- Ôn tập: Ngữ pháp về trạng từ trong tiếng Anh
- Định nghĩa: Trạng từ là gì?
- Các loại trạng từ tiếng Anh
- Chức năng của trạng từ tiếng Anh
- Vị trí trạng từ trong câu tiếng Anh
- Cách thành lập trạng từ
- Dấu hiệu nhận biết trạng từ
- Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh
- Các dạng bài tập cơ bản nhận biết trạng từ
- Bài 1: Đọc các câu sau và gạch chân dưới trạng từ
- Bài 2: Xác định loại trạng từ trong câu
- Bài 3: Chuyển các tính từ sau sang trạng từ
- Bài 4: Viết lại câu với trạng từ cho sẵn
- Bài 5: Cho dạng so sánh đúng của các trạng từ sau
- Bài tập về các loại trạng từ tiếng Anh
- Bài 6: Hoàn thành câu với các từ gợi ý
- Bài 7: Điền trạng từ cho sẵn thích hợp vào chỗ trống
- Bài 8: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng
- Bài 9: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng
- Bài tập phân biệt trạng từ và tính từ
- Bài 10: Hoàn thành câu với tính từ hoặc trạng từ gợi ý:
- Bài tập trắc nghiệm tính từ – trạng từ có đáp án
- Đáp án bài tập về trạng từ trong tiếng Anh
So với các loại từ trong tiếng Anh, Trạng từ (Adverbs) có nhiều loại và thường khó ghi nhớ. Vì vậy, tổng hợp bài tập về trạng từ trong tiếng Anh ở bài viết sẽ giúp bạn ôn luyện, hiểu và nắm chắc ngữ pháp liên quan đến loại từ này.
- Tổng hợp 180+ Tên tiếng Anh quý tộc nghe cực sang cho nam & nữ
- Lựa chọn lớp học cho trẻ chậm nói: Danh sách các tiêu chí cần đánh giá!
- Hướng dẫn cách so sánh hai phân số khác mẫu số nhanh – chính xác
- TOP 9+ app học tiếng Anh offline trên IOS được đánh giá tốt nhất năm 2024
- Máy chiếu mini nào tốt? Mách nhỏ 9 sản phẩm đáng mua nhất
Ôn tập: Ngữ pháp về trạng từ trong tiếng Anh
Như các từ loại trong tiếng Anh khác, Trạng từ được phân loại rõ ràng kèm chức năng, dấu hiệu nhận biết và vị trí cụ thể. Chi tiết được đề cập trong phần dưới đây:
Bạn đang xem: Tổng hợp bài tập về trạng từ trong tiếng Anh (CÓ ĐÁP ÁN)
Định nghĩa: Trạng từ là gì?
Trạng từ trong tiếng Anh được gọi là Adverbs, viết tắt là (Adv). Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Ex: Ali walked quickly. (Alo đi bộ nhanh)
Charlize never answers her phone. (Charlize không bao giờ trả lời điện thoại)
It is an incredibly exciting film. (Đó là một bộ phim vô cùng thú vị.)
Actually, I’m not sure. (Thực tế, tôi không chắc chắn lắm)
Các loại trạng từ tiếng Anh
Phân biệt các loại trạng từ là phần bài tập về trạng từ trong tiếng Anh cơ bản nhất. Bạn cần ghi nhớ trạng từ được chia thành 8 nhóm dựa theo mục đích và cách dùng, bao gồm:
STT
|
Loại trạng từ
|
Chức năng
|
Ví dụ
|
1
|
Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency)
|
Diễn tả mức độ thường xuyên của một việc gì đó. Chúng có thể được chia thành 2 loại: xác định & không xác định dựa trên mức độ cụ thể của chúng.
|
Không xác định: sometimes (thi thoảng), always (luôn, never (không bao giờ)
Xác định: daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần)
|
2
|
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverb of Place)
|
Cung cấp thông tin về địa điểm của một hành động (vị trí, khoảng cách và hướng)
|
downstair (đi xuống), here (ở đây), everywhere (mọi nơi), inside (vào trong)
|
3
|
Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time)
|
Mô tả thời điểm hoặc khoảng thời gian (thời lượng) diễn ra điều gì đó.
|
yesterday (hôm qua), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai)
|
4
|
Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of Manner)
|
Mô tả cách thức một hành động được thực hiện hoặc điều gì đó xảy ra như thế nào
|
quietly (lặng lẽ), quickly (nhanh), loudly (lớn tiếng)
|
5
|
Trạng từ chỉ mức độ (Adverb of Degree)
|
Được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ bằng cách diễn đạt mức độ.
|
extremely (rất), absolutely (tuyệt đối, hoàn toàn), slightly (không đáng kể), enough (vừa đủ), quite (khá)
|
6
|
Trạng từ chỉ số lượng (Adverb of Quantity)
|
Biểu thị số lượng của một sự vật, sự việc và bổ nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ, trạng từ khác.
|
much/ many (nhiều), so, to, very (rất, quá), most (hầu hết, phần lớn), once (một lần), twice (hai lần),…
|
7
|
Trạng từ nghi vấn (Interrogative Adverbs)
|
Được sử dụng để giới thiệu một câu hỏi.
|
when (khi nào), where (ở đâu), why (vì sao), how (như thế nào)
|
8
|
Trạng từ liên kết (Conjunctive Adverbs/ Linking verb)
|
Kết nối 2 mệnh đề độc lập bằng cách biến mệnh đề thứ hai thành bổ ngữ trạng từ của mệnh đề thứ nhất.
|
however (tuy nhiên), therefore (do đó), although (mặc dù), because (bởi vì)
|
Chức năng của trạng từ tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để bổ nghĩa cho các loại từ khác, cụ thể:
Bổ nghĩa cho động từ
Ex: Tamara danced slowly. (Tamara nhảy chậm rãi)
Bổ nghĩa cho tính từ
Ex: Jeff is extremely talented. (Jeff rất tài năng)
Bổ nghĩa cho trạng từ khác
Ex: I started playing golf quite recently. (Tôi bắt đầu chơi gôn khá gần đây).
Bổ nghĩa cho các loại từ khác
Trạng từ trong câu có thể bổ nghĩa cho các loại từ khác như: cụm danh từ, cụm giới từ, từ hạn định, đại từ.
Ex: The amusement park opens only in the summer.
(Công viên giải trí chỉ mở cửa mùa hè).
Bổ nghĩa cho cả câu
Trạng từ cũng có thể được sử dụng để sửa đổi ý nghĩa toàn bộ câu bằng cách bày tỏ quan điểm hoặc đưa ra đánh giá.
Ex: Luckily, the fire department responded immediately.
(May mắn thay , sở cứu hỏa đã phản ứng ngay lập tức.)
Vị trí trạng từ trong câu tiếng Anh
Để làm tốt bài tập về trạng từ trong tiếng Anh, bạn cần nắm được trong câu, trạng từ có thể đứng ở cả 3 vị trí: đầu câu, giữa câu và cuối câu tùy thuộc từng trường hợp.
Vị trí đầu câu: thường là các trạng từ nghi vấn hoặc các trạng từ dùng để kết nối.
Vị trí giữa câu: thường là các trạng từ chỉ tần suất, mức độ, cách thức.
Vị trí cuối câu: thường là các trạng từ chỉ cách thức, thời gian, nơi trốn.
Cách thành lập trạng từ
Để thành lập trạng từ, bạn có thể biến đổi từ tính từ hoặc danh từ theo cách sau:
Biến đổi tính từ
Công thức: Tính từ + -ly → Trạng từ
Ex: slow => slowly, careless => carelessly, happy => happily, enthusiastic -> enthusiastically, horrible => horribly
Biến đổi danh từ
Công thức: Danh từ + -wise → Trạng từ
Ex: clock => clockwise, length => lengthwise, edge => edgewise, cross => crosswise
Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Trong câu, trạng từ thường được nhận biết qua 3 dấu hiệu sau:
-
Trạng từ có hậu tố -ly: carefully, mostly, actually,…
-
Một số trạng từ không có hậu tố -ly như: well, very, often, never,…
-
Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard,…
Lưu ý:
Một số từ có đuôi -ly nhưng không phải là trạng từ, thường là tính từ.
Ex: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch)
Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ tùy theo trường hợp sử dụng khác nhau
Ex: hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), nightly (hàng đêm), weekly (hàng đêm), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý) và yearly (hàng năm).
>> Tham khảo ngay:
Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh
Qua phần tóm tắt ngữ pháp trên, bạn đã nắm được kiến thức cơ bản về Trạng từ. Bây giờ, hãy cùng Nguyễn Tất Thành thực hành những bài tập về trạng từ trong tiếng Anh dưới đây để hiểu và nắm vững loại từ này.
Các dạng bài tập cơ bản nhận biết trạng từ
Trước hết, các bạn cần nhận biết các loại trạng từ thông qua các dạng bài nhận biết và xác định loại trạng từ.
Bài 1: Đọc các câu sau và gạch chân dưới trạng từ
1. The boy is too careless.
2. The winds are very strong.
3. The baby slept soundly.
4. The soldiers fought the war valiantly.
5. Joey always tries his best.
6. Surely you are mistaken.
7. The movie is to end soon.
8. Your friend messaged again.
|
9. I did my homework already.
10. I was rather busy.
11. Is your mother within?
12. We looked for the lost puppy everywhere.
13. We do not know her.
14. How long is the trip?
15. Monica seldom visits here.
|
Bài 2: Xác định loại trạng từ trong câu
Bài 3: Chuyển các tính từ sau sang trạng từ
perfect →
quiet →
careful →
regular →
nice →
|
terrible →
heavy →
good →
hard →
fantastic →
|
Bài 4: Viết lại câu với trạng từ cho sẵn
1. Our friends must write a test. (also)
2. I was joking. (only)
3. Did you enjoy the flight? (both)
4. Mary watches TV. (hardly) (ever)
5. He drives his car. (carefully)
6. The children play football. (in the garden)
7. We went to the cinema. (yesterday)
8. John fell off the bike. (almost)
9. Her boyfriend will buy her some flowers. (probably)
10. My uncle is moving to Stockholm soon. (definitely)
Bài 5: Cho dạng so sánh đúng của các trạng từ sau
1. fast → ____________ → ____________
2. well → ____________ → ____________
3. carefully → ____________ → ____________
4. often → ____________ → ____________
5. badly → ____________ → ____________
6. hard → ____________ → ____________
7. clearly → ____________ → ____________
8. little → ____________ → ____________
9. much → ____________ → ____________
10. early → ____________ → ____________
>> Xem chi tiết:
Bài tập về các loại trạng từ tiếng Anh
Nhằm giúp bạn nắm rõ và nhận biết 8 loại trạng từ chính, Nguyễn Tất Thành chia sẻ một số bài tập xác định loại trạng từ tổng hợp dưới đây:
Bài 6: Hoàn thành câu với các từ gợi ý
1. We ____________ to school by bus. (always/ go)
I ____________ my room on Saturdays. (clean/ often)
They ____________ tablets in the classroom. (sometimes/ use)
He ____________ home before 8 pm. (gets/ never)
They ____________ friendly. (always/ are)
The children ____________ YouTube videos. (often/ watch)
I ____________ my bed. (make/ seldom)
Our teacher ____________ busy. (is/ often)
Do they ____________ to the supermarket? (never/ walk)
We don’t ____________ coffee for breakfast. (always/ have)
Bài 7: Điền trạng từ cho sẵn thích hợp vào chỗ trống
badly hard heavily late later loudly quietly seriously silently slowly successfully well
|
1. I think I am a good singer and I like to sing. When people say that I sing ____________, it makes me happy.
2. We asked our teacher to speak more ____________ because she always spoke too ____________ and we couldn’t hear her at all.
3. It’s very important to work ____________ when studying another language. Don’t give up!
4. The robber ____________ lifted the window so nobody could hear him as he entered the house.
5. Sara ____________ completed her Master’s Degree in Business. Isn’t that great?
6. A: Did her airplane arrive ____________ last night? B: Yes, it did. It arrived much ____________ than she expected.
7. It was raining so ____________ this morning that we cancelled the picnic.
8. A: How do you think you did on the test today? B: Oh, terrible! I think I did quite ____________. I didn’t study and I don’t really understand the grammar.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tính giá trị biểu thức và bài tập vận dụng
9. Darren is a slow eater. He eats so ____________ that he’s always the last one at the dinner table.
10. The dog was ____________ injured in the accident, but it recovered and is healthy now.
Bài 8: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng
1. is / over there / the cinema – The cinema is over there.
2. inside / go / let’s – ___________________________
3. the kitchen / downstairs / is – ___________________________
4. playing / the kids / are / outside – ___________________________
5. she / not / been / here / has – ___________________________
6. the bathroom / is / upstairs – ___________________________
7. were / everywhere / we / for / looking / you – ___________________________
8. we / anywhere / you / find / couldn’t – ___________________________
9. ? / there / a post office / nearby / is – ___________________________
10. must / we / walk / back home – ___________________________
Bài 9: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng
1. haven’t / recently / seen / I / him – I haven’t seen him recently.
2. I’ll / you / see / soon – ___________________________
3. afterwards / met / at the pub / him / we – ___________________________
4. help / immediately / I / need – ___________________________
5. was / arrogant / he / then / very – ___________________________
6. ? / now / are / where / you – ___________________________
7. ? / to go / where / you / do / want / today – ___________________________
8. ? / do / yesterday / did / you / what – ___________________________
9. as soon as possible / you / him / the truth / tell / should – __________________________
10. hasn’t won / lately / my team – ___________________________
Bài tập phân biệt trạng từ và tính từ
Nhận biết cách dùng trạng từ và tính từ bằng cách hoàn thành các bài tập dưới đây:
Bài 10: Hoàn thành câu với tính từ hoặc trạng từ gợi ý:
(well/ good)
|
(late/ lately)
|
She plays tennis very _______.
|
The match finished very _______
|
(dangerously/ dangerous)
|
(quite/ quitely)
|
Some snakes are _______
|
They came in _______
|
(awful/ awfully)
|
(perfect/ perfectly)
|
He is an _______ person
|
You speak English _______
|
(slowly/ slow)
|
(famous/ famously)
|
A tortoise walks _______
|
She is a singer _______ .
|
(angrily/ angry)
|
(careful/ carefully)
|
He looked at me _______
|
My dad drives _______
|
Bài tập trắc nghiệm tính từ – trạng từ có đáp án
1. She is wearing a ___ dress.
|
A. colourful
|
B.colourfully
|
2. You should do it ___.
|
A. careful
|
B. carefully
|
3. I haven’t seen her ___.
|
A. late
|
B. lately
|
4. You didn’t do your work ___.
|
A. correct
|
B. correctly
|
5. Are you ___ frustrated?
|
A. serious
|
B. seriously
|
6. That engine is very ___.
|
A. noisy
|
B. noisily
|
7. The animals were ___.
|
A. thirsty
|
B. thirstily
|
8. Laura is walking ___.
|
A. quite
|
B. quitely
|
9. Mike is a ___ teacher.
|
A. good
|
B. well
|
10. Sorry! I acted ___.
|
A. stupid
|
B. stupidly
|
11. This bag is very ___.
|
A. heavy
|
B. heavily
|
12. I looked everywhere ___.
|
A. careful
|
B. carefully
|
13. The star is shining ___.
|
A. bright
|
B. brightly
|
14. You can paint it ___.
|
A. easy
|
B. easily
|
15. The mice are very ___.
|
A. quick
|
B. quickly
|
16. Sugar is ___ for you.
|
A. bad
|
B. badly
|
17. Read this text ___.
|
A. careful
|
B. carefully
|
18. That is a ___ garden.
|
A. beautiful
|
B. beautifully
|
19. Tigers swim very ___.
|
A. fast
|
B. fastly
|
20. They danced ___ in the rain.
|
A. happy
|
B. happily
|
21. She sings very ___.
|
A. good
|
B. well
|
22. My girlfriend is very ___.
|
A. pretty
|
B. prettily
|
23. The house was very ___.
|
A. expensive
|
B. expensively
|
24. A man was ___ injuried.
|
A. bad
|
B. badly
|
25. You answer this question ___.
|
A. correct
|
B. correctly
|
26. She is a very ___ student.
|
A. lazy
|
B. lazily
|
27. The car has been ___ sold.
|
A. new
|
B. newly
|
28. I have ___ any money.
|
A. hard
|
B. hardly
|
29. My Spanish isn’t very ___.
|
A. good
|
B. well
|
30. I’m ___ sorry for that.
|
A. terrible
|
B. terriblely
|
>> Xem thêm: Trạng từ quan hệ (relative adverbs) là gì?
Đáp án bài tập về trạng từ trong tiếng Anh
Sau khi hoàn thành bài tập trạng từ, bạn hãy check đáp án và kiểm tra lỗi nhé!
Bài 1:
1. Too
2. Very
3. Soundly
4. Valiantly
5. Always
|
6. Surely
7. Soon
8. Again
9. Already
10. Rather
|
11. Within
12. Everywhere
13. Not
14. How
15. Seldom
|
Bài 2:
1. Regularly – trạng từ tần suất
2. Constantly – trạng từ tần suất
3. Out – trạng từ chỉ nơi chốn
4. Before – trạng từ chỉ thời gian
5. Quite – trạng từ chỉ mức độ
6. Too – trạng từ chỉ mức độ
7. Always – trạng từ tần suất
8. Quite – trạng từ chỉ mức độ
|
9. Quickly – trạng từ chỉ cách thức
10. Enough – trạng từ chỉ mức độ
11. Often – trạng từ tần suất
12. Why – trạng từ nghi vấn
13. Hardly – trạng từ chỉ cách thức
14. Too – trạng từ chỉ mức độ
15. Away – trạng từ chỉ nơi chốn
|
Bài 3:
perfect → perfectly
quiet → quietly
careful → carefully
regular → regularly
nice → nicely
|
terrible → terribly
heavy → heavily
good → well
hard → hard
fantastic → fantastically
|
Bài 4:
1. Our friends must also write a test.
2. I was only joking.
3. Did you both enjoy the flight?
4. Mary hardly ever watches TV.
5. He drives his car carefully.
6. The children play football in the garden.
7. We went to the cinema yesterday.
8. John almost fell off the bike.
9. Her boyfriend will probably buy her some flowers.
10. My uncle is definitely moving to Stockholm soon.
Bài 5:
1. fast → faster → fastest
2. well → better → best
3. carefully → more carefully → most carefully
4. often → more often → most often
5. badly → worse → worst
6. hard → harder → hardest
7. clearly → more clearly → most clearly
8. little → less → least
9. much → more → most
10. early → earlier → earliest
Bài 6:
1. always go
2. often clean
3. sometimes use
4. never gets
5. are always
|
6. often watch
7. seldom make
8. is often
9. never walk
10. always have
|
Bài 7:
1. well
2. loudly – quitely
3. hard
4. silently
5. successfully
|
6. late
7. heavily
8. badly
9. slowly
10. seriously
|
Bài 8:
2. Let’s go inside.
3. The kitchen is downstairs.
4. The kids are playing outside.
5. She has not been here.
6. The bathroom is upstairs.
7. We were looking for you everywhere.
8. We couldn’t find you anywhere.
9. Is there a post office nearby?
10. We must walk back home.
Bài 9:
2. I’ll see you soon.
3. We met him at the pub afterwards.
4. I need help immediately.
5. He was very arrogant then.
6. Where are you now?
7. Where do you want to go today?
8. What did you do yesterday?
9. You should tell him the truth as soon as possible.
10. My team hasn’t won lately.
Bài 10:
1. well
2. late
3. dangerous
4. quitely
5. awful
|
6. perfectly
7. slowly
8. famous
9. angrily
10. carefully
|
Bài tập trắc nghiệm
1. A
2. B
3. B
4. B
5. B
6. A
7. A
8. B
9. A
10. B
|
11. A
12. B
13. B
14. B
15. A
16. A
17. B
18. A
19. A
20. B
|
21. B
22. A
23. A
24. B
25. B
26. A
27. B
28. B
29. A
30. B
|
Qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập về trạng từ trong tiếng Anh trên đây, bạn học đã nắm được các loại trạng từ, cách dùng cũng như nhận biết chúng với các loại từ khác. Hãy ôn tập ngữ pháp và thực hành thường xuyên để việc học ngoại ngữ đạt hiệu quả nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Chinh phục NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHANH GẤP 3 LẦN với chương trình chuẩn quốc tế. Tham gia để được TẶNG NGAY 50% học phí + suất học Nguyễn Tất Thành Class + Bộ quà tặng giá trị lên đến 3 triệu VNĐ. |
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)