- Toán lớp 4 Mét vuông là gì?
- Làm thế nào để đọc và viết các đơn vị decimét vuông?
- Hướng dẫn cách đổi dm2 toán lớp 4 sang đơn vị khác
- Các dạng bài tập dm2 toán lớp 4 thông dụng
- Dạng 1: Đọc, viết số theo đơn vị deximét vuông
- Mẫu 2: Đổi đơn vị khác sang dm² và ngược lại
- Mẫu 3: So sánh
- Mẫu 4: Tính toán
- Bí quyết học và nhớ kiến thức toán lớp 4 về mét vuông tốt hơn
- Một số bài tập toán lớp 4 mét vuông cho bé luyện tập
- toán lớp 4 trang 63 bài 1
- toán lớp 4 trang 63 bài 2
- toán lớp 4 trang 64 bài 3
- toán lớp 4 trang 64 bài 4
- toán lớp 4 trang 64 bài 5
- Bài tập Đêximét vuông lớp 4 mở rộng
- Kết luận
Toán lớp 4 mét vuông là môn học mà các em sẽ được học, làm quen, giải bài tập và quan trọng là có tính ứng dụng thực tế cao. Vì vậy, để giúp các bé học cách hiểu và chinh phục chủ đề toán học này, các bạn hãy cùng Nguyễn Tất Thành khám phá rõ ràng hơn trong bài viết sau nhé.
- Bảng chữ cái tiếng Việt: Cách phát âm, thứ tự 29 chữ cái, nguyên – phụ âm
- Top 10 chủ đề viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 cho bé (có hướng dẫn viết)
- Học võ Karate: Cẩm nang toàn tập cho người mới bắt đầu luyện tập
- Cập nhật lịch âm tháng 10/2024: Ngày nào tốt, ngày nào xấu?
- Bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ đâu? Cách viết và phát âm chuẩn
Toán lớp 4 Mét vuông là gì?
Ở môn toán lớp 4, trẻ sẽ được làm quen và tìm hiểu về kiến thức Đêximét vuông. Được biết, đây là một trong những đơn vị đo diện tích phổ biến, chúng được tính bằng cách nhân một decimet chiều dài với một decimet chiều rộng của bất kỳ hình học nào.
Ký hiệu: dm²
Làm thế nào để đọc và viết các đơn vị decimét vuông?
- Cách đọc: Decimét vuông
- Cách viết: Có thể viết là dm2 hoặc đọc là “đêximét vuông”, “đêximét vuông” tùy theo từng trường hợp.
Ví dụ: 200 dm²: Hai trăm mét vuông
Hướng dẫn cách đổi dm2 toán lớp 4 sang đơn vị khác
Theo quy tắc chuyển đổi đơn vị đo lường quốc tế SI, chúng ta có:
- Khi chuyển đổi đơn vị dm² sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, chúng tôi nhân số đó với 100
- Khi đổi đơn vị đo dm² sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 100
Ví dụ: 1 dm2 = 100 cm2 = 10000 mm2 hoặc 1 dm2 = 0,01 m2 = 0,0001 dam2
Chúng ta có thể theo bảng sau:
Các dạng bài tập dm2 toán lớp 4 thông dụng
Trong chương trình toán lớp 4 về decimét vuông, các bài tập mà trẻ học chỉ ở mức cơ bản nên các em có thể hiểu rõ đơn vị đo này. Bao gồm:
Dạng 1: Đọc, viết số theo đơn vị deximét vuông
Cách giải: Bạn chỉ cần đọc và viết như số tự nhiên rồi cộng số decimet vuông vào sau.
Ví dụ:
a) 751 dm2: Bảy trăm năm mươi mốt đêximét vuông
b) Hai trăm ba mươi bốn mét vuông: 234 dm2
Mẫu 2: Đổi đơn vị khác sang dm² và ngược lại
Cách giải: Ta áp dụng quy tắc đổi đơn vị đo diện tích theo hệ đo SI nêu trên.
Ví dụ:
a) 7 dm2 = …cm2
b) …cm2 = 2dm2 50cm2
Phần thưởng:
a) 7dm2 = 700cm2
b) 250cm2 = 2dm2 50cm2
Mẫu 3: So sánh
Cách giải: So sánh các số tự nhiên. Nếu đơn vị đo không phải là dm² thì bạn cần phải chuyển về cùng đơn vị đó trước khi tiếp tục so sánh.
Ví dụ:
a) 210 (dm2) … 2(dm2) 10 (cm2)
b) 1954 (dm2) … 19 (dm2) 50(cm2)
Phần thưởng:
a) 10 (dm2) …. 2 (dm2) 10 (cm2)
Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2
Vậy 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2)
b) 1954 (dm2)… 19 (dm2) 50 (cm2)
Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2
Vậy 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2)
Mẫu 4: Tính toán
Cách giải: Bạn cần đọc kỹ đề, phân tích số liệu cho trước và yêu cầu bài toán để đưa ra phép tính chính xác. Lưu ý, nếu dữ liệu đã cho và dữ liệu được yêu cầu không cùng đơn vị đo dm² thì bạn nên quy đổi về cùng một đơn vị để tính toán chính xác hơn.
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có AB = 7m. Diện tích hình vuông ABCD là bao nhiêu cm vuông?
Hướng dẫn giải pháp:
Quy đổi: 7m = 70dm
Diện tích hình vuông ABCD là:
70 × 70 = 4900 (dm2)
Đáp số: 4900 dm2.
Bí quyết học và nhớ kiến thức toán lớp 4 về mét vuông tốt hơn
Để giúp con dễ dàng làm quen và chinh phục các bài tập toán lớp 4, dưới đây là một số mẹo hữu hiệu:
- Nắm chắc lý thuyết: Để giải bài tập, điều quan trọng là phải nắm chắc lý thuyết về đơn vị đo dm2, từ cách đọc, cách viết, cách chuyển đổi, các dạng bài tập và cách giải. Vì vậy, cha mẹ cần kiểm tra lại kiến thức này của con mình. Nếu chưa hiểu phần nào cần củng cố kịp thời.
- Học đi đôi với hành: Khi đã hiểu rõ kiến thức về dm², cha mẹ thường khuyến khích con luyện tập, luyện tập thường xuyên hơn thông qua việc làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, học kiến thức mới trên internet, luyện tập thông qua thực hành…
- Học theo bản đồ tư duy: Thay vì học quá nhiều kiến thức, cha mẹ nên hướng dẫn con học theo bản đồ tư duy với việc chia thành từng nhánh của bài, từ đó giúp trẻ dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và vận dụng. sử dụng tốt hơn.
- Học toán lớp 4 thật thú vị với Nguyễn Tất Thành Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ trực tuyến dành cho trẻ mẫu giáo và tiểu học. Nhờ áp dụng nhiều phương pháp tích cực, với nhiều bài học cá nhân hóa rõ ràng, kết hợp nhiều tính năng quản lý, hỗ trợ giúp nâng cao khả năng học tập và tư duy toán của trẻ tốt hơn. Phụ huynh có thể tham khảo Nguyễn Tất Thành Math qua video sau, hoặc đăng ký để được hỗ trợ:
Một số bài tập toán lớp 4 mét vuông cho bé luyện tập
Dưới đây là một số bài tập toán lớp 4 mét vuông trong sách giáo khoa và phần mở rộng, kèm theo lời giải để học sinh tham khảo và luyện tập:
toán lớp 4 trang 63 bài 1
Đọc: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 63/SGK Toán 4)
32 dm2
911 mét vuông
1952 dm2
492000 dm2
Trả lời:
32 (dm2) đọc: Ba mươi hai decimét vuông.
911 (dm2) ghi: Chín trăm mười một decimét vuông.
1952 (dm2) ghi: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đêximét vuông.
492000 (dm2) là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn decimét vuông.
toán lớp 4 trang 63 bài 2
Viết theo mẫu (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 63/SGK Toán 4)
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích, trước tiên chúng ta đọc số rồi đọc tên ký hiệu của đơn vị đo diện tích đó.
toán lớp 4 trang 64 bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ trống đã đánh dấu: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 64/SGK Toán 4)
1dm2=… cm2
48dm2 = …. cm2
1997dm2 =….cm2
100cm2 = ….dm2
2000cm2=…dm2
9900cm2 =…dm2
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp chuyển đổi:
1dm2 = 100cm2.
1cm2 = 1/100 dm2.
Trả lời:
1 (dm2) = 100 (cm2)
48 (dm2) = 4800 (cm2)
1997 (dm2) = 199700 (cm2)
100 (cm2) = 1 (dm2)
2000 (cm2) = 20 (dm2)
9900 (cm2) = 99 (dm2)
toán lớp 4 trang 64 bài 4
Điền vào dấu >,
210 (dm2) … 2(dm2) 10 (cm2)
1954 (dm2) … 19 (dm2) 50(cm2)
6 (dm2) 3 (cm2)… 603 (cm2)
2001 (cm2) … 20 (dm2) 10 (cm2)
Phương pháp giải:
Đổi cả hai vế về cùng một đơn vị đo và so sánh kết quả.
Trả lời:
210 (dm2) …. 2 (dm2) 10 (cm2)
Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2 nên 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2)
1954 (dm2)….. 19 (dm2) 50 (cm2)
Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2 nên 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2)
6 (dm2) 3 (cm2)….. 603 (cm2)
Ta có: 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 cm2 nên 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 (cm2)
2001 (cm2) …. 20 (dm2) 10 (cm2)
Ta có: 20 (dm2) 10 (cm2) = 2010 cm2 vậy 2001 (cm2)
toán lớp 4 trang 64 bài 5
Nếu đúng ghi T, sai ghi S: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 64/SGK Toán 4)
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Trả lời:
Học sinh có thể cắt ra các hình để so sánh trực tiếp hoặc tính diện tích từng hình để so sánh, ví dụ:
Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm2
Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²); 1 dm2 = 100 cm2.
Ta có kết quả điền vào ô trống như sau:
a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau D
b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau
c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật S
d) Hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn diện tích hình vuông S
Bài tập Đêximét vuông lớp 4 mở rộng
Bài 1: Viết (theo mẫu):
49dm2 : Bốn mươi chín decimét vuông
119dm2 : …………………
1969dm2 : …………………
32 000dm2 : ……………………
Bài 2: Viết (theo mẫu):
Một trăm linh hai cm vuông: 102dm2
Hai nghìn lẻ năm đêximét vuông: …………
Một nghìn chín trăm năm mươi bốn đêximét vuông: …………
Chín trăm chín mươi deximét vuông : …………
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 4: Điền dấu chấm câu thích hợp (>,
Bài 5: Một tờ giấy đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Mảnh giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi mảnh giấy màu đỏ. Tính diện tích tờ giấy màu xanh.
Bài 6: Để lát một căn phòng, người ta dùng 400 viên gạch vuông có cạnh 30cm, biết rằng diện tích mối nối vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó tính bằng dm2 là bao nhiêu?
Bài 7: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, tổng chiều dài và chiều rộng là 120m. Diện tích của cái ao hình chữ nhật đó là bao nhiêu cm vuông?
Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 1m. Nếu giảm chiều dài hình chữ nhật đi 15 cm và chiều rộng đi 5 cm thì chúng ta sẽ có một hình vuông mới. Diện tích hình vuông mới bằng bao nhiêu cm vuông?
Bài 9: Một tờ giấy đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 5 dm. Mảnh giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi mảnh giấy màu đỏ. Tính diện tích tờ giấy màu xanh.
Bài 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 40dm, chiều rộng 20dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ về kiến thức toán lớp 4 về mét vuông. Từ đó có thể thấy đây là một chủ đề toán học quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Vì vậy, các bậc phụ huynh hãy tham khảo để trang bị tốt nhất cho con mình những bài học, kiến thức quan trọng này nhé.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)