Giáo dụcHọc thuật

Tổng hợp kiến thức về đại từ sở hữu (Possesive pronouns) hay nhất

4
Tổng hợp kiến thức về đại từ sở hữu (Possesive pronouns) hay nhất

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là đại từ sở hữu, đây là một trong những loại đại từ mà chúng ta phải biết sử dụng thành thạo. Bởi vì đại từ sở hữu cực kỳ phổ biến trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các câu tiếng Anh viết. Qua bài viết dưới đây bạn sẽ hiểu được toàn bộ lý thuyết về thắt lưng sở hữu.

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?

Đại từ sở hữu là những từ biểu thị sự sở hữu, được dùng thay cho danh từ được đề cập trong câu để tránh lặp lại hoặc nhấn mạnh sự sở hữu.

Đại từ sở hữu có quan hệ mật thiết với đại từ nhân xưng; chúng cũng không đứng trước danh từ.

Ví dụ: I -> Mine: Mine, She -> hers: Hers (mine và hers là đại từ sở hữu).

Một số ví dụ về cách sử dụng đại từ sở hữu:

Tóc cô ấy màu nâu. Của tôi màu đỏ. (Tóc của cô ấy màu nâu, của tôi màu đỏ.)

-> Dùng đại từ sở hữu “mine” thay vì “my hair” vì hair là danh từ được đề cập ở câu trước.)

Đó là tiền của bạn, không phải của tôi. (Đó là tiền của bạn, không phải của tôi.)

-> Không phải của tôi = không phải tiền của tôi

Còn rất nhiều đại từ khác bạn cần học để biết cách sử dụng, xem chi tiết trong bảng đại từ sở hữu bên dưới.

Xem thêm: Đại từ | 10 loại đại từ trong tiếng Anh (Chức năng, cách dùng & ví dụ chi tiết)

Bảng đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Bảng đại từ sở hữu bao gồm tất cả các đại từ sở hữu và ví dụ cụ thể cho từng từ.












ngai vàng

Đại từ sở hữu

Nghĩa

Ví dụ

số ít

thứ 1 (đầu tiên)

của tôi

Của tôi

Tôi có thể mượn chìa khóa của bạn được không? Tôi không thể tìm thấy của tôi.

(Tôi có thể mượn chìa khóa của bạn được không? Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của tôi.)

thứ 2 (thứ hai)

của bạn

Của bạn

Bút của tôi không dùng được – tôi có thể mượn bút của bạn được không?

(Bút của tôi bị hỏng, tôi có thể mượn bút của bạn được không?)

thứ 3 (thứ 3)

của anh ấy. của anh ấy

Của anh ấy

Tôi giải quyết vấn đề của tôi và anh ấy giải quyết vấn đề của anh ấy.

(Tôi giải quyết vấn đề của tôi và anh ấy giải quyết vấn đề của anh ấy.)

của cô ấy

Cô ấy

Tiếng Anh của tôi không tốt bằng của cô ấy.

(Tiếng Anh của tôi không tốt bằng tiếng Anh của cô ấy.)

Nhiều

thứ 1 (đầu tiên)

của chúng tôi

Của chúng tôi

Nếu bạn không có thịt nướng, bạn có thể mượn của chúng tôi.

(Nếu bạn không có lò nướng, bạn có thể mượn lò nướng của chúng tôi.)

thứ 2 (thứ hai)

của bạn

của bạn

Cây của chúng tôi năm nay phát triển không tốt lắm, nhưng cây của bạn trông rất tốt.

(Cây của chúng tôi năm nay phát triển không tốt nhưng cây của bạn trông rất tốt.)

thứ 3 (thứ 3)

của họ

Của họ

Khu vườn của bạn lớn, nhưng tôi nghĩ khu vườn của họ còn lớn hơn.

(Khu vườn của bạn rất lớn, nhưng tôi nghĩ khu vườn của họ còn lớn hơn nữa.)

Lưu ý: Ngoài ra còn có đại từ sở hữu “its” nhưng hiếm khi được sử dụng.

Vị trí của đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu được đặt ở vị trí chủ ngữ, vị trí tân ngữ hoặc đôi khi sau giới từ.

Đại từ sở hữu làm chủ ngữ

Đại từ sở hữu có thể đứng đầu và làm chủ ngữ của câu (trước động từ).

Ví dụ:

  • Nhìn vào những cuốn sách này. Của tôi là cái mới nhất. (Của tôi = Cuốn sách của tôi làm chủ đề)

  • Hoa của tôi sắp chết. Của cô ấy thật đẹp. (Của cô ấy = Hoa của cô ấy)

  • Tất cả các cuộc phỏng vấn đều tốt nhưng cuộc phỏng vấn của anh ấy là tốt nhất. (Của anh ấy = cuộc phỏng vấn của anh ấy)

  • Con mèo của chúng tôi có màu xám đen, nhưng con của họ lại có màu đen. (của họ = con mèo của họ)

Đại từ sở hữu làm tân ngữ

Đại từ sở hữu có thể đứng sau động từ và làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • Tôi yêu đồ chơi của bạn. Bạn có thích của tôi không? (của tôi = đồ chơi của tôi)

  • David đã tìm thấy hộ chiếu của mình nhưng Peter không thể tìm thấy anh ấy. (của anh ấy = hộ chiếu của anh ấy)

  • Tôi không thích ngôi nhà của tôi nhưng tôi thích ngôi nhà của bạn. (Của bạn = nhà của bạn)

Đại từ sở hữu đứng sau giới từ

Đại từ sở hữu đứng sau nhiều giới từ khác nhau.

Ví dụ:

  • Ý tưởng của anh ấy không phù hợp với ý tưởng của tôi. (Ý tưởng của anh ấy không phù hợp với tôi.)

  • Cô ấy có phải là bạn của bạn không? (Cô ấy có phải là bạn của bạn không?)

  • Các vấn đề của chúng ta trở nên tầm thường khi so sánh với vấn đề của họ. (Vấn đề của chúng tôi trở nên không đáng kể khi so sánh với vấn đề của họ.)

  • Quan điểm của ông cuối cùng đã chiếm ưu thế hơn quan điểm của họ. (Quan điểm của anh ấy cuối cùng đã chiếm ưu thế hơn quan điểm của họ.)

Cách sử dụng đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu được sử dụng như sau

Đại từ sở hữu thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu

Qua các ví dụ trên chúng ta cũng có thể thấy đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu + cụm danh từ.

Ví dụ:

Cuốn sách của tôi rất thú vị. Cuốn sách của bạn thật nhàm chán.

= Cuốn sách của tôi rất thú vị. Của bạn chán quá

Chúng ta thấy đại từ sở hữu yours = your book

Đại từ sở hữu được dùng để nhấn mạnh sự sở hữu

Khi muốn nhấn mạnh và thu hút sự chú ý đến sự sở hữu, chúng ta có thể sử dụng đại từ sở hữu.

Ví dụ:

Con mèo này là của tôi. (Con mèo này là của tôi.)

Sự nhấn mạnh này sẽ rõ ràng hơn trong giao tiếp thực tế.

Đại từ sở hữu sau “of” trở thành sở hữu kép

Đôi khi chúng ta có thể thấy vành đai sở hữu sau giới từ “of”. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu kép.

Ví dụ:

Anh ấy là một người bạn của tôi. (Anh ấy là một người bạn của tôi.)

Có lẽ bạn đã lấy chìa khóa của tôi thay vì của anh ấy. (Bạn có thể lấy chìa khóa của tôi thay vì của anh ấy.)

Đại từ sở hữu được dùng ở cuối các chữ cái

Đại từ sở hữu "của bạn" ở cuối thư. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Khi viết thư, người ta sử dụng đại từ sở hữu như một quy ước. Đại từ sở hữu được sử dụng là:

  • Của bạn: Thân mến
  • Trân trọng: Trân trọng
  • Trân trọng: Trân trọng

Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu đều có một điểm chung: chúng biểu thị sự sở hữu. Tuy nhiên, cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. Đại từ sở hữu không thể đi với bất kỳ danh từ nào khác.

