- Học sinh cuối cấp tiếng Anh là gì?
- Sinh viên năm cuối môn Tiếng Anh
- Tiếng Anh của sinh viên năm nhất là gì?
- Sinh viên năm 2 tiếng Anh là gì?
- Sinh viên năm 3 tiếng Anh là gì?
- Sinh viên năm 4 tiếng Anh là gì?
- Từ vựng tiếng Anh về học sinh
- Từ vựng về học sinh các năm bằng tiếng Anh
- Một số từ vựng tiếng Anh về sinh viên năm cuối
- Cách nói sinh viên năm thứ mấy trong tiếng Anh
- Một số ví dụ về sinh viên năm đại học bằng tiếng Anh
Sinh viên năm 1, năm 2, năm 3, cao cấp tiếng Anh là gì? Cách hỏi và nói số năm học đại học? Hãy cùng Nguyễn Tất Thành tìm hiểu chi tiết trong bài học này nhé!
- Dạy trẻ cách phát âm chữ q trong tiếng Việt đơn giản mà hiệu quả ngay tại nhà
- Thương số là gì? Cách xác định thương số & các dạng toán thường gặp
- Bảng chữ cái tiếng Ý: Cách đọc và bảng phiên âm chuẩn
- Ngành sales là gì? Công việc và tố chất cần có khi làm việc trong ngành
- Chân mày phong thủy là gì? Tướng chân mày tốt, xấu
Học sinh cuối cấp tiếng Anh là gì?
Sinh viên đại học học tiếng Anh sẽ có cách phát âm khác nhau, cách phát âm chi tiết và ví dụ sẽ được đề cập ở phần này.
Bạn đang xem: Sinh viên năm cuối tiếng Anh là gì? Từ vựng & Ví dụ chi tiết
Sinh viên năm cuối môn Tiếng Anh
Đại học thường kéo dài khoảng 4-6 năm tùy chuyên ngành, sinh viên mỗi năm đều có thiên hướng riêng. Trong đó, sinh viên tiếng Anh năm cuối là “Sinh viên cuối cấp”. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng hai cụm từ có ý nghĩa tương đương: Sinh viên năm cuối hoặc sinh viên năm thứ 4 (nếu năm thứ 4 là năm cuối).
Dưới đây là cách phát âm và ví dụ:
Ví dụ:
Giáo viên thường được yêu cầu bổ nhiệm người cao tuổi phụ trách công việc sinh viên hoặc họ có thể giới thiệu sinh viên tình nguyện tham gia các chương trình giáo dục cộng đồng đặc biệt.
Giáo viên thường được yêu cầu bổ nhiệm các học sinh cuối cấp vào văn phòng sinh viên hoặc họ có thể giới thiệu sinh viên tình nguyện tham gia các chương trình cộng đồng đặc biệt.
Theo hướng dẫn của Ban tổ chức, các sinh viên năm cuối đã trả lời đúng 3 trong số 7 câu hỏi trong phiếu hướng dẫn.
Theo hướng dẫn của bạn, học sinh cuối cấp trả lời ba trong số bảy câu hỏi có trong tờ hướng dẫn học sinh.
Em gái tôi là sinh viên năm cuối chuyên ngành tài chính ngân hàng trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Em gái tôi là sinh viên năm cuối chuyên ngành tài chính ngân hàng trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh của sinh viên năm nhất là gì?
Năm đầu tiên học đại học bằng tiếng Anh là sinh viên năm thứ nhất hoặc sinh viên năm thứ nhất. Cách phát âm như sau:
-
Sinh viên năm nhất – /ˈfrɛʃmən/
-
Sinh viên năm thứ nhất – /fɜːst-jɪə ˈstjuːdənt/
-
Năm thứ nhất – /fɜːst jɪə/
Sinh viên năm 2 tiếng Anh là gì?
Sinh viên Tiếng Anh năm thứ 2 được gọi bằng 3 cụm từ có cách phát âm như sau:
-
Năm thứ hai – /ˈsɒfəmɔː/
-
Sinh viên năm thứ hai – /ˈsɛkənd-jɪə ˈstjuːdənt/
-
Năm thứ 2 – /ˈsɛkənd jɪə/
Sinh viên năm 3 tiếng Anh là gì?
Tương tự, học sinh lớp 3 môn Tiếng Anh cũng được gọi bằng 3 cụm từ có cách phát âm bao gồm:
Sinh viên năm 4 tiếng Anh là gì?
Cuối cùng, sinh viên tiếng Anh năm thứ tư có thể được gọi theo ba cách, trong đó có hai cách gọi là sinh viên năm cuối nếu năm thứ tư là năm cuối cùng chuyên ngành của bạn.
Từ vựng tiếng Anh về học sinh
Dưới đây là danh sách đầy đủ các từ vựng về sinh viên đại học bằng tiếng Anh. Hãy lưu lại để giới thiệu bản thân khi đi xin việc làm thêm, tham gia nhóm tình nguyện,…!
Từ vựng về học sinh các năm bằng tiếng Anh
Từ vựng
|
Phiên âm
|
Ý nghĩa tiếng Việt
|
Học sinh
|
/ˈstjuːdənt/
|
Học sinh, sinh viên
|
Cử nhân
|
/ˈbæʧələ/
|
Cử nhân
|
sinh viên đại học
|
/ˈkɒlɪʤ ˈstjuːdənt/
|
sinh viên đại học
|
Sinh viên năm nhất
|
/ˈfrɛʃmən/
|
Sinh viên năm thứ nhất
|
Sinh viên năm thứ nhất
|
/fɜːst-jɪə ˈstjuːdənt/
|
|
sinh viên năm thứ hai
|
/ˈsɒfəmɔː/
|
Xem thêm : Hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ việc bằng tiếng Anh chuyên nghiệp sinh viên năm thứ 2
|
Sinh viên năm thứ hai
|
/ˈsɛkənd-jɪə ˈstjuːdənt/
|
|
Nhỏ
|
/ˈʤuːnjə/
|
sinh viên năm thứ 3
|
Sinh viên năm thứ ba
|
/θɜːd-jɪə ˈstjuːdənt/
|
|
Mã sinh viên
|
/ˈstjuːdənt kəʊd/
|
Mã sinh viên
|
Nghiên cứu sinh (Tiến sĩ Triết học)
|
/ˈdɒktər ɒv fɪˈlɒsəfi ˈstjuːdənt/
|
nghiên cứu sinh tiến sĩ
|
Cậu bé trưởng phòng
|
/hed bɔi/
|
Nam sinh đại diện cho nhà trường
|
cô gái đứng đầu
|
/hed gə:l/
|
Nữ sinh đại diện cho trường
|
Màn hình
|
/’mɔnitə/
|
lớp trưởng
|
Phó giám sát
|
/’vaisi ‘mɔnitə/
|
lớp phó
|
Thư ký
|
/’sekrətri/
|
Thư ký
|
Một số từ vựng tiếng Anh về sinh viên năm cuối
Từ vựng
|
Phiên âm
|
Ý nghĩa tiếng Việt
|
Sinh viên tốt nghiệp
|
/ˈgrædjʊət ˈstjuːdənt/
|
Xem thêm : Cầu lông tiếng Anh là gì? Bộ từ vựng môn cầu lông trong tiếng Anh Sinh viên đã tốt nghiệp
|
Người lớn tuổi
|
/ˈsiːnjə/
|
Sinh viên năm cuối
|
Sinh viên năm cuối
|
/ˈfaɪnl-jɪə ˈstjuːdənt/
|
Sinh viên năm cuối
|
cựu sinh viên
|
/əˈlʌmnaɪ/
|
cựu sinh viên
|
Thạc sĩ
|
/ˈmɑːstə ˈstjuːdənt/
|
sinh viên tốt nghiệp
|
Một sinh viên mới tốt nghiệp
|
/ə frɛʃ ˈgrædjʊət ˈstjuːdənt/
|
Sinh viên mới tốt nghiệp
|
Cách nói sinh viên năm thứ mấy trong tiếng Anh
Để hỏi và trả lời bạn là sinh viên năm thứ mấy bằng tiếng Anh, hãy sử dụng cấu trúc câu sau:
Câu hỏi: Bạn học năm nào? (Bạn đang học năm thứ mấy?)
Trả lời: I am + a….. (I am…)
Ví dụ: Bạn đang học năm nào?
Tôi là sinh viên năm nhất/cấp trên/cấp dưới/cấp cao.
