- Ý nghĩa của tương lai và tương lai
- Khái niệm này là một tương lai duy nhất
- Khái niệm này là tương lai
- Cấu trúc 2, tương lai là độc thân và tương lai tiếp tục
- Cách sử dụng tương lai và tương lai
- Tập thể dục, tương lai và tương lai
- Bài 1.
- Bài 2. Tương lai tiếp tục: Hoàn thành các câu sau
- Bài 3. Hoàn thành câu dựa trên đề xuất đã cho
- Trả lời
Tương lai và tương lai là 2, nó được coi là khó khăn trong tiếng Anh. Do đó, nhiều sinh viên thường nhầm lẫn hoặc không biết cách sử dụng nó đúng cách. Trong bài viết sau, Nguyễn Tất Thành sẽ giúp bạn phân biệt 2 này, đơn giản và dễ hiểu nhất.
- Các câu đố vui toán học lớp 4 giúp bé rèn luyện tư duy hiệu quả
- Soạn bài Tập đọc tiếng Việt lớp 4: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca
- Phương pháp Active Recall là gì? Kỹ thuật ghi nhớ chủ động để tăng cường trí nhớ cho trẻ
- Tổng hợp 1000+ tên nhóm tiếng Anh hay, độc đáo và ý nghĩa nhất
- Gọi tên 35+ món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh đầy đủ nhất
Ý nghĩa của tương lai và tương lai
Để hiểu được việc sử dụng 2 này, trước tiên chúng ta cần nắm bắt định nghĩa của chúng.
Bạn đang xem: [So sánh] 3 sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Khái niệm này là một tương lai duy nhất
Thì tương lai đơn giản được sử dụng để đề cập đến một hành động nhất định trong tương lai mà không có kế hoạch hay quyết định trước thời điểm nói. Thông thường, điều này là với “ý chí” trong cả tiếng Anh long trọng và tiếng Anh thân mật.
-
Ví dụ: tôi nghĩ, tôi sẽ rời khỏi nhà tomormow
-
Bản dịch: Tôi nghĩ rằng, tôi sẽ rời khỏi nhà vào ngày mai.
Khái niệm này là tương lai
Tương lai liên tục được sử dụng để chỉ ra một hành động sẽ diễn ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Cách dễ nhất để phân biệt, tương lai là có một dòng thời gian xác định cụ thể trong câu.
Cấu trúc 2, tương lai là độc thân và tương lai tiếp tục
Công thức của tương lai và tương lai cũng khá khác nhau. Đây cũng là một trong những dấu hiệu dễ nhất để phân biệt 2 này.
Tương lai độc thân
|
Tương lai tiếp tục
|
|
Động từ tobe
|
S + am/is/is + đi đến + v (bản gốc)
|
( +) S + Will + Be + V-Ing
(-) s + sẽ + không + be + v-ing
(?) Will + s + be + v-ing
|
Từ thông thường
|
( +) S + Will/sẽ + V (Bản gốc)
(-) S + Will/sẽ + không + V (Bản gốc)
(?) Will/sẽ + S + V (bản gốc)
|
Xem thêm:
Cách sử dụng tương lai và tương lai
Dựa trên định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng xác định sự khác biệt trong việc sử dụng, tương lai và tương lai. Mỗi cách sử dụng có một ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
Tập thể dục, tương lai và tương lai
Để thành thạo cách sử dụng 2, tương lai, tương lai tiếp tục, áp dụng lý thuyết ở trên và áp dụng nó vào các bài tập dưới đây!
Bài 1.
Câu 1.
Câu 2. Nếu trời mưa, gia đình tôi ________________ (không/ đi) câu cá.
Câu 3. Theo tôi, họ ____________ (vượt qua) kỳ thi.
Câu 4. A: “Tôi lạnh lùng.”
B: “Tôi ____________ (đóng) cửa sổ.”
Câu 5. Cuộc thi _____________ (Take) đặt lúc 8 giờ sáng
Câu 6. Cô ấy ________________ (không/ mua) chiếc xe máy, nếu cô ấy có thể đủ khả năng.
Câu 7.
Câu 8. A: “HOA muộn.”
B: “Đừng mặc cô ấy ___________ (đến).”
Câu 9. Nếu Minh đến London, anh ta ___________ (chụp) rất nhiều hình ảnh.
Câu 10. Tôi có thể đi xem phim với bạn vào ngày mai. Tôi ___________ (làm) công việc nhà của tôi.
Câu 11. Khi Minh về nhà, anh ta ___________ (có) bữa trưa.
Câu 12. A: “Kế hoạch của bạn cho tối mai là gì?”
B: “Tôi ________ (gặp) bạn bè của tôi và sau đó đi dự tiệc sinh nhật.”
Câu 13. Tôi biết mẹ tôi ___________ (cảm thấy) rất ngạc nhiên nếu tôi thắng trận đấu.
