Giáo dụcHọc thuật

So sánh hơn trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, cách dùng & bài tập

2
So sánh hơn trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, cách dùng & bài tập

So sánh hơn là một dạng cấu trúc ngữ pháp quen thuộc thường trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về loại ngữ pháp này, cũng như cấu trúc và cách dùng chi tiết khi học, nội dung bài viết sau đây Nguyễn Tất Thành sẽ phân tích đầy đủ chi tiết.

So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?

So sánh hơn trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp nhằm so sánh giữa 2 hay nhiều đối tượng với nhau về 1 hay một số tiêu chí. Trong số đó có 1 đối tượng sẽ đạt được tiêu chí đưa ra cao nhất so với đối tượng còn lại.

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) ngắn

Cấu trúc:      

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one.

They work harder than I do. = They work harder than me.

* Lưu ý:

  • Đối với những tính từ có 1 âm tiết như all, short, long… => nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì chúng ta sẽ gấp đôi phụ âm đó.

Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter.

  • Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc với đuôi le, er, y, et, ow, ure. Chẳng hạn như: narrow, simple, quiet, polite (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài). => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier.

Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia).

Ví dụ trên ta thấy từ “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi dùng trong so sánh hơn chúng ta sẽ dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn, chuyển từ happy thành happier.

Đặc điểm so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) dài.

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

  • L-adj: tính từ dài.
  • L-adv: trạng từ dài.

Ví dụ:

He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

* Lưu ý: 

  • Trong cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài thường sẽ được nhấn mạnh nghĩa của câu bằng cách thêm far hoặc much trước hình thức so sánh. Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

  • Một số tính từ dài là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

Xem thêm:

  1. [NOTE] Các dạng so sánh hơn của trạng từ: Công thức & Bài tập minh họa
  2. Tính từ ngắn và tính từ dài: Nhận biết, cách dùng và ví dụ chi tiết

Các trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn

















Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well

Better

Bad/ badly

Worse

Many/ much

More

Little

Less

Far

Farther (về khoảng cách)Further (nghĩa rộng ra)

Near

Nearer

Late

Later

Old

Older (về tuổi tác)Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

Happy

happier

Simple

simpler 

Narrow

narrower

Clever

cleverer





ĐỪNG BỎ LỠ!!

Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà.

Nhận ưu đãi lên đến 40% TẠI ĐÂY!

Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh

Ngoài cấu trúc cơ bản trên của so sánh hơn, trong tiếng Anh thì ngữ pháp này còn có một số dạng đặc biệt khác như:

Cấu trúc so sánh hơn kiểu bội số

Đây là cấu trúc so sánh hơn nhằm mục đích miểu tả đối tượng A hơn đối tượng B gấp n lần.

Cấu trúc: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N

Ví dụ: 

Their house is twice as big as ours. Nhà của họ to gấp đôi nhà của chúng tôi.

My sister’s hair is three times as long as mine. Tóc chị gái tôi dài gấp 3 lần tóc tôi.

Fuel these days is twice as expensive as it was a few years ago. Nhiên liệu những ngày gần đây đắt gấp đôi hồi năm ngoái.

Đặc điểm kiểu so sánh hơn bội số trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc so sánh hơn – “càng – càng”

Đây là cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh mang ý nghĩa cấp tiến, càng A, càng B.

Cấu trúc: so sánh hơn + so sánh hơn

Ví dụ: 

The more the merrier! Càng đông thì càng vui

The hotter the weather is, the worse I feel. Thời tiết càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu hơn.

The more careless you are, the more mistakes you make. Bạn càng bất cẩn thì bạn càng mắc nhiều lỗi.

Cấu trúc so sánh hơn kiểu “càng - càng” trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

So sánh kém hơn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh ít khi dùng cấu trúc này. Nhưng sẽ dùng cấu trúc so sánh hơn đi kèm với những tính từ hay trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.

Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)

Cherries are more expensive than apples

Apples are not as/so expensive than cherries

Bài tập về cấu trúc so sánh hơn và đáp án

Exercise 1: Choose the correct words. 

  1. This book is (thick/thicker) ……………. than the other one. 
  2. She is (more beautiful/beautifuler) …………. than her best friend. 
  3. This red box is (big/bigger) ………… than the green one. 
  4. Tomorrow will be (good/better) ………… than today. 
  5. Juice contains (less/more) ………….. calories than coke. 
  6. She wants to become (famous/more famous) ……… than her idol.
  7. The way from your school to the park is (far/farther) …….. than the way from your school to your home. 
  8. Using the air conditioner is (convenient/more convenient) ………. than a fan. 
  9. She is 18 and she is (more younger/younger) ……… than Lan. 
  10. Guess which is the (small/smaller) ……….. one, the green one or the red one? 
  11. My mother always drives (slowly/slower) ……….. than me.
  12. Some children are (intelligent/more intelligent) …………. than adults. 

Exercise 2: Complete the sentences using given words below. 

1. Literature / easy / Maths. 

…………………………………………………………………..

2. Her grandmother / old / her. 

…………………………………………………………………….

3. Lan / smart / Hung. 

………………………………………………………………………….

4. iPad / portable / computer. 

……………………………………………………………………………..

5. A village / big / an apartment. 

……………………………………………………………………………….

6. Vegetables / healthy / fast food. 

……………………………………………………………………………….

7. This homework / difficult / the old one.

………………………………………………………………………………..

8. Lan / thin / me.

………………………………………………………………………………

9. Her final score / good / her midterm score. 

………………………………………………………………………………

10. Which / more important / mobile phone / laptop?. 

………………………………………………………………………………

Exercise 3: Change these adjectives and adverbs into comparative words. 

















 

Adjectives/Adverbs 

Comparative words 

1

small

 

2

 

Younger 

3

careful

 

4

 

More slowly

5

Fast 

Adjective:Adverb:

6

Old 

 

7

Modern 

 

8

 

Fewer

9

Attractive 

 

10

Little

 

11

 

Nosier

12

 

Harder 

Exercise 4: Choose the correct words

  1. Mom’s watch is ____ than mine. (expensive)
  2. She is now living in a _____ villa than her old one. (beautiful)
  3. Andy plays tennis _____ than Nadal. (good)
  4. These luggages are _______ than mine. (heavy)
  5. She runs _______ than her brother. (quick)
  6. Mie is _____ than Jane but _____ than Sophia (tall/short)
  7. Kyle reads _____ books than Daniel. (many)
  8. Paris is _____ as _____ as London. (twice/far)
  9. My brother is 3 years ______ than me. (old)
  10. This movie is ______ than the one I saw last night. (bad)
  11. I speak English _____ now than two years ago. (fluently)
  12. Could you please write ______? (clearly)
  13. Ulsan Bolt can run ______ than anyone. (fast)
  14. Our team played _______ than they did. (good)
  15. He has been working _______ than ever before. (hard)

Đáp án:

Exercise 1: 

1. thicker

2. more beautiful 

3. bigger 

4. better 

5. less

6. more famous 

7. farther 

8. more convenient 

9. younger

10. smaller

11. slower

12. more intelligent

Exercise 2: 

1. Literature is easier than Maths. 

2. Her grandmother is older than her. 

3. Lan is smarter than Hung. 

4. The iPad is more portable than a computer. 

5. A village is bigger than an apartment. 

6. Vegetables are healthier than fast food. 

7. This homework is more difficult than the old one. 

8. Lan is thinner than me. 

9. Her final score is better than her midterm score. 

10. Which one is more important, mobile phone or laptop?. 

Exercise 3: 

















 

Adjectives/Adverbs 

Comparative words 

1

Small

Smaller

2

Young

Younger 

3

Careful

More careful

4

Slowly

More slowly

5

Fast 

Adjective: Faster Adverb: Fast

6

Old 

Older

7

Modern 

More modern

8

Few

Fewer

9

Attractive 

More Attractive

10

Little

Less

11

Nosy

Nosier

12

Hard

Harder 

Exercise 4:

1 – more expensive

2 – more beautiful

3 – better

4 – heavier

5 – more quickly

6 – taller – shorter

7 – more

8 – twice/far

9 –  older

10 – worse

11 – more fluently

12 – more clearly

13 – faster

14 – better

15 – harder

Kết luận

Trên đây là những kiến thức cơ bản về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh. Đây được xem là một ngữ pháp quan trọng, phổ biến khi học ngoại ngữ cần phải nắm rõ. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên của Nguyễn Tất Thành sẽ giúp mọi người dễ dàng nắm bắt và theo học hiệu quả hơn.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm