Giáo dụcHọc thuật

Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao

2
Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao

Trong chương trình toán lớp 5, trẻ sẽ được học các kiến ​​thức liên quan đến hình chữ nhật. Cùng với đó, các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 cũng khá đa dạng, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ từng cách giải để chinh phục bài tập một cách hiệu quả nhất. Vì vậy ở nội dung dưới đây Nguyễn Tất Thành sẽ tổng hợp và phân tích chi tiết để mọi người tham khảo.

Những kiến ​​thức cần nhớ khi giải toán hình chữ nhật lớp 5

Về cơ bản, kiến ​​thức toán hình chữ nhật lớp 5 sẽ kế thừa những kiến ​​thức trẻ đã học ở lớp 3, 4 nhưng sẽ nâng cao hơn. Cụ thể:

Khái niệm hình chữ nhật là gì?

Hình chữ nhật được gọi là tứ giác đặc biệt có 4 góc vuông hoặc là hình bình hành có một góc vuông.

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

  • Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

  • Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

  • Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

  • Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật được tính bằng 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng: C = 2 x (a+b).

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật sẽ bằng tích 2 cạnh kề nhau. S = axb

Các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và cách giải

Đối với môn toán lớp 5 về hình chữ nhật chủ yếu là kiến ​​thức cơ bản, không quá nâng cao để học sinh có thể nắm chắc, hỗ trợ ôn thi và tạo tiền đề để học các kiến ​​thức nâng cao tốt hơn. Cụ thể:

Dạng 1: Nhận biết hình chữ nhật

Cách giải: Học sinh cần hiểu rõ các khái niệm, ký hiệu hình chữ nhật đã học để có thể đưa ra đáp án chính xác.

Ví dụ: Trong hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?

Phần thưởng:

Hình A có 2 hình chữ nhật

Hình B có 1 hình chữ nhật

Hình C có 3 hình chữ nhật

Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật

Cách giải: Các bạn cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải đúng bài tập.

Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 24cm.

Hướng dẫn giải pháp:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

24 : (3 – 1) = 12 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

24 : (3 – 1) x 3 = 36 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

36 x 12 = 432 (cm2)

Đáp số: 432 cm2

Dạng 3: Tính chu vi hình chữ nhật

Cách giải: Học sinh cũng áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật theo chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 5m và bằng 5/4 chiều rộng.

Hướng dẫn giải pháp

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

5 : (5 – 4) x 4 = 20 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

5 : (5 – 4) x 5 = 25 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(20 + 25) x 2 = 90 (m)

Đáp số: 90m

Tổng hợp bài tập toán hình chữ nhật lớp 5 để tự luyện

Sau khi đã nắm rõ các dạng toán hình chữ nhật lớp 5 và cách giải từng dạng, dưới đây Nguyễn Tất Thành sẽ tổng hợp một số bài tập để các bạn cùng luyện tập.

I – Chủ đề:

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và có chu vi 180m. Sau khi kéo dài chiều dài thêm 5m thì phải tăng chiều rộng bao nhiêu mét để được một hình vuông?

Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Cộng chiều dài 18m và chiều rộng 24m để được hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.

Bài 3: Chiều rộng của hình chữ nhật bằng 1/3 chiều dài. Nếu giảm chiều dài đi 72m và giảm chiều rộng đi 8m thì hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài 4: Trên bàn vuông người ta đặt một bình hoa hình vuông sao cho một cạnh của đáy bình trùng với một cạnh của bàn ở giữa bàn (như hình). Khoảng cách ngắn nhất từ ​​mép mặt bàn đến đáy bình hoa là 35cm, biết diện tích mặt bàn còn lại là 63dm2. Tính cạnh của mặt bàn.

Bài 5: Cho hình vuông ABCD có chu vi là 24cm. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh hình vuông. Tính diện tích phần gạch chéo trong hình bên dưới.

Bài 6: Cho một hình vuông có cạnh dài 4cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.

B. Diện tích hình vuông lớn và chu vi hình vuông.

C. Chu vi hình vuông nhỏ hơn diện tích hình vuông

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Bài 7: Cho hình vuông ABCD có AM = MB= BN = NC = CE = ED = DF = FA = 1cm (vẽ hình). Tính diện tích phần bị gạch bỏ.

Bài 8: Cho hình vuông có cạnh 1dm nối trung điểm 4 cạnh để tạo thành hình vuông thứ hai. Nối trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để tạo thành hình vuông thứ ba, cứ tiếp tục như vậy với hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó.

Bài 9: Hình vuông ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA như hình vẽ. Tính diện tích của mặt cắt ngang.

Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 48cm2; MC = MD; BN = 2/3BC. Tính diện tích tam giác AMN.

Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng giữa chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài thêm 2m, chúng ta có được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng lên là 24 mét vuông.

Bài 12: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1m thì hình chữ nhật mới sẽ có diện tích tăng thêm 26m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài 13: Một sân hình vuông có chu vi 20 m, bên phải 2 m, bên trái 1 m. Chu vi sân sau khi mở rộng là bao nhiêu?

Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, diện tích là 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó?

Bài 15: Cho một hình vuông có chu vi 96 cm. Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có chu vi chênh lệch 12 cm. Tính chu vi của mỗi hình chữ nhật.

Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi 70 cm, được chia thành hai phần bằng một đường thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu?

Bài 17: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật:

Bài 18: Kể tên những đồ vật hình chữ nhật ở gần bạn.

Bài 19: Tìm câu sai trong các câu sau

A. Trong một hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

B. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.

C. Trong một hình chữ nhật, hai cạnh kề bằng nhau.

D. Trong hình chữ nhật, giao điểm của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật

Bài 20: Dấu hiệu nào sau đây không được nhận biết đúng?

A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng là hình chữ nhật.

B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

II: Trả lời

Bài 1: Đáp án: 23m

Bài 2: Đáp án: Chiều dài 9m, chiều rộng: 3m

Bài 3: Ta có:

Nửa chu vi của hình chữ nhật mới là: 160 : 2= 80 (m)

Chiều rộng mới là: [80 : (2 x 3)] x2 = 32 (m)

Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 (m)

Chiều rộng ban đầu là: 32 + 8 = 40 (m)

Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 = 120 (m)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40) x 2 = 320 (m) Đáp án: 320m

Bài học 4:

Gợi ý:

Chúng ta có thể di chuyển bình hoa vào góc bàn

FB = 35 x 2 = 70 (cm)

S3 = 70 x 70 = 4900 (cm2) = 49 (dm2)

S1 = S2 = (63 – 49) : 2 = 7 (dm2) = 700 (cm2)

Cạnh của lọ hoa là: 700 : 70 = 10 (cm)

Cạnh bàn là: 70 + 10 = 80 (cm) Đáp án: 80 cm

Bài 5: Cạnh hình vuông ABCD là:

24 : 4 = 6 (cm)

Tổng diện tích các hình 1, hình 2, hình 3, hình 4 bằng diện tích hình tròn có bán kính:

6 : 2 = 3 (cm)

Tổng diện tích hình 1; Hình 2; Hình 3; Hình 4 là:

3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Diện tích mặt cắt ngang là:

36 – 28,26 = 7,74 (cm2)

Đáp án: 7,74 (cm2)

Bài 6: A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.

Bài 7: Đáp án: 4/5 cm2

Bài 8: Đáp án: 1 511/512 dm2

Bài 9: 36,48 m2

Bài 10: Đáp án: 16 cm2

Bài 11: Gọi chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b, diện tích hình chữ nhật cũ là S1, diện tích hình chữ nhật mới là S2.

Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật cũ là:

a + b = 60 : 2 = 30 (m)

Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Vì thế:

S1 = (a + 2) xb = S2 + 24 = axb + 24

axb + 2 xb = axb + 24

2 xb = 24

b = 12 (m)

a = 30 – 12 = 18 (m)

Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là:

18 x 12 = 216 (m2)

Đáp số: 216 m2

Bài 12: Đáp án: 50m

Bài 13: Đáp án: 26m

Bài 14: Đáp án: 40cm

Bài 15: Đáp án: 42 cm và 54 cm

Bài 16: Đáp án: 375 cm2

Bài 17: Đáp án: 6 hình chữ nhật

Bài 18: Khung tranh, giá sách, tủ, thước kẻ, gương…

Bài 19: C

Bài học 20: A





ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. Nhận giảm giá lên tới 40% ĐĂNG KÝ NGAY!

Bí quyết chinh phục hiệu quả các bài toán về hình chữ nhật lớp 5

Để giúp con chinh phục hiệu quả các bài tập toán lớp 5 về hình chữ nhật, dưới đây là một số mẹo mà phụ huynh cũng như các bé có thể áp dụng:

Cha mẹ cần trang bị cho con những nền tảng kiến ​​thức cơ bản nhất để giải bài tập một cách hiệu quả. (Ảnh: Internet sưu tầm)

  • Nắm vững lý thuyết: Để chinh phục được bài tập, phụ huynh cần thường xuyên kiểm tra xem con mình đã ghi nhớ và nắm bắt kiến ​​thức về hình chữ nhật từ các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết, công thức… Nếu con quên phần nào, hãy bổ sung và hướng dẫn kịp thời. là cần thiết.

  • Vận dụng việc học toán vào thực tiễn: Để giúp trẻ dễ hình dung kiến ​​thức về hình chữ nhật, cha mẹ nên đưa ra những ví dụ quen thuộc với trẻ, đặt các câu hỏi liên quan như liệt kê 5 đồ vật có hình dạng. hình chữ nhật bạn nhìn thấy trong nhà, hãy đưa ra kích thước giả định của hình đó và yêu cầu con bạn tính toán…

  • Luyện tập, luyện tập thường xuyên cùng con: Cha mẹ nên thường xuyên động viên, yêu cầu con làm bài tập về nhà và luyện tập thường xuyên để tránh quên kiến ​​thức. Ngoài việc làm bài tập trên lớp, phụ huynh có thể giúp con tìm thêm bài học trên mạng để nâng cao kỹ năng giải toán.

  • Làm chủ kiến ​​thức hình học với Nguyễn Tất Thành Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ dành cho trẻ mẫu giáo và tiểu học. Nội dung bài học sẽ bám sát hơn 60 chuyên đề toán, trong đó có hình học, kết hợp với phương pháp học video và trò chơi tương tác giúp trẻ hứng thú và ghi nhớ kiến ​​thức tốt hơn. Đồng thời, những tính năng mà Nguyễn Tất Thành Math phát triển sẽ giúp nâng cao khả năng tư duy toán học của con bạn tốt hơn. Phụ huynh có thể tham khảo video sau để hiểu rõ hơn về ứng dụng.

Kết luận

Trên đây là thông tin chia sẻ kiến ​​thức về các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 để phụ huynh và học sinh tham khảo. Đây là chủ đề toán học sẽ xuất hiện trong hầu hết các kỳ thi cũng như khi học ở các lớp cao hơn. Vì vậy, phụ huynh có thể hướng dẫn, giảng dạy để hỗ trợ việc học tập của con đạt kết quả tốt hơn.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm