- Số chia là gì?
- Cách xác định ước số
- Cách tính số chia
- Các dạng toán học của ước số trong chương trình toán tiểu học
- Dạng 1: Xác định ước số trong phép tính
- Loại 2: Tính nhẩm
- Loại 3: Câu đố toán học
- Giải bài tập trang 24, 25 toán lớp 2 tập 2 SGK Cánh Diều
- Bài 1, trang 24, toán lớp 2 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 1, trang 25, toán lớp 2 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 2 trang 25 toán lớp 2 tập 2 SGK Cánh Diều
- Bài 3 trang 25 toán lớp 2 tập 2 SGK Cánh Diều
- Mẹo tự học toán tại nhà cực hiệu quả cho trẻ
Ước số là một trong những kiến thức cơ bản nhất của chương trình toán tiểu học mà bất cứ học sinh nào cũng phải nắm vững. Vậy số chia là gì? Hoặc làm thế nào để xác định và tính nhanh ước số của một phép toán? Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này. Hãy cùng Nguyễn Tất Thành khám phá ngay bây giờ nhé!
- Harem là gì? 15 kiểu nữ nhân vật Harem điển hình
- Máy chiếu mini nào tốt? Mách nhỏ 9 sản phẩm đáng mua nhất
- 5+ công cụ kiểm tra nghe tiếng Anh chất lượng, dễ sử dụng!
- 15+ mẹo làm tiếng Anh thi THPT Quốc Gia được nhiều sĩ tử áp dụng thành công
- Lộ trình ôn thi tiếng Anh THPT quốc gia năm 2024 dễ đạt điểm cao
Số chia là gì?
Số chia là gì? Trong phép chia, số chia là số chia cho số bị chia. Số chia thường được viết ở bên trái dấu chia. Ví dụ trong phép chia 12: 3 = 4 thì số chia là 3.
Cách xác định ước số
Các ước số có thể được xác định tùy theo dạng toán, bao gồm: phép chia và các bài toán đố. Cụ thể như sau:
-
Trong phép chia, số chia là số được viết bên trái dấu chia.
-
Trong bài toán có văn bản, dấu hiệu nhận biết bao gồm các số sau các cụm từ như “…chia cho…” hoặc “…chia thành…”.
Cách tính số chia
Trước khi hiểu cách tính số chia, học sinh cần hiểu rõ các thành phần của phép tính chia, bao gồm:
-
Cổ tức: Số chia cho số chia. Số bị chia thường được viết bên phải dấu chia.
-
Số chia: Số chia cho số bị chia. Số chia thường được viết ở bên trái dấu chia.
-
Thương: Là kết quả của phép chia. Thương số thường được viết bên phải dấu bằng.
Ví dụ: Ta có 15 : 3 = 5. Trong đó “15” là số bị chia, “3” là số chia, “5” hoặc “15 : 3” là thương.
Vậy làm cách nào để tính các ước số trong một phép toán? Để tính số chia trong một phép toán, các bạn cần thực hiện 2 bước gồm: Xác định số bị chia và thương của phép tính và Chia số bị chia cho thương.
Ví dụ: 20 : a = 4. Tìm a?
Ta có: a = 20 : 4 = 5.
Các dạng toán học của ước số trong chương trình toán tiểu học
Để giải tốt các bài toán liên quan đến phép chia, học sinh cần nắm vững kiến thức về phép chia, đặc biệt là các thành phần của phép chia. Dưới đây là một số dạng toán chia phổ biến trong chương trình toán tiểu học và các bài thi tương tự.
Dạng 1: Xác định ước số trong phép tính
Dạng toán này nhằm mục đích phát triển khả năng nhận biết và xác định các ước số trong các phép tính chia cơ bản. Bằng cách giải các bài toán tương tự, học sinh có thể nắm vững khái niệm ước số và số bị chia, từ đó áp dụng chúng vào các bài toán thực tế khác nhau.
Ví dụ: Hãy tính 24 : 6 = 4. Xác định ước số trong phép tính trên.
Trả lời: Trong phép tính 24: 6 = 4 ta có ước số là “6”.
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.
Nhận giảm giá tới 40% NGAY TẠI ĐÂY!
|
Loại 2: Tính nhẩm
Dạng toán này giúp học sinh phát triển khả năng tính toán nhanh và chính xác mà không cần sử dụng bảng cửu chương. Đồng thời còn kích thích tư duy logic và nâng cao kiến thức về mối liên hệ giữa các phép toán cơ bản.
Ví dụ: Toán tư duy 36 : 4 = ?
Đáp án: 36 : 4 = 9.
Loại 3: Câu đố toán học
Loại toán này giúp học sinh áp dụng kiến thức về phép chia vào các tình huống thực tế. Nó khuyến khích sự sáng tạo và phát triển khả năng giải quyết vấn đề cũng như các kỹ năng toán học trong các tình huống hàng ngày.
Ví dụ: Trong một hộp có 24 quả bóng, mỗi ngày bạn lấy ra 4 quả bóng để chơi. Bạn muốn biết hộp sẽ trống trong bao nhiêu ngày. Tính xem mất bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn: Trong trường hợp này, 24 là số bi trong hộp (đóng vai trò là số chia) và 4 là số bi lấy ra mỗi ngày (đóng vai trò là số chia). Để tìm số ngày ta cần tính kết quả của phép tính 24 : 4 = ?.
Xem thêm : [Tổng hợp] Bài tập từ loại tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN chi tiết (Theo 5 dạng thường gặp)
Trả lời:
Ta có: 24 : 4 = 6
Kết luận: Sau 6 ngày hộp sẽ trống.
Giải bài tập trang 24, 25 toán lớp 2 tập 2 SGK Cánh Diều
Để giúp học sinh luyện tập các bài tập toán lớp 2 SGK Cánh Diều hiệu quả hơn, dưới đây là đáp án đúng mà các bạn có thể tham khảo.
Bài 1, trang 24, toán lớp 2 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Xem thêm : [Tổng hợp] Bài tập từ loại tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN chi tiết (Theo 5 dạng thường gặp)
Trả lời:
-
Phép tính: 10 : 2 = 5. Có: Số bị chia là “10”; Số chia là “2”; Dấu ngoặc kép là “5” và “10 : 2”.
-
Tính: 30 : 5 = 6. Có: Cổ tức là “30”; Số chia là “5”; Giao dịch là “6” và “30: 5”.
Bài 1, trang 25, toán lớp 2 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Xem thêm : [Tổng hợp] Bài tập từ loại tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN chi tiết (Theo 5 dạng thường gặp)
Trả lời:
Một)
b) Lời giải: Chọn phép tính bất kỳ rồi nêu các thành phần của phép tính đó. Ví dụ: Trong phép tính “2 : 2 = 1” chúng ta có “2” là số bị chia và số chia, “1” và “2 : 2” là thương. Hoặc, trong phép tính “50 : 5 = 10” chúng ta có “50” là số bị chia, “5” là số chia, “10” và “50 : 5” là thương.
Bài 2 trang 25 toán lớp 2 tập 2 SGK Cánh Diều
Đề tài:
Xem thêm : [Tổng hợp] Bài tập từ loại tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN chi tiết (Theo 5 dạng thường gặp)
Trả lời:
a) 16 : 2 = 8; hoặc 16 : 8 = 2.
b) 35 : 5 = 7; hoặc 35 : 7 = 5.
Bài 3 trang 25 toán lớp 2 tập 2 SGK Cánh Diều
Đề tài:
Xem thêm : [Tổng hợp] Bài tập từ loại tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN chi tiết (Theo 5 dạng thường gặp)
Trả lời:
a) Ta có 20 : 2 = 10. Vậy mỗi nhóm sau khi chia đều sẽ có tổng cộng 10 học sinh.
b) Ta có 20 : 5 = 4. Vậy mỗi nhóm sau khi chia đều sẽ có tổng cộng 5 học sinh.
Xem thêm:
- Nguyễn Tất Thành Math – Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 dành cho trẻ mẫu giáo & tiểu học
- Số bị chia là gì? Cách xác định số bị chia & các dạng toán thông dụng
- Hoàn thành phép chia và phép chia có dư: Lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập
Mẹo tự học toán tại nhà cực hiệu quả cho trẻ
Trong quá trình giáo dục trẻ, việc hướng dẫn trẻ tự học toán ở nhà đôi khi là một thử thách không hề nhỏ. Tuy nhiên, dưới đây là một số mẹo giúp bạn khắc phục sự cố này một cách dễ dàng nhất có thể, bao gồm:
Để giúp trẻ học toán tại nhà hiệu quả, chúng ta có thể bắt đầu bằng việc tạo ra một môi trường học tập thuận lợi. Đây có thể là một không gian yên tĩnh, thoải mái để trẻ có thể tập trung mà không bị phân tâm. Bên cạnh đó, ánh sáng tự nhiên cũng là yếu tố quan trọng, giúp tạo nên bầu không khí thoải mái, tỉnh táo.
Hơn nữa, việc lập kế hoạch học tập hợp lý cũng rất quan trọng. Một lịch trình phù hợp không chỉ giúp tránh áp lực cho trẻ mà còn giúp trẻ duy trì sự tập trung, từ đó tăng khả năng tiếp thu kiến thức. Phân chia thời gian giữa học và nghỉ ngơi là chìa khóa để tạo ra một quá trình học tập hiệu quả và không căng thẳng cho cả trẻ và phụ huynh.
Ngoài ra, gia đình là yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng trong hành trình tự học của trẻ. Thường xuyên tham gia vào quá trình học tập, kiểm tra bài tập và chia sẻ niềm vui từ những thành công nhỏ giúp tạo ra môi trường hỗ trợ và khuyến khích trẻ tiếp tục nỗ lực.
Ngoài ra, cha mẹ nên kết hợp giáo dục truyền thống với các phương pháp học tập hiện đại như sử dụng phần mềm toán trực tuyến để giúp trẻ nhanh chóng nắm bắt được cách giải toán tối ưu. Trong số đó, Nguyễn Tất Thành Math – ứng dụng học toán tiếng Anh đứng đầu danh sách lựa chọn của phụ huynh hiện nay không chỉ bởi cách tiếp cận bài học thú vị, độc đáo mà còn bởi nội dung trong ứng dụng được cập nhật liên tục và bám sát các giáo trình giáo trình mới của Bộ Giáo dục, từ đó giúp trẻ tự tin hơn mỗi khi đến lớp.
Điều thú vị hơn nữa là Nguyễn Tất Thành Math không chỉ giúp trẻ rèn luyện tư duy logic mà còn cải thiện đáng kể khả năng ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Bạn đang chờ đợi điều gì? Đăng ký tài khoản ngay tại đây để nhận ưu đãi lên tới 40% và nhiều tài liệu học miễn phí!
Như vậy, bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về ước số trong toán học, bao gồm các khái niệm, phép tính và bài tập liên quan. Và nếu bạn quan tâm đến những kiến thức tương tự thì hãy xem thêm những bài viết hữu ích khác trong chuyên mục Nguyễn Tất Thành’s Math nhé. Cảm ơn rất nhiều!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)