Giáo dụcHọc thuật

Toán lớp 4 đề xi mét vuông lý thuyết và bài tập chi tiết

1
Toán lớp 4 đề xi mét vuông lý thuyết và bài tập chi tiết

Toán lớp 4 mét vuông là môn học mà các em sẽ được học, làm quen, giải bài tập và quan trọng là có tính ứng dụng thực tế cao. Vì vậy, để giúp các bé học cách hiểu và chinh phục chủ đề toán học này, các bạn hãy cùng Nguyễn Tất Thành khám phá rõ ràng hơn trong bài viết sau nhé.

Toán lớp 4 Mét vuông là gì?

Ở môn toán lớp 4, trẻ sẽ được làm quen và tìm hiểu về kiến ​​thức Đêximét vuông. Được biết, đây là một trong những đơn vị đo diện tích phổ biến, chúng được tính bằng cách nhân một decimet chiều dài với một decimet chiều rộng của bất kỳ hình học nào.

Ký hiệu: dm²

Làm thế nào để đọc và viết các đơn vị decimét vuông?

  • Cách đọc: Decimét vuông
  • Cách viết: Có thể viết là dm2 hoặc đọc là “đêximét vuông”, “đêximét vuông” tùy theo từng trường hợp.

Ví dụ: 200 dm²: Hai trăm mét vuông

Hướng dẫn cách đổi dm2 toán lớp 4 sang đơn vị khác

Theo quy tắc chuyển đổi đơn vị đo lường quốc tế SI, chúng ta có:

  • Khi chuyển đổi đơn vị dm² sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, chúng tôi nhân số đó với 100
  • Khi đổi đơn vị đo dm² sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 100

Ví dụ: 1 dm2 = 100 cm2 = 10000 mm2 hoặc 1 dm2 = 0,01 m2 = 0,0001 dam2

Chúng ta có thể theo bảng sau:

Bảng chuyển đổi đơn vị đo diện tích chung. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Các dạng bài tập dm2 toán lớp 4 thông dụng

Trong chương trình toán lớp 4 về decimét vuông, các bài tập mà trẻ học chỉ ở mức cơ bản nên các em có thể hiểu rõ đơn vị đo này. Bao gồm:

Có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo dm2. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Dạng 1: Đọc, viết số theo đơn vị deximét vuông

Cách giải: Bạn chỉ cần đọc và viết như số tự nhiên rồi cộng số decimet vuông vào sau.

Ví dụ:

a) 751 dm2: Bảy trăm năm mươi mốt đêximét vuông

b) Hai trăm ba mươi bốn mét vuông: 234 dm2

Mẫu 2: Đổi đơn vị khác sang dm² và ngược lại

Cách giải: Ta áp dụng quy tắc đổi đơn vị đo diện tích theo hệ đo SI nêu trên.

Ví dụ:

a) 7 dm2 = …cm2

b) …cm2 = 2dm2 50cm2

Phần thưởng:

a) 7dm2 = 700cm2

b) 250cm2 = 2dm2 50cm2

Mẫu 3: So sánh

Cách giải: So sánh các số tự nhiên. Nếu đơn vị đo không phải là dm² thì bạn cần phải chuyển về cùng đơn vị đó trước khi tiếp tục so sánh.

Ví dụ:

a) 210 (dm2) … 2(dm2) 10 (cm2)

b) 1954 (dm2) … 19 (dm2) 50(cm2)

Phần thưởng:

a) 10 (dm2) …. 2 (dm2) 10 (cm2)

Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2

Vậy 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2)

b) 1954 (dm2)… 19 (dm2) 50 (cm2)

Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2

Vậy 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2)

Mẫu 4: Tính toán

Cách giải: Bạn cần đọc kỹ đề, phân tích số liệu cho trước và yêu cầu bài toán để đưa ra phép tính chính xác. Lưu ý, nếu dữ liệu đã cho và dữ liệu được yêu cầu không cùng đơn vị đo dm² thì bạn nên quy đổi về cùng một đơn vị để tính toán chính xác hơn.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có AB = 7m. Diện tích hình vuông ABCD là bao nhiêu cm vuông?

Hướng dẫn giải pháp:

Quy đổi: 7m = 70dm

Diện tích hình vuông ABCD là:

70 × 70 = 4900 (dm2)

Đáp số: 4900 dm2.

Bí quyết học và nhớ kiến ​​thức toán lớp 4 về mét vuông tốt hơn

Để giúp con dễ dàng làm quen và chinh phục các bài tập toán lớp 4, dưới đây là một số mẹo hữu hiệu:

Học toán lớp 4 qua bản đồ tư duy. (Ảnh: Internet sưu tầm)

  • Nắm chắc lý thuyết: Để giải bài tập, điều quan trọng là phải nắm chắc lý thuyết về đơn vị đo dm2, từ cách đọc, cách viết, cách chuyển đổi, các dạng bài tập và cách giải. Vì vậy, cha mẹ cần kiểm tra lại kiến ​​thức này của con mình. Nếu chưa hiểu phần nào cần củng cố kịp thời.
  • Học đi đôi với hành: Khi đã hiểu rõ kiến ​​thức về dm², cha mẹ thường khuyến khích con luyện tập, luyện tập thường xuyên hơn thông qua việc làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, học kiến ​​thức mới trên internet, luyện tập thông qua thực hành…
  • Học theo bản đồ tư duy: Thay vì học quá nhiều kiến ​​thức, cha mẹ nên hướng dẫn con học theo bản đồ tư duy với việc chia thành từng nhánh của bài, từ đó giúp trẻ dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và vận dụng. sử dụng tốt hơn.
  • Học toán lớp 4 thật thú vị với Nguyễn Tất Thành Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ trực tuyến dành cho trẻ mẫu giáo và tiểu học. Nhờ áp dụng nhiều phương pháp tích cực, với nhiều bài học cá nhân hóa rõ ràng, kết hợp nhiều tính năng quản lý, hỗ trợ giúp nâng cao khả năng học tập và tư duy toán của trẻ tốt hơn. Phụ huynh có thể tham khảo Nguyễn Tất Thành Math qua video sau, hoặc đăng ký để được hỗ trợ:

Một số bài tập toán lớp 4 mét vuông cho bé luyện tập

Dưới đây là một số bài tập toán lớp 4 mét vuông trong sách giáo khoa và phần mở rộng, kèm theo lời giải để học sinh tham khảo và luyện tập:

toán lớp 4 trang 63 bài 1

Đọc: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 63/SGK Toán 4)

32 dm2

911 mét vuông

1952 dm2

492000 dm2

Trả lời:

32 (dm2) đọc: Ba mươi hai decimét vuông.

911 (dm2) ghi: Chín trăm mười một decimét vuông.

1952 (dm2) ghi: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đêximét vuông.

492000 (dm2) là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn decimét vuông.

toán lớp 4 trang 63 bài 2

Viết theo mẫu (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 63/SGK Toán 4)

Phương pháp giải:

Để đọc số đo diện tích, trước tiên chúng ta đọc số rồi đọc tên ký hiệu của đơn vị đo diện tích đó.

toán lớp 4 trang 64 bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ trống đã đánh dấu: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 64/SGK Toán 4)

1dm2=… cm2

48dm2 = …. cm2

1997dm2 =….cm2

100cm2 = ….dm2

2000cm2=…dm2

9900cm2 =…dm2

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp chuyển đổi:

1dm2 = 100cm2.

1cm2 = 1/100 dm2.

Trả lời:

1 (dm2) = 100 (cm2)

48 (dm2) = 4800 (cm2)

1997 (dm2) = 199700 (cm2)

100 (cm2) = 1 (dm2)

2000 (cm2) = 20 (dm2)

9900 (cm2) = 99 (dm2)

toán lớp 4 trang 64 bài 4

Điền vào dấu >,

210 (dm2) … 2(dm2) 10 (cm2)

1954 (dm2) … 19 (dm2) 50(cm2)

6 (dm2) 3 (cm2)… 603 (cm2)

2001 (cm2) … 20 (dm2) 10 (cm2)

Phương pháp giải:

Đổi cả hai vế về cùng một đơn vị đo và so sánh kết quả.

Trả lời:

210 (dm2) …. 2 (dm2) 10 (cm2)

Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2 nên 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2)

1954 (dm2)….. 19 (dm2) 50 (cm2)

Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2 nên 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2)

6 (dm2) 3 (cm2)….. 603 (cm2)

Ta có: 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 cm2 nên 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 (cm2)

2001 (cm2) …. 20 (dm2) 10 (cm2)

Ta có: 20 (dm2) 10 (cm2) = 2010 cm2 vậy 2001 (cm2)

toán lớp 4 trang 64 bài 5

Nếu đúng ghi T, sai ghi S: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 64/SGK Toán 4)

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;

Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Trả lời:

Học sinh có thể cắt ra các hình để so sánh trực tiếp hoặc tính diện tích từng hình để so sánh, ví dụ:

Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm2

Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²); 1 dm2 = 100 cm2.

Ta có kết quả điền vào ô trống như sau:

a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau D

b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau

c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật S

d) Hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn diện tích hình vuông S

Bài tập Đêximét vuông lớp 4 mở rộng

Bài 1: Viết (theo mẫu):

49dm2 : Bốn mươi chín decimét vuông

119dm2 : …………………

1969dm2 : …………………

32 000dm2 : ……………………

Bài 2: Viết (theo mẫu):

Một trăm linh hai cm vuông: 102dm2

Hai nghìn lẻ năm đêximét vuông: …………

Một nghìn chín trăm năm mươi bốn đêximét vuông: …………

Chín trăm chín mươi deximét vuông : …………

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 4: Điền dấu chấm câu thích hợp (>,

Bài 5: Một tờ giấy đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Mảnh giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi mảnh giấy màu đỏ. Tính diện tích tờ giấy màu xanh.

Bài 6: Để lát một căn phòng, người ta dùng 400 viên gạch vuông có cạnh 30cm, biết rằng diện tích mối nối vữa không đáng kể.

Vậy diện tích căn phòng đó tính bằng dm2 là bao nhiêu?

Bài 7: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, tổng chiều dài và chiều rộng là 120m. Diện tích của cái ao hình chữ nhật đó là bao nhiêu cm vuông?

Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 1m. Nếu giảm chiều dài hình chữ nhật đi 15 cm và chiều rộng đi 5 cm thì chúng ta sẽ có một hình vuông mới. Diện tích hình vuông mới bằng bao nhiêu cm vuông?

Bài 9: Một tờ giấy đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 5 dm. Mảnh giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi mảnh giấy màu đỏ. Tính diện tích tờ giấy màu xanh.

Bài 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 40dm, chiều rộng 20dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ về kiến ​​thức toán lớp 4 về mét vuông. Từ đó có thể thấy đây là một chủ đề toán học quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Vì vậy, các bậc phụ huynh hãy tham khảo để trang bị tốt nhất cho con mình những bài học, kiến ​​thức quan trọng này nhé.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm