- Một quá khứ duy nhất là gì?
- Công thức là một quá khứ duy nhất
- Quy tắc thêm “ed” trong quá khứ là đơn lẻ
- Quá khứ cho quá khứ là gì? 3 Ý nghĩa của quá khứ duy nhất
- Quá khứ là độc thân và dấu hiệu nhận thức
- Tập thể dục, ứng dụng trong quá khứ với các giải pháp chi tiết
- Bài 1: Viết đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
- Bài 2: Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu
- Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ được đề xuất
Quá khứ là một trong những cơ bản và quan trọng trong hệ thống tiếng Anh. Hiểu định nghĩa, cấu trúc câu, cách sử dụng cũng như các dấu hiệu của điều này sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp hơn, thể hiện nội dung bạn muốn mô tả cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra hoặc bài kiểm tra. Tra.
- Chương trình toán tư duy Superbrain mang đến những lợi ích gì?
- Công thức tính chu vi hình bình hành chính xác nhất
- Phép chia lớp 4: Lý thuyết, bài tập vận dụng và mẹo dạy bé học hay
- Cách áp dụng phương pháp học chủ động – Active Learning hiệu quả cho trẻ
- Mẹo giúp bé học toán lớp 2 em làm được những gì sách Chân Trời Sáng Tạo hiệu quả
Một quá khứ duy nhất là gì?
Bắt đầu tìm hiểu, quá khứ duy nhất không thể không đề cập đến định nghĩa của nó. Vậy quá khứ là gì? Hiểu theo cách đơn giản nhất, đĩa đơn trong quá khứ được sử dụng để mô tả các hành động, sự cố đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại rằng cả người nói và người nghe đều biết thời gian diễn ra. .
Bạn đang xem: Thì quá khứ đơn (Past Simple): Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Cùng với việc thể hiện các hành động liên quan đến quá khứ, nhiều bạn vẫn nhầm lẫn khái niệm với hiện tại. Điểm dễ nhận biết để phân biệt quá khứ và hiện tại được hoàn thành là hành động của quá khứ, quá khứ đã kết thúc, biết thời điểm trong khi hành động được hoàn thành, dòng điện được hoàn thành từ quá khứ nhưng vẫn có thể tiếp tục tại hiện tại.
Xem thêm: Phân biệt, hiện tại được hoàn thành và quá khứ chi tiết nhất
Công thức là một quá khứ duy nhất
Tương tự như khác trong tiếng Anh, công thức là đơn, bao gồm cấu trúc câu, tiêu cực và câu hỏi. Cụ thể là bảng dưới đây:
Câu
|
Công thức
|
Ví dụ
|
Xác nhận
|
Với động từ thông thường:
S + v-ed/ cột 2
Với động từ là:
S + was/ was + o
|
Minh đã vượt qua kỳ thi (tôi đã vượt qua kỳ thi rồi).
Mẹ tôi đã ở nhà đêm qua (đêm qua mẹ tôi ở nhà).
|
Tiêu cực
|
Với động từ thông thường:
S + không + V (bản gốc)
(Đã không = không)
Với động từ là:
S + was/ was + not + o
|
Tôi đã không vượt qua kỳ thi (tôi chưa vượt qua kỳ thi)
Mẹ tôi không ở nhà đêm qua (đêm qua mẹ tôi không ở nhà).
|
Nghi ngờ
|
Với động từ thông thường:
Có phải + S + V (bản gốc)?
Với động từ là:
Đã/ là + s + o?
|
Minh đã vượt qua kỳ thi? (Tôi đã vượt qua kỳ thi?
Mẹ của bạn ở nhà đêm qua có phải không? (Đêm qua mẹ bạn có ở nhà không?)
|
Hãy nhớ công thức chung ở trên để áp dụng cho các bài tập, đặc biệt là các loại bài tập, quá khứ và hiện tại rất đơn giản vì đôi khi chúng khá giống nhau trong việc trình bày thời gian không rõ ràng.
Quy tắc thêm “ed” trong quá khứ là đơn lẻ
Là công thức, quá khứ ở trên, chúng ta thấy các động từ trong quá khứ, quá khứ duy nhất sẽ được chia ở dạng ed hoặc trong các động từ không đều. Quy tắc thêm “ed” trong quá khứ như sau:
Với các động từ cuối, “e” chúng ta chỉ cần thêm “d” chỉ vào cuối
Ví dụ: Tình yêu – Yêu; Thích – thích;
Với các động từ có âm tiết, phần cuối là một phụ âm không trước khi phụ âm là một nguyên âm, chúng tôi sẽ nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”
Ví dụ: Cửa hàng – Mua sắm; Tap – Gõ;
Với các động từ với hai âm tiết vô tận, một phụ âm, phía trước phụ âm đó là một nguyên âm, chúng ta phải dựa vào trọng lực của từ để quyết định xem có một phụ âm kép và thêm “ed” hoặc thêm “ed” hoặc thêm ” Ed “hoặc thêm là không. Trong trường hợp âm thanh của âm tiết đầu tiên, chúng ta không cần tăng gấp đôi phụ âm cuối cùng, mà chỉ cần thêm “ed”. Ngược lại, nếu âm thanh của âm tiết thứ hai sẽ tăng gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: nhập – nhập; Hủy – đã hủy; Cam kết – cam kết;
Với các từ kết thúc là đuôi “y”, trước đây là một nguyên âm, chúng tôi vừa thêm phần “ed”; Nếu trường hợp trước “y” là phụ âm, chúng ta sẽ chuyển đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: Ở lại – ở lại; Khóc – khóc;
Xem thêm các ví dụ, quá khứ rất đơn giản ở đây: quá khứ là quá khứ chẳng hạn bằng cách sử dụng chi tiết nhất [Top 100+ ví dụ hay]
Quá khứ cho quá khứ là gì? 3 Ý nghĩa của quá khứ duy nhất
Dựa trên định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng xác định việc sử dụng cũng như ý nghĩa của quá khứ duy nhất, bao gồm:
Mô tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến thời điểm hiện tại
Ví dụ: Minh đã mua chiếc xe vào năm 2009. (Tôi đã mua chiếc xe này từ năm 2009)
=> Hành động để mua ô tô đã xảy ra và kết thúc, thời gian mua được xác định rõ ràng – 2009.
Lưu ý: Nếu bạn không đề cập đến thời gian cụ thể, bạn cần xem xét bản chất của hành động để xác định đó là sự thật. Tình huống này là phổ biến dưới dạng các bài tập, quá khứ và hiện tại độc thân.
Mô tả các hành động xảy ra trong quá khứ
Anh bật máy tính xách tay, đọc email và trả lời nó. (Anh ấy bật máy tính xách tay, đọc email và trả lời).
=> Các hành động “Bật máy tính”, “Đọc email”, “Trả lời” là những hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.
Xem thêm : [Tổng hợp] Các đồ vật bắt đầu bằng chữ r kèm theo con vật và thực vật
Mô tả ký ức và ký ức của ai đó
Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi câu cá với anh tôi mỗi ngày (khi tôi còn trẻ, tôi thường đi câu cá với anh trai mỗi ngày).
Quá khứ là độc thân và dấu hiệu nhận thức
Để xác định hiện tại, chúng tôi dựa vào trạng thái thoát trong thời gian qua, bao gồm:
Tập thể dục, ứng dụng trong quá khứ với các giải pháp chi tiết
Để ghi nhớ kiến thức lý thuyết về quá khứ, cách tốt nhất là, tốt nhất là thực hành tập thể dục thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập để giúp bạn xem xét các bài học hiệu quả hơn.
Bài 1: Viết đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
Câu 1. Tôi đã thấy Minh trên thị trường nhưng chúng tôi ___ (nói chuyện).
Câu 2.
Câu 3. Họ đã cắt Internet của chúng tôi vì tôi (trả) ___ hóa đơn của tôi.
Câu 4. Tôi (mua) ___ một túi mới ngày hôm qua.
Câu 5. Thanh (thắng) ___ Trò chơi tuần trước.
Câu 6. Có bao nhiêu bàn thắng Manchester City (điểm) ___ ngày hôm qua?
Câu 7. Minh (dừng) ___ xe của anh ấy trước trung tâm thương mại trung tâm.
Câu 8. Chị tôi (không muốn) ___ đi mua sắm với tôi.
Câu 9
Câu 10. Linda (Gặp gỡ) ___ Herband vào năm 2019.
Câu trả lời của bài tập về nhà, quá khứ độc thân
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
Không nói chuyện
|
6
|
Có điểm số Manchester City không
|
2
|
Đến/ không rời đi
|
7
|
Dừng lại
|
3
|
Không trả tiền
|
8
|
Không muốn
|
4
|
Boogh
|
9
|
Cha của bạn đã đi câu cá chưa
|
5
|
Thắng
|
10
|
Meth
|
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu
Câu 1. Tôi (làm) ___ bài tập về nhà của tôi ngày hôm qua.
A. đã làm; B. làm; C. đang làm
Câu 2. Bạn (điện thoại) ___ em gái của bạn tháng trước?
A. Bạn có gọi điện thoại không; B. Bạn đã gọi điện thoại; C. Bạn có điện thoại không
Câu 3. Trinh (ghé thăm) ___ bạn bè của cô ấy tuần trước.
A. Tham quan; B. thăm; C. Ghé thăm
Câu 4. Anh trai tôi và tôi (đi) ___ cho rạp chiếu phim tuần trước.
A. đã đi; B. đi; C. đi
Câu 5. Minh (mua) ___ trong siêu thị ngày hôm qua là gì?
A. Mua Minh; B. Minh đã mua; C. Minh đã mua chưa
Câu 6. Khi cô ấy (thiết kế) ___ chiếc váy này?
A. Cô ấy đã thiết kế; B. bởi cô ấy thiết kế; Cô ấy đã thiết kế
Câu 7. Tien (không học) ___ cho kỳ thi ngày hôm qua.
A. không học; B. des không học; C. không nghiên cứu
Xem thêm : Dạy bé học bài Bữa ăn trưa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 57
Câu 8. Chị tôi (thức dậy) ___ rất muộn ngày hôm qua.
A. thức dậy; B. tỉnh dậy; D. Thức dậy
Câu 9. Cha tôi (đọc) ___ tờ báo tuần trước.
A. Đọc; B. đọc; đọc
Câu 10. Anh trai tôi (không uống) bất kỳ loại bia nào ngày hôm qua.
A. không uống; B. Des không uống; C. không uống
Trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
MỘT
|
6
|
MỘT
|
2
|
B
|
7
|
MỘT
|
3
|
MỘT
|
8
|
B
|
4
|
MỘT
|
9
|
MỘT
|
5
|
B
|
10
|
MỘT
|
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ được đề xuất
Câu 1. Minh/ vợ/ gặp/ 2009.
Câu 2. Ngày lễ/ GO/ Danna/ Cô.
Câu 3. Về nhà/ đêm qua/ anh trai tôi/ rất muộn.
Câu 4. Khi/ Young/ She/ Be/ hấp dẫn.
Câu 5. Minh/ Lấy ra/ ví/ Bill/ Pay.
Câu 6. Hôm nay/ xảy ra/ cái gì/ công ty?
Câu 7. Trả tiền/ bao nhiêu/ mẹ của bạn/ taxi của tôi?
Câu 8. Đi mua sắm/ hai/ tôi/ hôm qua.
Câu 9. Tham gia/ họ/ ngày hôm qua/ dã ngoại?
Câu 10. Áo khoác/ Mua/ DUC/ Hôm qua.
Trả lời:
Bản án 1. Minh đã gặp vợ vào năm 2009.
Câu 2. Cô ấy đã đến Danna cho kỳ nghỉ của mình.
Câu 3. Anh trai tôi đã về nhà rất muộn đêm qua.
Câu 4. Khi Trang còn trẻ, cô ấy đã hấp dẫn.
Câu 5. Minh đã lấy ví ra và thanh toán hóa đơn.
Câu 6. Chuyện gì đã xảy ra tại công ty hôm nay?
Câu 7. Mẹ của bạn trả bao nhiêu cho taxi của tôi?
Câu 8. Hai người đã đi mua sắm với tôi ngày hôm qua.
Câu 9. Bạn đã tham gia với họ trong một chuyến dã ngoại ngày hôm qua?
Câu 10. DUC đã mua áo khoác ngày hôm qua.
>
Trên đây là kiến thức chi tiết về quá khứ, đĩa đơn trong quá khứ để bạn xem xét dễ dàng tại nhà. Đọc trang web của Nguyễn Tất Thành thường xuyên để tìm thấy kiến thức tiếng Anh thú vị hơn! Nhấp vào Chia sẻ bài viết để học với bạn bè ngày hôm nay!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)