắc tới. Trong bài viết này Nguyễn Tất Thành sẽ giới thiệu chi tiết tới các bạn các kiến thức về vị ngữ trong tiếng Anh. Qua đó, bạn sẽ hiểu cặn kẽ về ý nghĩa, định nghĩa, cách sử dụng và các loại vị ngữ được sử dụng. Đồng thời, hãy tham khảo các ví dụ được đưa ra để hiểu sâu hơn.
Định nghĩa vị ngữ trong Tiếng Anh là gì?
Vị ngữ trong tiếng Anh là từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ trong câu. Theo từ điển Oxford, vị ngữ được định nghĩa là một từ hoặc cụm từ được thêm vào để cải thiện hoặc bổ sung ý nghĩa cho câu. Trong khi đó, từ điển Cambridge định nghĩa vị ngữ là “một phần của mệnh đề thường theo sau một động từ trong tiếng Anh và bổ sung thông tin về chủ ngữ hoặc tân ngữ”.
Bạn đang xem: [Tổng hợp] Kiến thức vị ngữ trong tiếng Anh kèm bài tập ví dụ (có đáp án)
Ví dụ:
Phân loại vị ngữ trong câu
Vị ngữ trong câu tiếng Anh được chia thành nhiều dạng khác nhau. Cụ thể:
Vị ngữ trong tiếng Anh là cụm động từ
Một cụm động từ thường được tạo thành từ hai thành phần: động từ chính và tân ngữ. Cụ thể, tân ngữ có thể có hoặc không, tùy thuộc vào động từ chính của cụm động từ là nội động từ hay ngoại động từ.
Vị ngữ là nội động từ
Nếu động từ chính là nội động từ thì cụm động từ thường không cần bổ ngữ bằng tân ngữ. Ví dụ, một số nội động từ là: cười, ngồi, ngủ, khóc, đến, nằm,…
Ví dụ:
Marry thường ngủ lúc 10h30 tối. (Marry thường đi ngủ lúc 10:30 tối.)
Vị ngữ là một động từ chuyển tiếp (có tân ngữ)
Đối với động từ có tân ngữ, tân ngữ là bộ phận chịu ảnh hưởng của chủ ngữ hoặc động từ. Động từ có tân ngữ được dùng để chỉ những hành động tương tác với sự vật khác.
Ví dụ: Chúng tôi ăn hải sản. (Chúng ta ăn hải sản.) Trong đó “hải sản” là tân ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ “chúng ta” những gì chúng ta đang ăn.
Ở dạng V-ing thường sẽ có những từ mang ý nghĩa cảm xúc như ghét, thích, thích thú,… Hoặc các hoạt động luyện tập lặp đi lặp lại như dừng, luyện tập, đi,…
Ví dụ: Tôi thích xem TV. (Tôi thích xem TV.)
Ở dạng To + Động từ, nó đứng sau các cụm từ như Need, Start, Begin, Love, Hat,…
Ví dụ: Tôi muốn đi xem phim vào cuối tuần. (Tôi muốn xem phim vào cuối tuần.)
Tân ngữ ở dạng này sẽ đi kèm với các động từ yêu cầu thông tin đi kèm có thể được mô tả bằng mệnh đề. Mệnh đề theo sau “that” bao gồm chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ: Tôi nghĩ rằng anh ấy đến muộn. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến muộn.)
Trong trường hợp một tân ngữ đã được xác định hoặc biết trước thì chúng ta dùng đại từ tân ngữ sau động từ như: it, they, her, he, they, us,…
Ví dụ: Bạn có yêu Marry không? – Ừ, tôi yêu cô ấy nhiều lắm. (Bạn có thích Marry không? Có, tôi rất yêu cô ấy.)
Vị ngữ có một trợ động từ
Trợ động từ trong tiếng Anh có chức năng bổ sung nghĩa cho động từ khác. Các vị ngữ chứa trợ động từ thường được tìm thấy trong các cấu trúc ngữ pháp như hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định,…
Ví dụ: Chúng tôi sẽ không đến Paris. (Chúng tôi sẽ không đi đến Paris.)
Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ
Ngoài những trường hợp nêu trên, còn có 3 dạng vị ngữ đặc biệt mà bạn cần chú ý khi học tiếng Anh.
Dạng 1: Động từ + Tính từ
Vị ngữ ở dạng động từ + tính từ nếu động từ trong câu rơi vào các trường hợp: hình như, âm thanh, vị giác, cảm giác, nhìn,… Trong khi đó, tính từ có chức năng miêu tả tính chất, đặc điểm của chủ ngữ. . ngôn ngữ.
Ví dụ: Anh ấy trông rất đẹp trai. (Anh ấy trông thật đẹp trai.)
Dạng 2: Động từ + Cụm danh từ
Vị ngữ trong tiếng Anh ở dạng động từ + cụm danh từ trong trường hợp sử dụng động từ như to be, Become. Đồng thời, công thức vị ngữ để nêu chủ ngữ là ai? Gì?
Ví dụ: Cô ấy là ca sĩ. (Cô ấy là một ca sĩ.)
Dạng 3: Động từ + cụm giới từ
Mẫu này được sử dụng ở đâu để thông báo về chủ đề này? khi?
Ví dụ: Bob đang ở trường (Bob đang ở trường.)
Bài tập về vị ngữ trong tiếng Anh
Bài 1: Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây
-
Bạn có vẻ tận tâm.
-
Tôi chưa bao giờ nhìn thấy ma trong đời.
-
Tôi rất vui được gặp lại bạn.
-
Xem thêm : 10+ mẫu thư chào hàng bằng tiếng Anh chuẩn và chuyên nghiệp nhất
Đừng đeo cái này vào.
-
Món ăn bạn nấu tối qua có hương vị thật tuyệt vời.
-
Chúng tôi ngưỡng mộ những nỗ lực của bạn.
-
Bạn không thể gọi tôi là bạn của bạn.
-
Bố mẹ tôi đặt tên cho anh là Đu Đủ.
-
Đừng nhìn lên.
-
Tôi chưa bao giờ là kẻ thù của bạn.
Trả lời:
-
Bổ sung chủ đề = dành riêng
-
Đối tượng bổ sung = một con ma
-
Bổ sung chủ đề = hạnh phúc, bổ sung tính từ = hẹn gặp lại
-
Bổ sung trạng từ = on
-
Bổ sung chủ đề = tuyệt vời
-
Động từ bổ sung = nỗ lực của bạn
-
Động từ bổ sung = tôi, bổ ngữ đối tượng = bạn của bạn
-
Bổ ngữ động từ = anh ấy, Bổ ngữ đối tượng = Đu đủ
-
Bổ sung trạng từ = on
-
Bổ sung chủ đề = kẻ thù của bạn
Bài 2: Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây
-
Luke và Lorelai đặt tên cho con gái của họ là Rory.
-
Điều tôi nói làm chú tôi tức giận.
-
Vị khách chính đã đến cuộc họp muộn.
-
Tôi đang bị kích thích.
-
Tất cả các thành viên trong nhóm đều không hài lòng với quyết định này.
-
Chúng tôi ưu ái Gokul làm lớp trưởng.
-
Chiếc tủ đã bị hỏng.
-
Hàng xóm của tôi là người Pháp.
-
Hôm qua cả thành phố đang trong tình trạng báo động đỏ.
-
Dennis là một kiến trúc sư.
Trả lời:
-
Luke và Lorelai được đặt tên của họ con gái. con gái Rory. – Bổ sung đối tượng
-
Những gì tôi nói đã khiến chú tôi tức giận. tức giận. – Bổ sung đối tượng
-
Vị khách chính là muộn. muộn đến cuộc họp. – Bổ sung chủ đề
-
Tôi là bị kích thích. – Bổ sung chủ đề
-
Tất cả các thành viên trong nhóm đều không vui mừng. vui mừng với quyết định đó. – Bổ sung chủ đề
-
Chúng tôi ủng hộ Gokul lớp trưởng. – Bổ sung đối tượng
-
Cái tủ đã vỡ. vỡ. – Bổ sung chủ đề
-
Hàng xóm của tôi là tiếng Pháp. – Bổ sung chủ đề
-
Hôm qua cả thành phố trong tình trạng báo động đỏ. – Bổ sung chủ đề
-
Dennis là một kiến trúc sư. – Bổ sung chủ đề
Hy vọng những kiến thức về vị ngữ trong tiếng Anh trong bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng. Và đừng quên theo dõi Nguyễn Tất Thành để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)