- Đại từ phản thân trong Tiếng Anh là gì?
- Đại từ phản thân bao gồm những từ nào?
- Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh
- Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ của động từ
- Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ của giới từ
- Đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân
- Một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân
- Lưu ý khi sử dụng đại từ phản thân
- Bài tập về đại từ phản thân
Bạn đã bao giờ nghe đại từ phản thân và thấy nó lạ chưa? Nếu bạn chưa học hoặc đã biết chút ít thì hãy xem bài viết dưới đây về đại từ phản thân nhé. Qua đó các em sẽ biết đại từ phản thân bao gồm những từ nào, cách sử dụng và tác dụng của chúng trong việc diễn đạt câu tiếng Anh? Cùng với đó là một số bài tập rất hữu ích để luyện tập.
Đại từ phản thân trong Tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, từ Đại từ phản thân được dịch là đại từ phản thân. Từ Reflexive là một tính từ được hình thành từ từ “reflex” có nghĩa là phản ánh lại. Nếu bạn nhìn vào gương, gương sẽ phản chiếu lại hình ảnh của bạn. Tương tự, đại từ phản thân phản ánh chủ ngữ của nó.
Vì vậy, đại từ phản thân chỉ xuất hiện khi có chủ ngữ đứng trước trong câu.
Đại từ phản thân được sử dụng như một tân ngữ trong câu. Qua đó chứng tỏ chủ ngữ và tân ngữ của câu đều chỉ về cùng một người.
Ví dụ: Tôi đã tự nhủ điều đó hàng trăm lần. (Tôi đã nói với bản thân mình điều đó hàng trăm lần.)
-> Trong câu trên Myself (myself) là đại từ phản thân tương ứng với chủ ngữ I (I). Dùng câu này tôi đã tự nhủ trăm lần là sai vì cô ấy dùng với “she”.
Để biết mỗi đại từ phản thân đi cùng chủ ngữ nào, mời bạn tìm hiểu ở phần tiếp theo bên dưới.
Đại từ phản thân bao gồm những từ nào?
Trong tiếng Anh có 8 đại từ phản thân tương ứng với 8 đại từ nhân xưng được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Các câu ví dụ sử dụng đại từ phản thân:
-
Tôi nhìn mình trong gương. (Tôi nhìn mình trong gương.)
-
Bạn có yêu chính mình không? (Bạn có yêu bản thân mình không?)
-
David đã gửi cho mình một bản sao. (David đã gửi cho tôi một bản sao.)
-
Vết thương tự lành nhanh chóng. (Vết thương tự lành nhanh chóng.)
-
Chúng ta không thể tự chăm sóc bản thân. (Chúng tôi không thể tự chăm sóc bản thân.)
-
Đừng bao giờ đặt mình vào nguy cơ. (Đừng bao giờ đặt mình vào nguy cơ.)
-
Họ tự trách mình. (Họ tự trách mình.)
Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân được sử dụng như thế nào? Nó thực sự hữu ích khi cho thấy rằng đối tượng đang hành động theo chính mình chứ không phải người khác.
Ví dụ:
- Họ đưa cho họ một cuốn sách. (Họ đưa cho họ một cuốn sách.) -> Họ có thể là một người nào đó không phải là chủ thể.
- Họ tự tặng mình một cuốn sách. (Họ tự tặng mình một cuốn sách.) -> Bản thân họ đối với họ đều là một chủ đề.
Ngoài ra, đại từ phản thân còn được sử dụng với các chức năng như:
Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ của động từ
Cấu trúc câu với đại từ phản thân làm tân ngữ là:
S + V + O (đại từ phản thân)
|
Ví dụ: Cô ấy đã gửi cho mình một lá thư. (Cô ấy đã gửi cho mình một lá thư.)
Đại từ phản thân có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu:
Đại từ phản thân làm tân ngữ gián tiếp:
Anh ấy đã mua cho mình một cuốn sách mới. (chính anh ấy đứng sau động từ, trước danh từ.)
Đại từ phản thân làm tân ngữ trực tiếp:
Tôi đã tự học chơi piano. (Tôi đã tự học chơi piano.)
Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ của giới từ
Trong trường hợp này, đại từ phản thân đứng sau một giới từ nhất định, được gọi là tân ngữ của giới từ đó.
Ví dụ: Tôi chỉ đang nói chuyện với chính mình. (Tôi chỉ đang nói chuyện với chính mình.)
-> Đại từ phản thân “myself” được coi là tân ngữ của giới từ “to”.
Chú ý:
Giới từ By + đại từ phản thân = một mình (một mình).
Ví dụ: John tự rửa bát đĩa. (John rửa bát một mình.)
Đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân
Đại từ phản thân còn được dùng để nhấn mạnh chủ ngữ của hành động, với ý nghĩa chính chủ thể thực hiện hành động đó chứ không phải ai khác. Với chức năng khác biệt này, những đại từ này được gọi là đại từ chuyên sâu.
Ví dụ:
- Cô ấy đã tự làm nó. (Cô ấy tự làm nó cho chính mình.) -> mình là một đại từ phản thân, được dùng làm tân ngữ sau động từ.
- Chính cô ấy đã làm được. (Chính cô ấy đã làm việc đó.) -> her là một đại từ nhấn mạnh, ám chỉ “she”, đứng sau chủ ngữ “she”.
Một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân
Một số động từ chuyển tiếp thường được dùng với đại từ phản thân như:
-
Amuse + đại từ phản thân: Làm bản thân vui vẻ
-
Đổ lỗi + đại từ phản thân: Tự trách mình
-
Cut + đại từ phản thân: Cắt đứt bàn tay
-
Hurt + đại từ phản thân: Làm tổn thương chính mình
-
Giới thiệu + đại từ phản thân: Giới thiệu bản thân
-
Giết + đại từ phản thân: Tự tử
-
Chuẩn bị + đại từ phản thân: Chuẩn bị cho mình
-
Teach + đại từ phản thân: Dạy chính mình
-
Burn + đại từ phản thân: Burned
-
Look at/ see + đại từ phản thân: Nhìn vào hình ảnh của chính bạn
Ví dụ:
-
Hãy để tôi giới thiệu bản thân mình. (Hãy để tôi giới thiệu bản thân mình.)
-
Bạn không thể tự trách mình về cái chết của cha bạn. (Bạn không thể tự trách mình về cái chết của cha bạn.)
-
Bạn cũng có thể thoải mái xem phim. (Bạn cũng có thể giải trí bằng cách xem phim.)
Một số động từ + đại từ phản thân -> Thành ngữ
Tận hưởng chính mình: Chúc mọi người có thời gian vui vẻ
Ví dụ: Hãy tận hưởng chính mình. Hy vọng bạn có một thời gian vui vẻ.
Tự nhiên như ở nhà: Tự nhiên như ở nhà
Tự mình: Một mình, không có ai giúp đỡ.
Ví dụ: I live by own: Tôi sống một mình.
Cư xử đúng mực: Cư xử đúng mực
Ví dụ: Tôi ước bọn trẻ sẽ tự cư xử: Tôi ước bọn trẻ sẽ tự cư xử.
Lưu ý khi sử dụng đại từ phản thân
Một số chủ ngữ ở số ít nhưng được dùng với đại từ phản thân số nhiều
Một số danh từ như “cha mẹ, gia đình, học sinh, công nhân,…” khi được dùng làm chủ ngữ trong câu có thể ở số ít. Nếu phải dùng đại từ phản thân tương ứng thì nên dùng từ nào?
Những danh từ này đều trung tính, nghĩa là chúng không đề cập đến bất kỳ giới tính cụ thể nào -> đại từ nhân xưng “they” có thể thay thế chúng -> nếu dùng đại từ phản thân thì dùng “themsself”.
Ví dụ: Mỗi học sinh phải giới thiệu bản thân vào ngày đầu tiên đến lớp. (Mỗi học sinh phải giới thiệu bản thân trong buổi học đầu tiên.)
-> Chủ ngữ số ít mọi học sinh vẫn được dùng với đại từ phản thân số nhiều “themsself”
Đại từ phản thân không đứng sau các động từ mô tả công việc cá nhân của người như tắm rửa, mặc quần áo, cạo râu…
Ví dụ:
Cô tắm rửa trong nước. (SAI)
Cô tắm trong nước. (CHÍNH XÁC)
Không dùng đại từ phản thân sau giới từ chỉ địa điểm
Sau một số đại từ chỉ vị trí như next to, in front of, side,… chúng ta không dùng đại từ phản thân. Thay vào đó, chúng ta sẽ sử dụng đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
Anh ấy có một chiếc vali bên cạnh. (SAI)
Anh ấy có một chiếc vali bên cạnh. (CHÍNH XÁC)
Không dùng đại từ phản thân sau giới từ With khi có nghĩa là đi cùng
Ví dụ:
Tôi có anh trai đi cùng trong cuộc chạy marathon ở trường. (Tôi có một người anh trai đi cùng tôi trong cuộc chạy đua ở trường.) -> không sử dụng với chính mình.
Bài tập về đại từ phản thân
Bài tập 1: Điền đại từ phản thân thích hợp vào ô trống cho mỗi câu dưới đây.
1. Tom cắt _________ khi anh ấy đang cạo râu sáng nay.
2. Chúng tôi thực sự rất thích _________.
3. Tôi đã sửa xe đạp của mình _________.
4. Tại sao bạn không lau cửa sổ _________?
5. Jack và tôi đã giới thiệu _________ với người hàng xóm mới của chúng tôi.
6. Anh ấy quyết định sửa xe đạp của mình _________.
7. Họ nhìn _________.
8. Bộ phim _________ không hay lắm nhưng tôi thích âm nhạc.
9. Bà lão ngồi ở ghế đá công viên nói chuyện với _________.
10. Hãy sơn ngôi nhà _________.
11. Bạn có viết nó _________ không?
12.Cô ấy khóa cửa _________.
13. Bọn trẻ đã dọn phòng của chúng _________.
14.Ann ủng hộ chiếc bánh _________.
15. Con mèo bắt được con chuột _________.
Trả lời:
1. bản thân
2. chính chúng ta
3. bản thân tôi
4. chính bạn
5. chính chúng ta
6. bản thân
7. chính họ
8. chính nó
9. bản thân cô ấy
10. chính chúng ta
11. chính bạn
12. bản thân cô ấy
13. bản thân họ
14. bản thân cô ấy
15. chính nó
Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ về đại từ phản thân. Nguyễn Tất Thành hy vọng bạn đã hiểu rõ và biết cách áp dụng đại từ này một cách chính xác trong văn viết và nói tiếng Anh.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)