- Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
- Bảng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Vị trí của đại từ sở hữu
- Đại từ sở hữu làm chủ ngữ
- Đại từ sở hữu làm tân ngữ
- Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
- Cách sử dụng đại từ sở hữu
- Đại từ sở hữu thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu
- Đại từ sở hữu được dùng để nhấn mạnh sự sở hữu
- Đại từ sở hữu sau “of” trở thành sở hữu kép
- Đại từ sở hữu được dùng ở cuối các chữ cái
- Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
- Bài tập về đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là đại từ sở hữu, đây là một trong những loại đại từ mà chúng ta phải biết sử dụng thành thạo. Bởi vì đại từ sở hữu cực kỳ phổ biến trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các câu tiếng Anh viết. Qua bài viết dưới đây bạn sẽ hiểu được toàn bộ lý thuyết về thắt lưng sở hữu.
- Danh từ của Enter là gì ? Cách dùng và Word Form của Enter
- Danh từ của Apply là gì ? Cách dùng và Word Form của Apply
- Tổng hợp bộ đề thi học sinh giỏi toán lớp 2 cấp huyện các năm gần nhất
- Cách chia động từ Creep trong tiếng anh
- 7 biến thể trò chơi ô chữ tiếng Anh độc đáo giúp con học nhanh nhớ lâu hàng nghìn từ vựng
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Đại từ sở hữu là những từ biểu thị sự sở hữu, được dùng thay cho danh từ được đề cập trong câu để tránh lặp lại hoặc nhấn mạnh sự sở hữu.
Đại từ sở hữu có quan hệ mật thiết với đại từ nhân xưng; chúng cũng không đứng trước danh từ.
Ví dụ: I -> Mine: Mine, She -> hers: Hers (mine và hers là đại từ sở hữu).
Một số ví dụ về cách sử dụng đại từ sở hữu:
Tóc cô ấy màu nâu. Của tôi màu đỏ. (Tóc của cô ấy màu nâu, của tôi màu đỏ.)
-> Dùng đại từ sở hữu “mine” thay vì “my hair” vì hair là danh từ được đề cập ở câu trước.)
Đó là tiền của bạn, không phải của tôi. (Đó là tiền của bạn, không phải của tôi.)
-> Không phải của tôi = không phải tiền của tôi
Còn rất nhiều đại từ khác bạn cần học để biết cách sử dụng, xem chi tiết trong bảng đại từ sở hữu bên dưới.
Xem thêm: Đại từ | 10 loại đại từ trong tiếng Anh (Chức năng, cách dùng & ví dụ chi tiết)
Bảng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Bảng đại từ sở hữu bao gồm tất cả các đại từ sở hữu và ví dụ cụ thể cho từng từ.
Lưu ý: Ngoài ra còn có đại từ sở hữu “its” nhưng hiếm khi được sử dụng.
Vị trí của đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được đặt ở vị trí chủ ngữ, vị trí tân ngữ hoặc đôi khi sau giới từ.
Đại từ sở hữu làm chủ ngữ
Đại từ sở hữu có thể đứng đầu và làm chủ ngữ của câu (trước động từ).
Ví dụ:
-
Nhìn vào những cuốn sách này. Của tôi là cái mới nhất. (Của tôi = Cuốn sách của tôi làm chủ đề)
-
Hoa của tôi sắp chết. Của cô ấy thật đẹp. (Của cô ấy = Hoa của cô ấy)
-
Tất cả các cuộc phỏng vấn đều tốt nhưng cuộc phỏng vấn của anh ấy là tốt nhất. (Của anh ấy = cuộc phỏng vấn của anh ấy)
-
Con mèo của chúng tôi có màu xám đen, nhưng con của họ lại có màu đen. (của họ = con mèo của họ)
Đại từ sở hữu làm tân ngữ
Đại từ sở hữu có thể đứng sau động từ và làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
-
Tôi yêu đồ chơi của bạn. Bạn có thích của tôi không? (của tôi = đồ chơi của tôi)
-
David đã tìm thấy hộ chiếu của mình nhưng Peter không thể tìm thấy anh ấy. (của anh ấy = hộ chiếu của anh ấy)
-
Tôi không thích ngôi nhà của tôi nhưng tôi thích ngôi nhà của bạn. (Của bạn = nhà của bạn)
Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
Đại từ sở hữu đứng sau nhiều giới từ khác nhau.
Ví dụ:
-
Ý tưởng của anh ấy không phù hợp với ý tưởng của tôi. (Ý tưởng của anh ấy không phù hợp với tôi.)
-
Cô ấy có phải là bạn của bạn không? (Cô ấy có phải là bạn của bạn không?)
-
Các vấn đề của chúng ta trở nên tầm thường khi so sánh với vấn đề của họ. (Vấn đề của chúng tôi trở nên không đáng kể khi so sánh với vấn đề của họ.)
-
Quan điểm của ông cuối cùng đã chiếm ưu thế hơn quan điểm của họ. (Quan điểm của anh ấy cuối cùng đã chiếm ưu thế hơn quan điểm của họ.)
Cách sử dụng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được sử dụng như sau
Đại từ sở hữu thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu
Qua các ví dụ trên chúng ta cũng có thể thấy đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu + cụm danh từ.
Ví dụ:
Cuốn sách của tôi rất thú vị. Cuốn sách của bạn thật nhàm chán.
= Cuốn sách của tôi rất thú vị. Của bạn chán quá
Chúng ta thấy đại từ sở hữu yours = your book
Đại từ sở hữu được dùng để nhấn mạnh sự sở hữu
Khi muốn nhấn mạnh và thu hút sự chú ý đến sự sở hữu, chúng ta có thể sử dụng đại từ sở hữu.
Ví dụ:
Con mèo này là của tôi. (Con mèo này là của tôi.)
Sự nhấn mạnh này sẽ rõ ràng hơn trong giao tiếp thực tế.
Đại từ sở hữu sau “of” trở thành sở hữu kép
Đôi khi chúng ta có thể thấy vành đai sở hữu sau giới từ “of”. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu kép.
Ví dụ:
Anh ấy là một người bạn của tôi. (Anh ấy là một người bạn của tôi.)
Có lẽ bạn đã lấy chìa khóa của tôi thay vì của anh ấy. (Bạn có thể lấy chìa khóa của tôi thay vì của anh ấy.)
Đại từ sở hữu được dùng ở cuối các chữ cái
Khi viết thư, người ta sử dụng đại từ sở hữu như một quy ước. Đại từ sở hữu được sử dụng là:
- Của bạn: Thân mến
- Trân trọng: Trân trọng
- Trân trọng: Trân trọng
Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu đều có một điểm chung: chúng biểu thị sự sở hữu. Tuy nhiên, cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. Đại từ sở hữu không thể đi với bất kỳ danh từ nào khác.
Ví dụ:
- Đại từ sở hữu: Đây phải là áo phông của bạn. Của tôi có vết bẩn trên đó. (Đây chắc chắn là áo phông của bạn. Áo phông của tôi có vết bẩn trên đó.)
- Tính từ sở hữu: Đây là bạn của tôi. (Đây là bạn của tôi.)
Bài tập về đại từ sở hữu
Bài 1: Chọn đại từ sở hữu thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
(Của tôi/ của bạn/ của anh ấy/ của cô ấy/ của nó/ của chúng ta/ của họ)
1. Chiếc áo liền quần này thuộc về Richard. Của nó _________.
2. Tôi đã dọn giường rồi, nhưng chị tôi chưa dọn _________.
3. Tôi có thể mượn cao su của bạn được không? Tôi không thể tìm thấy _________.
4. Chiếc xe này thuộc về bố mẹ tôi. Của nó _________.
5. Đôi giày này thuộc về bạn. Họ là _________.
6. Đây là sổ ghi chép của Oliver. Của nó _________.
7. Đây là thức ăn của vẹt. Của nó _________.
8. Kate và Ben sở hữu ngôi nhà này. Của nó _________.
9. Chiếc ô này không thuộc về tôi. Nó không phải là _________.
10. Bạn có rất nhiều đồ chơi. Có phải tất cả đều _________?
Trả lời:
-
của anh ấy. của anh ấy
-
của cô ấy
-
của tôi
-
của họ
-
của bạn
-
của anh ấy. của anh ấy
-
của nó
-
của họ
-
của tôi
-
của bạn
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
1. Chiếc cốc này có phải của bạn không?
2. Cà phê là (của tôi/của tôi).
3. Chiếc áo khoác đó là (của tôi/của tôi).
4. Anh ấy sống trong nhà của (cô ấy/cô ấy).
5. Bạn có thể muốn có điện thoại (của bạn).
6. Chiếc xe mới là (của họ/của họ).
7. Cô ấy nấu đồ ăn (của chúng tôi/của chúng tôi).
8. Đừng đứng trên chân (của tôi/của tôi)!
9. Cô ấy đưa cho anh ấy (cô ấy) một chiếc vali.
10. Tôi đã gặp mẹ (của họ/của họ).
11. Đây có phải là cà phê của họ không?
12. Căn hộ có phải là của cô ấy/cô ấy không?
13. Chiếc khăn màu xám là (của tôi/của tôi).
14. Chiếc xe đạp màu đỏ đó là (của chúng tôi/của chúng tôi).
15. Chúng ta nên mặc áo khoác (của chúng ta).
Trả lời:
1. của bạn
|
2. của tôi
|
3. của tôi
|
4.cô ấy
|
5. của bạn
|
6. của họ
|
7. của chúng tôi
|
8. của tôi
|
9.cô ấy
|
10. của họ
|
11. của họ
|
12. của cô ấy
|
13. của tôi
|
14. của chúng tôi
|
15. của chúng tôi
|
Xem thêm: 100+ Bài tập đại từ sở hữu tiếng Anh hay nhất (có đáp án)
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần nhớ về đại từ sở hữu. Nguyễn Tất Thành hy vọng bạn đã hiểu và biết cách sử dụng những đại từ này trong tiếng Anh viết và nói. Ngoài ra, bạn cũng biết sự khác biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Để đọc được nhiều bài viết hữu ích hơn, hãy theo dõi học tiếng Anh cùng Nguyễn Tất Thành ngay hôm nay nhé! Khỉ cảm ơn bạn đã đọc bài viết này.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)