Ví dụ:

  • Đại từ sở hữu: Đây phải là áo phông của bạn. Của tôi có vết bẩn trên đó. (Đây chắc chắn là áo phông của bạn. Áo phông của tôi có vết bẩn trên đó.)
  • Tính từ sở hữu: Đây là bạn của tôi. (Đây là bạn của tôi.)











Chủ thể

Đối tượng (đối tượng)

Tính từ sở hữu (tính từ sở hữu)

Đại từ sở hữu (đại từ sở hữu)

TÔI

Tôi

Của tôi. Của tôi

của tôi. của tôi

Bạn

Bạn

của bạn

của bạn

heh

anh ta. anh ta

của anh ấy. của anh ấy

của anh ấy. của anh ấy

cô ấy

cô ấy

cô ấy

của cô ấy

của nó

chúng tôi

chúng ta

của chúng tôi

của chúng tôi

họ

họ

của họ

của họ

Bài tập về đại từ sở hữu

Bài 1: Chọn đại từ sở hữu thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

(Của tôi/ của bạn/ của anh ấy/ của cô ấy/ của nó/ của chúng ta/ của họ)

1. Chiếc áo liền quần này thuộc về Richard. Của nó _________.

2. Tôi đã dọn giường rồi, nhưng chị tôi chưa dọn _________.

3. Tôi có thể mượn cao su của bạn được không? Tôi không thể tìm thấy _________.

4. Chiếc xe này thuộc về bố mẹ tôi. Của nó _________.

5. Đôi giày này thuộc về bạn. Họ là _________.

6. Đây là sổ ghi chép của Oliver. Của nó _________.

7. Đây là thức ăn của vẹt. Của nó _________.

8. Kate và Ben sở hữu ngôi nhà này. Của nó _________.

9. Chiếc ô này không thuộc về tôi. Nó không phải là _________.

10. Bạn có rất nhiều đồ chơi. Có phải tất cả đều _________?

Trả lời:

  1. của anh ấy. của anh ấy

  2. của cô ấy

  3. của tôi

  4. của họ

  5. của bạn

  6. của anh ấy. của anh ấy

  7. của nó

  8. của họ

  9. của tôi

  10. của bạn

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

1. Chiếc cốc này có phải của bạn không?

2. Cà phê là (của tôi/của tôi).

3. Chiếc áo khoác đó là (của tôi/của tôi).

4. Anh ấy sống trong nhà của (cô ấy/cô ấy).

5. Bạn có thể muốn có điện thoại (của bạn).

6. Chiếc xe mới là (của họ/của họ).

7. Cô ấy nấu đồ ăn (của chúng tôi/của chúng tôi).

8. Đừng đứng trên chân (của tôi/của tôi)!

9. Cô ấy đưa cho anh ấy (cô ấy) một chiếc vali.

10. Tôi đã gặp mẹ (của họ/của họ).

11. Đây có phải là cà phê của họ không?

12. Căn hộ có phải là của cô ấy/cô ấy không?

13. Chiếc khăn màu xám là (của tôi/của tôi).

14. Chiếc xe đạp màu đỏ đó là (của chúng tôi/của chúng tôi).

15. Chúng ta nên mặc áo khoác (của chúng ta).

Trả lời:






1. của bạn

2. của tôi

3. của tôi

4.cô ấy

5. của bạn

6. của họ

7. của chúng tôi

8. của tôi

9.cô ấy

10. của họ

11. của họ

12. của cô ấy

13. của tôi

14. của chúng tôi

15. của chúng tôi

Xem thêm: 100+ Bài tập đại từ sở hữu tiếng Anh hay nhất (có đáp án)

Trên đây là toàn bộ kiến ​​thức bạn cần nhớ về đại từ sở hữu. Nguyễn Tất Thành hy vọng bạn đã hiểu và biết cách sử dụng những đại từ này trong tiếng Anh viết và nói. Ngoài ra, bạn cũng biết sự khác biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Để đọc được nhiều bài viết hữu ích hơn, hãy theo dõi học tiếng Anh cùng Nguyễn Tất Thành ngay hôm nay nhé! Khỉ cảm ơn bạn đã đọc bài viết này.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm