- Định nghĩa về việc hoàn thành quá khứ là gì?
- Công thức được hoàn thành
- 6 cách sử dụng quan trọng của quá khứ được hoàn thành
- Các dấu hiệu nhận thức được hoàn thành
- 30 câu bài tập, quá khứ được hoàn thành và giải pháp chi tiết
- Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu
- Bài tập 2: Cung cấp đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
- Bài tập 3: Tìm sai lầm trong câu, giải thích và sửa nó một cách chính xác
Quá khứ hoàn hảo là một trong những điều quan trọng trong nhóm, về cơ bản được sử dụng trong giao tiếp cũng như các kỳ thi tiếng Anh. Tham gia Nguyễn Tất Thành để tìm hiểu chi tiết về các định nghĩa, công thức, sử dụng và dấu hiệu nhận dạng của loại này ngay trong bài viết dưới đây.
- 15+ mẹo làm tiếng Anh thi THPT Quốc Gia được nhiều sĩ tử áp dụng thành công
- Chia sẻ cách dạy bé viết số 2 cực đơn giản bé viết một lần nhớ thật lâu
- 12 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
- Tổng hợp kiến thức so sánh hơn của far trong tiếng Anh mới nhất
- Tổng quan phương pháp Steiner (Waldorf) và những lưu ý khi áp dụng
Định nghĩa về việc hoàn thành quá khứ là gì?
Quá khứ hoàn hảo được sử dụng để mô tả một số hành động và những điều đã xảy ra trước một hành động hoặc sự cố khác trong quá khứ. Các hành động xảy ra trước khi chúng ta sử dụng quá khứ, các hành động diễn ra sau đó chúng ta sử dụng quá khứ để mô tả.
Bạn đang xem: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect): Lý thuyết và bài tập áp dụng
Công thức được hoàn thành
Tương tự như cơ bản cơ bản khác trong tiếng Anh, cấu trúc hoặc công thức, quá khứ đã hoàn thành cũng được chia thành các câu khẳng định, tiêu cực và đáng ngờ. Dưới đây là công thức cho từng câu và ví dụ về hình minh họa cho người đọc dễ dàng tưởng tượng:
Câu
|
Kết cấu
|
Ví dụ
|
Xác nhận
|
S + đã có + V (P2)
|
Mẹ tôi đã đi ra ngoài khi bố tôi vào nhà (mẹ tôi đi ra ngoài khi bố tôi vào nhà).
|
Tiêu cực
|
S + có + không + V (P2)
|
Chị tôi đã không về nhà khi tôi ăn tối (khi tôi ăn tối, em gái tôi đã không về nhà)
|
Nghi ngờ
|
Đã có + S + V (P2)
Có, S + đã có/ không, S + đã không
|
Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp chiếu phim? (Có phải khi bạn đến nhà hát, bộ phim đã kết thúc?)
Vâng, nó đã có/ không, nó đã không.
|
Câu hỏi có những từ để hỏi.
|
Wh- + đã có + s + v (p2) + …?
S + đã có + V (P2)
|
Bạn đã làm gì trước khi Minh về nhà?
Tôi đã đi mua sắm. (Bạn đang làm gì trước khi về nhà? Tôi đã đi mua sắm sớm hơn).
|
6 cách sử dụng quan trọng của quá khứ được hoàn thành
Để áp dụng chính xác, quá khứ được hoàn thành trong giao tiếp cũng như chọn câu trả lời đúng trong bài kiểm tra Chúng ta cần biết cách sử dụng cụ thể trong từng trường hợp của quá khứ, quá khứ được hoàn thành như sau:
Ví dụ, mẹ tôi đã xuất bản cuốn sách đầu tiên của mình vào thời điểm bà 40 tuổi (mẹ tôi đã xuất bản cuốn sách đầu tiên khi bà 40 tuổi).
-
Khi có 2 hành động xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước khi chúng ta sử dụng nó, quá khứ đã hoàn thành, hành động diễn ra sau đó chúng ta sử dụng quá khứ.
Ví dụ: Minh đã gặp Thuy sau khi cô ấy ly hôn (tôi gặp Thuy sau khi cô ấy ly hôn).
Ví dụ: Gia đình tôi đã ăn tối khi Linh đến (khi Linh đến, gia đình tôi đã ăn tối rồi).
Ví dụ: Khi chúng tôi đến nhà hát, họ đã bán hết tất cả các vé (khi chúng tôi đến nhà hát, họ đã bán tất cả các vé).
Ví dụ: Minh đã chuẩn bị bài kiểm tra và sẵn sàng làm tốt (Minh chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng thực hiện tốt).
-
Sau đó, quá khứ đã hoàn thành được sử dụng trong điều kiện loại 3 để mô tả điều kiện không có thật. Câu có điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thực tế đã xảy ra trong quá khứ. Tại thời điểm hiện tại, đã quá muộn cho các điều kiện hoặc kết quả của nó tồn tại.
Ví dụ: nếu Minh đã học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ làm bài kiểm tra (nếu bạn làm việc chăm chỉ, tôi có thể đã vượt qua kỳ thi => Sự thật là lười biếng và đã không vượt qua kỳ thi).
Xem thêm:
Các dấu hiệu nhận thức được hoàn thành
Nhận ra quá khứ khá đơn giản, chúng ta chỉ cần dựa vào một số quảng cáo phổ biến trong các câu như: trước (trước), vào thời điểm đó (vào thời điểm đó), khi nào (khi nào), sau (sau khi. Các dấu hiệu được xác định như sau:
Ví dụ: Trước khi tôi đi mua sắm, tôi đã hoàn thành tất cả công việc của mình (trước khi đi mua sắm, tôi đã làm tất cả công việc của mình).
=> Đề xuất “trước” là hành động mua sắm mà chúng tôi chia trong quá khứ “đi mua sắm”. Hành động làm bài tập về nhà diễn ra trước khi hành động đi mua sắm trong quá khứ, quá khứ được hoàn thành.
Ví dụ: Vào thời điểm Linh đến nhà ga, tàu đã rời đi (khi Linh đến nhà ga, tàu đã rời đi).
=> Chuyến tàu còn lại trước quá khứ trong quá khứ “đến nhà ga” của Linh, vì vậy không có “vào thời điểm đó” chúng tôi chia rẽ trong quá khứ.
Ví dụ: Sau khi tôi đi mua sắm, tôi về nhà (sau khi đi mua sắm, tôi về nhà).
=> Đi mua sắm xảy ra trước khi hành động về nhà của chủ đề “Tôi” vì vậy chúng tôi chia rẽ trong quá khứ.
Ví dụ: Vào cuối tháng trước, Minh đã làm việc ở đây trong 14 năm (tính đến cuối tháng, tôi đã làm việc ở đây trong 14 năm).
30 câu bài tập, quá khứ được hoàn thành và giải pháp chi tiết
Dựa trên kiến thức lý thuyết về quá khứ, Nguyễn Tất Thành đã tóm tắt ở trên, bạn có thể bắt đầu thực hiện một số bài tập, quá khứ được hoàn thành để xem xét và áp dụng kiến thức bạn đã học.
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu
Câu 1. Hôm qua, bố mẹ tôi đã về nhà sau khi họ (kết thúc) ___ công việc của họ.
A. đã hoàn thành; B. đã hoàn thành; C. Hoàn thành
Câu 2. Khi chúng tôi bắt đầu, trận đấu (đã bắt đầu) ___.
A. đã bắt đầu; B. đã bắt đầu; C. đã bắt đầu
Câu 3. Tôi ngồi xuống sau khi bạn bè của tôi (đi) ___.
A. đã đi; B. đã đi; C. đã đi
Câu 4. Trước khi anh ta hiến dâng, anh ta (được) ___ bị bệnh trong vài tháng.
A. Đã được; B. won; C. là
Câu 5. Đêm qua sau Minh (xem) ___ TV, anh ấy đã tập thể dục.
A. Đã xem; B. Có đồng hồ; C. đã xem
Câu 6. Trước khi Hũi đến bộ phận, cô ấy (làm) ___ công việc của cô ấy.
A. đã làm; B. đã làm; C. đã làm
Câu 7. Khi tôi đến bữa tiệc, Minh (đi) ___ nhà.
A. đã biến mất; B. đã đi; C. đã đi
Câu 8. Vào thời điểm cảnh sát đến, ngôi nhà (được) ___ bị đốt cháy.
A. won; B. đã được; C. là
Câu 9. Khi tôi thức dậy, mẹ tôi (đi) ___ để làm việc.
A. đã đi; B. đã biến mất; C. đã đi
Câu 10. Nếu bạn (nghe) ___ với tôi, bạn sẽ thực hiện trò chơi.
A. đã liệt kê; B. lắng nghe; C. đã liệt kê
Đề xuất cho câu trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
MỘT
|
6
|
MỘT
|
2
|
B
|
7
|
B
|
3
|
MỘT
|
8
|
B
|
4
|
MỘT
|
9
|
C
|
5
|
C
|
10
|
MỘT
|
Bài tập 2: Cung cấp đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
Câu 1. Chị tôi (đi) ___ về nhà sau khi cô ấy (kết thúc) ___ cô ấy học.
Câu 2. Hôm qua, tôi (đến) ___ cho bữa tiệc, họ (đã đi) ___ nhà.
Câu 3. Sau khi khách (rời khỏi) ___, tôi (đi) trở lại ___ cho công ty.
Câu 4. Khi tôi đóng cửa, tôi nhận ra rằng tôi (để lại) ___ khóa bên trong.
Câu 5. Sau khi họ (đi) ___, i (ngồi) ___ xuống và (phần còn lại) ___.
Câu 6. Tôi xin lỗi vì tôi (bị tổn thương) ___ anh ấy.
Câu 7. Cô ấy (làm) ____ Không có gì trước khi cô ấy (xem) ___ tôi.
Câu 8. Vào thời điểm tôi chuyển đến, họ (kết thúc) ___ công việc builting.
Câu 9. Minh looke thực sự buồn nhưng tôi không biết điều gì (xảy ra) ___.
Câu 10. Trước khi cảnh sát đến, tên trộm (trốn thoát) ___.
Trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
Đã đi/ đã hoàn thành
|
6
|
Đã bị tổn thương
|
2
|
Đến
|
7
|
Đã thực hiện/ nhìn thấy
|
3
|
Đã rời đi/ đi
|
8
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Đã rời đi
|
9
|
Đã xảy ra
|
5
|
Đã đi/ sat/ nghỉ ngơi
|
10
|
Đã trốn thoát
|
Bài tập 3: Tìm sai lầm trong câu, giải thích và sửa nó một cách chính xác
Câu 1. Khi mẹ tôi thức dậy, bố tôi đã nấu bữa sáng.
Câu 2. Minh không đói. Anh ấy vừa ăn.
Câu 3. Mẹ tôi không biết anh ấy. Cô ấy chưa bao giờ tìm kiếm.
Câu 4. Khi bạn đến, tàu rời đi.
Câu 5. Khi Minh đến sân bay, máy bay cất cánh.
Câu 6. Cô đã xuất bản cuốn sách của mình trước năm 2010.
Câu 7. Chiếc xe vừa rời đi khi chúng tôi đến.
Câu 8. Chị tôi đã học tiếng Ý trước khi cô ấy chuyển đến Rome.
Câu 9. Minh đã mua sắm trong cửa hàng đó trước đây
Câu 10. Tien thực tế các bài hát trước khi sự kiện bắt đầu.
Trả lời:
Câu
|
Sai
|
Trả lời
|
1
|
Nấu chín
|
Khi mẹ tôi thức dậy, bố tôi đã nấu bữa sáng.
|
2
|
CÓ
|
Minh không đói. Vừa ăn
|
3
|
CÓ
|
Mẹ tôi không biết anh ấy. Cô chưa bao giờ nhìn thấy anh trước đây.
|
4
|
Bên trái
|
Khi bạn đến, tàu đã rời đi.
|
5
|
Đã cất cánh
|
Khi Minh đến sân bay, chiếc máy bay đã cất cánh.
|
6
|
xuất bản
|
Cô đã xuất bản cuốn sách của mình trước năm 2010.
|
7
|
vừa rời đi
|
Chiếc xe vừa rời đi khi chúng tôi đến.
|
8
|
Di chuyển
|
Chị tôi đã học tiếng Ý trước khi cô ấy chuyển đến Rome.
|
9
|
Có Shopport
|
Minh đã có Shopport trong cửa hàng đó trước khi chúng tôi về nhà.
|
10
|
Thực tế
|
Tien đã thực tế các bài hát trước khi sự kiện bắt đầu.
|
Kiến thức về quá khứ không phức tạp, miễn là bạn chú ý để có thể làm chủ kiến thức một cách dễ dàng. Bạn muốn học tiếng Anh và tổng hợp kiến thức chủ đề khác một cách nhanh chóng? Đừng quên truy cập trang web của Nguyễn Tất Thành mỗi ngày để cải thiện kiến thức của bạn!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)