- 1. Định nghĩa thì tương lai đơn
- 2. Công thức sử dụng thì tương lai đơn
- 2.1. Câu khẳng định ở thì tương lai đơn
- 2.2. Câu phủ định ở thì tương lai đơn
- 2.3. Câu hỏi nghi vấn ở thì tương lai đơn
- 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
- 3.1. Trạng từ chỉ thời gian
- 3.2. Trong câu chỉ có trạng từ chỉ quan điểm
- 3.3. Trong câu xuất hiện động từ biểu thị quan điểm
- 4. Cách áp dụng thì tương lai đơn
- 5. Một số mẫu câu mang nghĩa tương lai khác
- 6. Bài tập ứng dụng thực tế
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó được sử dụng khi chúng ta muốn diễn đạt một lời hứa, yêu cầu hoặc quyết định nảy sinh tại thời điểm nói. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về thì tương lai đơn.
- Bộ sưu tập Hình nền điện thoại siêu dễ thương và đáng yêu nhất
- Bộ sưu tập ảnh anime nam đẹp, lạnh lùng và đầy cảm xúc
- Những câu hỏi tưởng “ngớ ngẩn” nhưng tuyệt đối không nên lơ là khi phỏng vấn
- Thần chú, văn khấn linh nghiệm nhất trong đi thi, công việc
- Nốt ruồi son là gì? Giải mã ý nghĩa của từng vị trí của nốt ruồi son
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là thì cơ bản trong tiếng Anh hiện đại, thường được sử dụng khi không có kế hoạch hoặc quyết định cụ thể trước khi nói. Thông thường, các quyết định được đưa ra một cách tự nhiên tại thời điểm nói.
Bạn đang xem: Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Dấu hiệu, cấu trúc và bài tập
2. Công thức sử dụng thì tương lai đơn
Tương tự như các thì khác, thì tương lai đơn bao gồm ba cấu trúc khác nhau.
2.1. Câu khẳng định ở thì tương lai đơn
Động từ “to be” | Động từ thông thường | |
Kết cấu | S + will + be + N/ Tính từ | S + will + V (nguyên mẫu) |
Ví dụ | Em sẽ sớm thuộc về anh (anh sẽ sớm thuộc về em) | Mẹ tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa. (Mẹ tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa) |
* Chú ý:
sẽ = ‘sẽ
2.2. Câu phủ định ở thì tương lai đơn
Động từ “to be” | Động từ thông thường | |
Kết cấu | S + will not + be + N/ Tính từ | S + sẽ không + V (nguyên mẫu) |
Ví dụ | Chúng ta sẽ không còn là bạn nữa (Chúng ta sẽ không tiếp tục là bạn nữa) | Tôi hứa tôi sẽ không nói điều này với bất cứ ai (Tôi hứa tôi sẽ không nói điều này với bất cứ ai) |
* Chú ý:
sẽ không = sẽ không
2.3. Câu hỏi nghi vấn ở thì tương lai đơn
Động từ “to be” | Động từ thông thường | |
Kết cấu | Q: Will + S + be A: Có, S + sẽ Không, S + sẽ không | Q: Will + S + V (infinitive)A: Có, S + will No, S + won’t |
Ví dụ | Hỏi: Sáng mai bạn có về nhà không? (Sáng mai bạn có ở nhà không?) A: Vâng. Tôi sẽ không (Vâng, tôi đang ở nhà) | Q: Họ có chấp nhận đề xuất của bạn không?A: Không, họ sẽ không |
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
3.1. Trạng từ chỉ thời gian
In + thời gian: trong bao lâu (in 5 phút: trong 5 phút)
- Ngày mai: ngày mai
- Sớm: sớm
- Ngày tiếp theo/ tuần tới/ tháng tiếp theo/ năm tới: ngày tiếp theo, tuần tới, tháng tới, năm tới
Ví dụ: Trong 3 ngày, trong 5 giờ, trong tuần tới…Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau ở trường (tôi hy vọng sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai)
3.2. Trong câu chỉ có trạng từ chỉ quan điểm
- Giả sử: giả sử, giả sử
- Có lẽ/có lẽ/có lẽ: có lẽ, có thể
Ví dụ: Bức tranh này được cho là có giá trị một triệu đô la. (Bức tranh này được cho là có giá trị một triệu đô la)
3.3. Trong câu xuất hiện động từ biểu thị quan điểm
- Promise: lời hứa
- Hy vọng, mong đợi: hy vọng/mong đợi
Ví dụ: Tôi hy vọng tôi sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai (Tôi hy vọng tôi sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai)
4. Cách áp dụng thì tương lai đơn
- Diễn tả một quyết định hoặc một ý định tạm thời xảy ra tại thời điểm nói. Có những từ báo hiệu chỉ thời gian trong tương lai.
Ví dụ: Tôi nhớ mẹ. Ngày mai tôi sẽ ghé qua nhà cô ấy trên đường đi làm (tôi nhớ mẹ tôi. Tôi sẽ ghé qua nhà cô ấy trên đường đi làm)
- Thể hiện một dự đoán vô căn cứ
Xem thêm : Facebook Eimi Fukada fake với tích xanh lừa đảo khiến fan phẫn nộ
Ví dụ: I think mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 (Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25)
- Thể hiện lời hứa
Ví dụ: Bạn tôi sẽ không bao giờ nói với ai về điều này (Bạn tôi sẽ không nói với ai về điều này)
- Đưa ra yêu cầu, gợi ý, lời mời
Ví dụ: Bạn sẽ đi dự bữa tiệc này tối nay chứ? (Tối nay bạn có đi dự bữa tiệc này không?)
- Thể hiện sự cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ: Stop talk, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra ngoài (Đừng nói nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp)
- Sử dụng lời yêu cầu giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ: Tôi lấy cho bạn thứ gì để ăn nhé? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)
- Dùng để đưa ra một số gợi ý (câu hỏi đoán bắt đầu bằng Shall we)
Ví dụ: Chúng ta ăn đồ ăn Nhật nhé? (Hãy ăn đồ ăn Nhật Bản.)
- Dùng để xin lời khuyên (Tôi nên làm gì? hoặc Chúng ta sẽ làm gì?)
Ví dụ: Tôi bị sốt. Tôi phải làm gì đây?(Tôi bị sốt. Tôi nên làm gì bây giờ)
- Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn đạt một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
Ví dụ: Nếu anh ấy học chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ
5. Một số mẫu câu mang nghĩa tương lai khác
Một số cấu trúc ngữ pháp khác có tính chất tương đương với thì tương lai đơn, dùng để diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai:
(to be) có khả năng + V (có khả năng/có thể) | Tôi nghĩ đàn ông có xu hướng chi nhiều tiền cho thực phẩm hơn phụ nữ. (Tôi nghĩ đàn ông thường chi nhiều tiền cho thực phẩm hơn phụ nữ) |
(to be) được mong đợi + V (được mong đợi) | Cô ấy được kỳ vọng sẽ thắng cuộc đua (Cô ấy được kỳ vọng sẽ thắng cuộc đua) |
6. Bài tập ứng dụng thực tế
Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ
- Nhưng tất cả những điều này (chỉ/xảy ra) nếu em cưới anh.
- Mọi thứ (được) hoàn hảo.
- Có (không/có) bất cứ điều gì còn lại để mong ước.
- Chúng tôi (dự đoán) mong muốn của bạn.
- Nhiều người (phục vụ) bạn.
- Chúng tôi (không/có) bất kỳ vấn đề gì.
- Mọi người (ngưỡng mộ) bạn
- Ngọc (gặp) nhiều người thú vị
- Cô ấy (đi du lịch) vòng quanh thế giới.
- Anh ấy (kiếm được) rất nhiều tiền
Trả lời:
- sẽ chỉ xảy ra
- sẽ được
- sẽ không
- sẽ dự đoán
- sẽ phục vụ
- sẽ không có
- sẽ ngưỡng mộ
- sẽ gặp
- sẽ đi du lịch
- sẽ kiếm được
Bài 2: Dùng từ gợi ý để hoàn thành câu
1. Bạn có thể cho tôi quá giang đến ga được không?
………………………………………….
Xem thêm : Rảnh rỗi hay Rãnh rỗi, từ nào đúng chính tả?
2. Trông bạn có vẻ mệt nên tôi sẽ mang đồ ăn cho bạn.
………………………………………….
3. Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
………………………………………….
4. Anh ấy hy vọng Lisa sẽ đến bữa tiệc tối nay.
………………………………………….
Trả lời:
1. Bạn có thể cho tôi quá giang đến ga được không?
2. Bạn có vẻ mệt mỏi nên tôi sẽ mang đồ ăn cho bạn.
3. Trừ khi bạn học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
4. Anh ấy hy vọng Lisa sẽ tham dự bữa tiệc tối nay.
Hy vọng qua bài viết này Nguyễn Tất Thành hy vọng có thể giúp các bạn nắm vững thì tương lai đơn trong các kỳ thi và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh.
Nội dung được đội ngũ Nguyễn Tất Thành phát triển với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ mang tính khuyến khích trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho các mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)