Câu 14. Bài tập về nhà này rất khác nhau. Tôi nghĩ rằng tôi __________ (làm) nó vào ban đêm.
Câu 15. Tôi _________ (du lịch) trên khắp thế giới.
Bài 2. Tương lai tiếp tục: Hoàn thành các câu sau
1. Thời gian này vào tháng tới tôi (trực tiếp) ______ ở Paris.
2. 9 giờ tối tối nay tôi (ăn) _________ bữa tối với các bạn cùng lớp của tôi.
3. Hoa (chạy) _______ trong khoảng 1 giờ. Marathons rất khác nhau!
4. Thật không may, tôi (làm việc) ______ tại công ty của tôi vì vậy tôi sẽ là người này để xem phim.
5. Minh (nghiên cứu) __________ tại thư viện vào ngày mai.
6.
7.
8 (Hoa/thăm) ________ Ông của cô ấy một lần nữa trong tháng này?
9 giờ lúc 8 giờ tối, gia đình tôi (xem) __________ bộ phim đó trên Kênh bốn.
10. Sẽ rất đáng yêu khi nhìn thấy nó.
11. Trong khi tôi đang xem phim hoạt hình, mẹ tôi _____ (chuẩn bị) bữa tối.
12. Tôi nghĩ đó là _____ (Sunny) khi họ quay lại.
13. Sau 2 giờ, tôi vẫn ______ (hoàn thành) công việc nhà của tôi.
14. Thời gian này tối mai, gia đình tôi _____ (thư giãn) ở nhà.
15. Chúng tôi ______ (xem) Các cố vấn của chúng tôi tại hội nghị tiếp theo Tiesday.
Bài 3. Hoàn thành câu dựa trên đề xuất đã cho
1. Anh ấy _____ đi học đúng giờ.
A. Will B. là C. không
2. Bà của bạn sẽ _____ trước thứ Hai?
A. Rời khỏi B. Rời khỏi C. lá
3. Minh _____ đến đó vào ban đêm.
A. là B. sẽ không C. là
4. Họ sẽ ____ những gì bạn của bạn nói.
A. Xem B. để xem C. nhìn thấy
5.
A. nghĩ rằng tôi B. nghĩ rằng tôi C. đang nghĩ
6. Cha tôi sẽ là ____ tin tức lúc 10 giờ sáng
A. Xem B. Xem C. Để xem
7. Tôi cố gắng hết sức để giúp bạn. ________ mặc gì?
A. Bạn sẽ B. Will C. Bạn sẽ
8. Đừng quên Snowpants của bạn. Nó ________ vào thời điểm bạn đi làm.
A. Will có tuyết B. đang tuyết C. sẽ có tuyết
9. Sáng mai, tôi ________ trên bãi biển ở đâu đó.
A. ‘sẽ thư giãn B. thư giãn C. sẽ thư giãn
10. Xin lỗi, tôi không thể. Tôi ________ anh họ của tôi để làm việc vào thời điểm đó.
A. sẽ lấy B. ‘sẽ mất C. sẽ không được thực hiện
Trả lời
Bài 1
1. Sẽ được
|
6. Sẽ không mua/ sẽ không mua
|
11. Sẽ có
|
2. Sẽ không đi/ sẽ không đi
|
7. Sẽ đến
|
Xem thêm : Tổng hợp mẫu câu và từ vựng giới thiệu thành viên trong gia đình bằng tiếng Anh hấp dẫn 12. Sẽ gặp nhau
|
3. Sẽ vượt qua
|
8. Sẽ đến
|
13. Sẽ cảm thấy
|
4. Sẽ đóng cửa
|
9. Sẽ lấy
|
14. Sẽ làm
|
5. Sẽ lấy
|
10. Sẽ làm
|
15. Sẽ đi du lịch
|
Bài 2
1. Sẽ sống
|
6. Bạn sẽ chờ đợi
|
11. sẽ chuẩn bị
|
2. Sẽ dễ dàng
|
7. Sẽ uống rượu
|
12. Sẽ mưa
|
3. Sẽ chạy
|
8. Cô ấy sẽ đến thăm
|
13. Sẽ hoàn thành
|
4. Sẽ hoạt động
|
9. Sẽ xem
|
14. Sẽ thư giãn
|
5. Sẽ được nghiên cứu
|
10. Họ sẽ tham dự
|
15. Sẽ được nhìn thấy
|
Bài 3:
1. SILL
|
6. Xem
|
2. Để lại
|
7. Bạn sẽ là
|
3. Sẽ không
|
8. Sẽ có tuyết
|
4. Xem
|
9. ‘LL được thư giãn
|
5. Nghĩ rằng tôi
|
10. sẽ lấy
|
Trên đây là tất cả các thông tin cơ bản để phân biệt tương lai và tương lai tiếp tục và các bài tập được áp dụng. Hy vọng, với số lượng Khỉ kiến thức hữu ích vừa được chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu được bản chất và cách sử dụng của 2 tiếng Anh này.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)