Giáo dụcHọc thuật

[So sánh] 3 sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

2
[So sánh] 3 sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Tương lai và tương lai là 2, nó được coi là khó khăn trong tiếng Anh. Do đó, nhiều sinh viên thường nhầm lẫn hoặc không biết cách sử dụng nó đúng cách. Trong bài viết sau, Nguyễn Tất Thành sẽ giúp bạn phân biệt 2 này, đơn giản và dễ hiểu nhất.

Ý nghĩa của tương lai và tương lai

Để hiểu được việc sử dụng 2 này, trước tiên chúng ta cần nắm bắt định nghĩa của chúng.

Khái niệm này là một tương lai duy nhất

Thì tương lai đơn giản được sử dụng để đề cập đến một hành động nhất định trong tương lai mà không có kế hoạch hay quyết định trước thời điểm nói. Thông thường, điều này là với “ý chí” trong cả tiếng Anh long trọng và tiếng Anh thân mật.

  • Ví dụ: tôi nghĩ, tôi sẽ rời khỏi nhà tomormow

  • Bản dịch: Tôi nghĩ rằng, tôi sẽ rời khỏi nhà vào ngày mai.

Khái niệm này là tương lai

Tương lai liên tục được sử dụng để chỉ ra một hành động sẽ diễn ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Cách dễ nhất để phân biệt, tương lai là có một dòng thời gian xác định cụ thể trong câu.

Cấu trúc 2, tương lai là độc thân và tương lai tiếp tục

Công thức của tương lai và tương lai cũng khá khác nhau. Đây cũng là một trong những dấu hiệu dễ nhất để phân biệt 2 này.







Tương lai độc thân

Tương lai tiếp tục

Động từ tobe

S + am/is/is + đi đến + v (bản gốc)

( +) S + Will + Be + V-Ing

(-) s + sẽ + không + be + v-ing

(?) Will + s + be + v-ing

Từ thông thường

( +) S + Will/sẽ + V (Bản gốc)

(-) S + Will/sẽ + không + V (Bản gốc)

(?) Will/sẽ + S + V (bản gốc)

Xem thêm:

Cách sử dụng tương lai và tương lai

Dựa trên định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng xác định sự khác biệt trong việc sử dụng, tương lai và tương lai. Mỗi cách sử dụng có một ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:






Tương lai độc thân

Tương lai tiếp tục

1. Mô tả một hành động được quyết định tại thời điểm nói.

– Ví dụ: Bạn có nóng không? Tôi sẽ đi ra ngoài và mở cửa.

– Dịch: Bạn có nóng không? Tôi sẽ ra ngoài và mở cửa

2. Mô tả một dự đoán trong tương lai.

– Ví dụ: Tôi nghĩ rằng, cô ấy sẽ đi dự tiệc vào ngày mai.

– Dịch: Tôi nghĩ, cô ấy sẽ đi dự tiệc vào ngày mai.

3.

– Ví dụ: Tôi sẽ mượn sách của bạn?

– Dịch: Tôi có thể mượn sách của bạn không?

4.

– Ví dụ: Tôi hứa, tôi sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi tiếp theo.

– Dịch: Tôi hứa, tôi sẽ đặt điểm cao trong bài kiểm tra tiếp theo.

1. Mô tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm được xác định trong tương lai.

– Ví dụ: Vào lúc 7 giờ tối mai, tàu sẽ bắt đầu.

– Dịch: Vào lúc 7 giờ tối ngày mai, con tàu sẽ khởi hành.

2. Mô tả nhiều hành động xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.

– Ví dụ: Tôi sẽ đi học khi bố mẹ trở về nhà.

– Dịch: Khi tôi đi học, bố mẹ tôi trở về nhà.

Tập thể dục, tương lai và tương lai

Để thành thạo cách sử dụng 2, tương lai, tương lai tiếp tục, áp dụng lý thuyết ở trên và áp dụng nó vào các bài tập dưới đây!

Bài 1.

Câu 1.

Câu 2. Nếu trời mưa, gia đình tôi ________________ (không/ đi) câu cá.

Câu 3. Theo tôi, họ ____________ (vượt qua) kỳ thi.

Câu 4. A: “Tôi lạnh lùng.”

B: “Tôi ____________ (đóng) cửa sổ.”

Câu 5. Cuộc thi _____________ (Take) đặt lúc 8 giờ sáng

Câu 6. Cô ấy ________________ (không/ mua) chiếc xe máy, nếu cô ấy có thể đủ khả năng.

Câu 7.

Câu 8. A: “HOA muộn.”

B: “Đừng mặc cô ấy ___________ (đến).”

Câu 9. Nếu Minh đến London, anh ta ___________ (chụp) rất nhiều hình ảnh.

Câu 10. Tôi có thể đi xem phim với bạn vào ngày mai. Tôi ___________ (làm) công việc nhà của tôi.

Câu 11. Khi Minh về nhà, anh ta ___________ (có) bữa trưa.

Câu 12. A: “Kế hoạch của bạn cho tối mai là gì?”

B: “Tôi ________ (gặp) bạn bè của tôi và sau đó đi dự tiệc sinh nhật.”

Câu 13. Tôi biết mẹ tôi ___________ (cảm thấy) rất ngạc nhiên nếu tôi thắng trận đấu.

Câu 14. Bài tập về nhà này rất khác nhau. Tôi nghĩ rằng tôi __________ (làm) nó vào ban đêm.

Câu 15. Tôi _________ (du lịch) trên khắp thế giới.

Bài 2. Tương lai tiếp tục: Hoàn thành các câu sau

1. Thời gian này vào tháng tới tôi (trực tiếp) ______ ở Paris.

2. 9 giờ tối tối nay tôi (ăn) _________ bữa tối với các bạn cùng lớp của tôi.

3. Hoa (chạy) _______ trong khoảng 1 giờ. Marathons rất khác nhau!

4. Thật không may, tôi (làm việc) ______ tại công ty của tôi vì vậy tôi sẽ là người này để xem phim.

5. Minh (nghiên cứu) __________ tại thư viện vào ngày mai.

6.

7.

8 (Hoa/thăm) ________ Ông của cô ấy một lần nữa trong tháng này?

9 giờ lúc 8 giờ tối, gia đình tôi (xem) __________ bộ phim đó trên Kênh bốn.

10. Sẽ rất đáng yêu khi nhìn thấy nó.

11. Trong khi tôi đang xem phim hoạt hình, mẹ tôi _____ (chuẩn bị) bữa tối.

12. Tôi nghĩ đó là _____ (Sunny) khi họ quay lại.

13. Sau 2 giờ, tôi vẫn ______ (hoàn thành) công việc nhà của tôi.

14. Thời gian này tối mai, gia đình tôi _____ (thư giãn) ở nhà.

15. Chúng tôi ______ (xem) Các cố vấn của chúng tôi tại hội nghị tiếp theo Tiesday.

Bài 3. Hoàn thành câu dựa trên đề xuất đã cho

1. Anh ấy _____ đi học đúng giờ.

A. Will B. là C. không

2. Bà của bạn sẽ _____ trước thứ Hai?

A. Rời khỏi B. Rời khỏi C. lá

3. Minh _____ đến đó vào ban đêm.

A. là B. sẽ không C. là

4. Họ sẽ ____ những gì bạn của bạn nói.

A. Xem B. để xem C. nhìn thấy

5.

A. nghĩ rằng tôi B. nghĩ rằng tôi C. đang nghĩ

6. Cha tôi sẽ là ____ tin tức lúc 10 giờ sáng

A. Xem B. Xem C. Để xem

7. Tôi cố gắng hết sức để giúp bạn. ________ mặc gì?

A. Bạn sẽ B. Will C. Bạn sẽ

8. Đừng quên Snowpants của bạn. Nó ________ vào thời điểm bạn đi làm.

A. Will có tuyết B. đang tuyết C. sẽ có tuyết

9. Sáng mai, tôi ________ trên bãi biển ở đâu đó.

A. ‘sẽ thư giãn B. thư giãn C. sẽ thư giãn

10. Xin lỗi, tôi không thể. Tôi ________ anh họ của tôi để làm việc vào thời điểm đó.

A. sẽ lấy B. ‘sẽ mất C. sẽ không được thực hiện

Trả lời

Bài 1









1. Sẽ được

6. Sẽ không mua/ sẽ không mua

11. Sẽ có

2. Sẽ không đi/ sẽ không đi

7. Sẽ đến

12. Sẽ gặp nhau

3. Sẽ vượt qua

8. Sẽ đến

13. Sẽ cảm thấy

4. Sẽ đóng cửa

9. Sẽ lấy

14. Sẽ làm

5. Sẽ lấy

10. Sẽ làm

15. Sẽ đi du lịch

Bài 2









1. Sẽ sống

6. Bạn sẽ chờ đợi

11. sẽ chuẩn bị

2. Sẽ dễ dàng

7. Sẽ uống rượu

12. Sẽ mưa

3. Sẽ chạy

8. Cô ấy sẽ đến thăm

13. Sẽ hoàn thành

4. Sẽ hoạt động

9. Sẽ xem

14. Sẽ thư giãn

5. Sẽ được nghiên cứu

10. Họ sẽ tham dự

15. Sẽ được nhìn thấy

Bài 3:









1. SILL

6. Xem

2. Để lại

7. Bạn sẽ là

3. Sẽ không

8. Sẽ có tuyết

4. Xem

9. ‘LL được thư giãn

5. Nghĩ rằng tôi

10. sẽ lấy

Trên đây là tất cả các thông tin cơ bản để phân biệt tương lai và tương lai tiếp tục và các bài tập được áp dụng. Hy vọng, với số lượng Khỉ kiến ​​thức hữu ích vừa được chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu được bản chất và cách sử dụng của 2 tiếng Anh này.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm