- Số trừ và số bị trừ là gì?
- Cách thực hiện phép trừ
- Phép trừ không thể nhớ được
- Phép trừ bằng bộ nhớ
- Cách tìm số chưa biết và phép trừ trong biểu thức
- Tính chất của phép trừ
- Các dạng bài tập thông dụng về phép trừ và số bị trừ
- Loại 1: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu
- Dạng 2: Vận dụng tính chất số bị trừ và số trừ để tính nhanh
- Dạng 3: Tìm số bị trừ và số chưa biết trong phương trình
- Loại 4: Bài toán có văn bản
- Hướng dẫn giải bài tập toán về phép trừ và số trừ trang 77,78 toán 3 tập 2 SGK Cánh Diều
- Bài 3, trang 77, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 4, trang 77, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 5, trang 77, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 6, trang 78, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Trong toán học, số trừ và số bị trừ đóng vai trò quan trọng, đặc biệt khi chúng ta thực hiện các phép tính trừ. Đối với học sinh lớp 3, việc nắm vững khái niệm này là bước đệm quan trọng để phát triển kỹ năng giải toán. Nhưng “số trừ và số bị trừ” là gì? Làm thế nào để thực hiện phép trừ một cách chính xác? Hãy cùng Nguyễn Tất Thành tìm hiểu thêm về chủ đề này dưới đây nhé!
- Hành trang du học cấp 2 tại Pháp: Chuẩn bị gì để con tự tin “bứt phá”?
- Những điều cần biết về tivi tích hợp DVB – T2
- Công thức tính diện tích hình tam giác và ứng dụng thực tế
- Cấu hình electron nguyên tử: Định nghĩa, cách viết và bài tập
- Ánh sáng trắng là gì? Tác dụng & cách phân biệt với ánh sáng màu
Số trừ và số bị trừ là gì?
Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép nhân và phép chia. Phép trừ là một phép toán dùng để tìm số còn lại sau khi loại bỏ một số khỏi một số khác. Ký hiệu của phép trừ là dấu “-“. Trong đó, các thành phần cơ bản của phép trừ sẽ bao gồm: Hiệu, phép trừ và số bị trừ.
Bạn đang xem: Số trừ và số bị trừ là gì? Cách thực hiện phép tính trừ & Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 3
Sự khác biệt, trừ và trừ là gì? Số bị trừ là số giá trị ban đầu, số bị trừ là số giá trị cần lấy đi. Kết quả của phép trừ là hiệu, là số giá trị còn lại sau khi trừ.
Trong các biểu thức toán học, số bị trừ thường đặt ở bên trái dấu trừ, còn số bị trừ đặt ở bên phải dấu trừ. Công thức có thể được trình bày như sau:
[Số bị trừ] – [Số trừ] = [Hiệu]
Ví dụ: 10 – 5 = 5. Trong ví dụ này, 10 là số bị trừ, 5 là số bị trừ và 5 là hiệu.
Cách thực hiện phép trừ
Phép trừ có thể được thực hiện theo hai cách: phép trừ không có bộ nhớ và phép trừ có bộ nhớ. Cụ thể như sau:
Phép trừ không thể nhớ được
Phép trừ không nhớ là phép trừ đơn giản nhất, chỉ cần trừ từng hàng từ phải qua trái.
Để thực hiện phép trừ mà không cần nhớ, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 10 – 5 = 5
Trong ví dụ này, chúng tôi thực hiện phép trừ theo hàng từ phải sang trái như sau:
-
Vị trí đơn vị: 5 – 5 = 0
-
Hàng chục: 10 – 0 = 10
Kết quả là 10 – 5 = 5.
Phép trừ bằng bộ nhớ
Phép trừ bằng trí nhớ là phép trừ phức tạp hơn. Bạn cần dùng phép cộng để mượn các số từ hàng trên xuống hàng dưới khi số bị trừ nhỏ hơn số bị trừ.
Để thực hiện phép trừ có ghi nhớ, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
-
Bước 1: Viết các số trừ, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
-
Bước 2: Thực hiện phép trừ theo từng hàng từ phải sang trái.
-
Bước 3: Nếu số bị trừ nhỏ hơn số bị trừ thì mượn số từ hàng trên xuống hàng dưới.
Ví dụ: 12 – 7 = 5
Trong ví dụ này, chúng tôi thực hiện phép trừ theo hàng từ phải sang trái như sau:
-
Đơn vị: 2 – 7
-
Hàng chục: 1 – 0 = 1
-
Đơn vị vị trí: 2 + 1 – 7 = 5
Kết quả là 12 – 7 = 5.
Cách tìm số chưa biết và phép trừ trong biểu thức
Để tìm số bị trừ chưa biết trong một biểu thức, chúng ta sẽ trừ số đó và cộng hiệu. Công thức: [Số bị trừ] = [Số trừ] + [Hiệu].
Ví dụ: x – 3 = 7 ⇔ x = 7 + 3 = 10
Để tìm số trừ chưa biết trong một biểu thức, chúng ta sẽ trừ đi hiệu của số bị trừ. Công thức: [Số trừ] = [Số bị trừ] – [Hiệu].
Ví dụ: 5 – x = 2 ⇔ x = 5 – 2 = 3
Tính chất của phép trừ
Phép trừ có một số tính chất cơ bản, bao gồm:
-
Xem thêm : Body shaming là gì? Tác động tiêu cực của miệt thị ngoại hình đến con người
Tính chất nghịch âm: a – a = 0. Tính chất nghịch âm của phép trừ cho biết hiệu của phép trừ hai số bằng nhau là 0. Ví dụ: 3 – 3 = 0
-
Tính chất trừ cho số 0: a – 0 = a. Thuộc tính trừ 0 của phép trừ cho biết hiệu của phép trừ một số với 0 bằng chính số đó. Ví dụ: 3 – 0 = 3
Các dạng bài tập thông dụng về phép trừ và số bị trừ
Để giải các bài tập về phép trừ, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phép trừ, bao gồm: Khái niệm về phép trừ, cách thực hiện phép trừ, tính chất của phép trừ. ngoài. Dưới đây là các dạng bài tập phổ biến trong chương trình toán cơ bản.
Loại 1: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu
Trong phép trừ, chúng ta thường gặp ba phần tử chính: số bị trừ, số bị trừ và hiệu. Vì vậy, để xác định số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ, bạn cần xác định vị trí của từng số trong phép trừ. Trong đó, số thứ nhất là số bị trừ (trước dấu trừ), số thứ hai là số trừ (trước dấu trừ) và kết quả sau dấu bằng là hiệu.
Ví dụ: 58 – 23 = 35
Trả lời:
-
Số bị trừ là 58
-
Số âm là 23
-
Sự khác biệt là 35
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.
Nhận giảm giá tới 40% NGAY TẠI ĐÂY!
|
Dạng 2: Vận dụng tính chất số bị trừ và số trừ để tính nhanh
Trong quá trình trừ, việc biết và vận dụng các tính chất của phép trừ, phép trừ có thể giúp chúng ta tính toán nhanh và hiệu quả hơn. Cụ thể, khi thực hiện phép trừ, nếu chúng ta cộng (hoặc trừ) cùng một số đơn vị cho cả số bị trừ và số bị trừ thì hiệu của phép trừ không thay đổi.
Các bước để giải quyết vấn đề này như sau:
-
Bước 1: Xét số trừ và số bị trừ.
-
Bước 2: Xác định số đơn vị cần cộng để thực hiện phép trừ dễ dàng hơn.
-
Bước 3: Cộng số đơn vị đã xác định vào cả số bị trừ và số bị trừ.
-
Bước 4: Thực hiện phép trừ với các số mới.
Ví dụ: 486 – 47 = ?
Để thực hiện phép trừ dễ dàng hơn, chúng ta có thể cộng 3 vào cả hai số, phép tính ban đầu sẽ là: (486 + 3) − (47 + 3) = 489 − 50 = 439
Dạng 3: Tìm số bị trừ và số chưa biết trong phương trình
Trong một phương trình liên quan đến phép trừ, nếu biết hai trong ba thừa số (số bị trừ, số bị trừ và hiệu), chúng ta có thể tìm được thừa số còn lại. Cụ thể:
Ví dụ: x − 45 = 120. Tìm x?
Để tìm x, chúng ta cộng cả hai vế với 45: x = 120 + 45 = 165.
Loại 4: Bài toán có văn bản
Các bài toán đố thường đặt ra tình huống thực tế và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép trừ để tìm ra lời giải. Các bước để giải quyết loại vấn đề này như sau:
-
Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và xác định những thông tin bạn đã biết.
-
Bước 2: Xác định yêu cầu của bài toán.
-
Bước 3: Vận dụng kiến thức về phép trừ và phép trừ để giải bài toán.
Ví dụ: Một hiệu sách có 500 cuốn sách. Sau một ngày bán hàng, cửa hàng đã bán được 320 cuốn sách. Sau ngày hôm đó, cửa hàng còn lại bao nhiêu cuốn sách?
Xem thêm : Toán lớp 2 phép trừ có nhớ: Khái niệm, các dạng bài tập & bí quyết học hay
Giải: Để tìm số sách còn lại ta phải lấy tổng số sách gốc trừ đi số sách đã bán.
Bản tóm tắt:
Giải pháp:
Số sách còn lại = Số sách gốc – Số sách đã bán
= 500 – 320
= 180 cuốn sách
Vậy sau một ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 180 cuốn sách.
Hướng dẫn giải bài tập toán về phép trừ và số trừ trang 77,78 toán 3 tập 2 SGK Cánh Diều
Dưới đây là hướng dẫn học sinh giải bài tập toán về phép trừ và số trừ ở trang 77,78 toán lớp 3 – tập 2 SGK Cánh Diều.
Bài 3, trang 77, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Bài 4, trang 77, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Bài 5, trang 77, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
a) Hướng dẫn: Số trứng nở = Số trứng ban đầu – số trứng chưa nở.
Kết quả:
Số trứng nở là:
10 – 6 = 4 (trứng)
Đáp số: 4 quả trứng.
b) Hướng dẫn: Số tiền ông Nam đưa = Số tiền vé + số tiền người bán vé hoàn lại.
Kết quả:
Số tiền ông Nam đưa cho người bán vé là:
12.000 + 8.000 = 20.000 (đồng)
Đáp số: 20.000 đồng.
Xem thêm:
- Nguyễn Tất Thành Math – Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 dành cho trẻ mẫu giáo & tiểu học
- Hướng dẫn giải bài tập trừ phân số chi tiết nhất
- Cách đơn giản nhất để học phép trừ với trí nhớ trong phạm vi 100
Bài 6, trang 78, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
a) Hướng dẫn: Chọn bất kỳ phép tính cộng nào và tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.
b) Hướng dẫn: Chọn phép trừ bất kỳ và tính hiệu. Sau đó dùng phép cộng để kiểm tra kết quả.
c) Hướng dẫn: Chọn bất kỳ phép tính cộng nào và tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ và phép cộng để kiểm tra kết quả.
Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho các bạn một lượng kiến thức tổng quát về phép trừ, số bị trừ, từ khái niệm, phép tính cho đến các dạng bài toán thông thường. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp toán học cho con mình thì đừng bỏ lỡ Nguyễn Tất Thành Math – ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 dành cho trẻ mầm non & tiểu học. Tìm hiểu NGAY TẠI ĐÂY!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)