Hoặc tôi là sinh viên năm 1/năm 2/năm 3/năm 4.
Một số ví dụ về sinh viên năm đại học bằng tiếng Anh
Để giúp các bạn hiểu nghĩa và cách sử dụng các cụm từ liên quan đến học sinh trong tiếng Anh, Nguyễn Tất Thành sẽ tổng hợp và chia sẻ các ví dụ về câu trong phần này.
Mira là sinh viên năm cuối dạy tiếng Anh cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
Mira là học sinh cuối cấp dạy tiếng Anh cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
Evelyn là sinh viên năm cuối chuyên ngành Kinh doanh quốc tế.
Evelyn là sinh viên năm cuối chuyên ngành kinh doanh quốc tế.
Vị giáo sư đã đưa các sinh viên năm cuối của mình đến làm việc với các sinh viên năm cuối tại Đại học Cambridge.
Vị giáo sư đã đưa các sinh viên năm cuối của mình sang làm việc với các sinh viên năm cuối tại Đại học Cambridge.
Cuộc sống sinh viên năm cuối không hề dễ dàng khi áp lực thi cử luôn là nỗi ám ảnh, lo lắng về việc tìm việc làm.
Cuộc sống sinh viên năm cuối không hề dễ dàng khi áp lực thi cử luôn là nỗi ám ảnh cùng với nỗi lo tìm việc làm.
Vì là sinh viên năm cuối nên Anh Cả Wong chỉ có thể làm việc 15 giờ một tuần.
Vì là sinh viên năm cuối nên anh Wong chỉ được làm việc 15 giờ một tuần.
Trong thời gian gần đây, nhiều sinh viên năm cuối của cô đã phản đối nguyên tắc về phẩm giá và giá trị độc nhất của sự sống con người.
Trong thời gian gần đây, nhiều học sinh cuối cấp của cô đã bác bỏ nguyên tắc về giá trị và phẩm giá sự sống con người.
Sinh viên năm cuối nghiên cứu cách tiết kiệm chi phí, đồng thời cắt giảm thời gian học tập hoặc thậm chí tham gia các khóa học mà họ thấy ít cần thiết hơn.
Người cao niên đang nghiên cứu để tiết kiệm chi phí, đồng thời cắt giảm thời gian nghiên cứu hoặc thậm chí không tham gia các khóa học mà họ thấy ít cần thiết hơn.
Giáo viên thường được yêu cầu bổ nhiệm học sinh cuối cấp vào văn phòng sinh viên hoặc họ có thể giới thiệu sinh viên làm tình nguyện viên cho các chương trình cộng đồng đặc biệt.
Giáo viên thường được yêu cầu phân công học sinh cuối cấp đến văn phòng sinh viên hoặc có thể giới thiệu học sinh tình nguyện tham gia các chương trình cộng đồng đặc biệt.
Theo hướng dẫn của bạn, học sinh cuối cấp sẽ trả lời ba trong số bảy câu hỏi có trong tờ hướng dẫn học sinh.
Dưới sự hướng dẫn của bạn, học sinh cuối cấp trả lời ba trong số bảy câu hỏi trong sách hướng dẫn học sinh.
Đối mặt với cô sinh viên cuối cấp, người chỉ ngủ ba tiếng trước khi làm ca đêm, tôi nghĩ về mẹ tôi, người đã một mình nuôi em gái tôi và tôi trong khi bà làm việc và lấy bằng, người đã từng chuyển sang trợ cấp phiếu thực phẩm, nhưng vẫn có thể gửi chúng tôi đến những trường học tốt nhất trong nước với sự giúp đỡ của các khoản vay và học bổng dành cho sinh viên.
Trên khuôn mặt của người đàn chị chỉ ngủ ba tiếng trước khi làm ca đêm, tôi nghĩ đến mẹ tôi, người đã một mình nuôi em gái tôi và tôi trong khi bà đi làm và lấy bằng. ; những người đã từng dựa vào phiếu thực phẩm nhưng vẫn có thể gửi chúng tôi đến những trường học tốt nhất trong nước nhờ sự hỗ trợ của các khoản vay và học bổng dành cho sinh viên.
Những khóa học mới này sẽ được yêu cầu đối với tất cả sinh viên sắp nhập học năm cuối và sẽ dành cho sinh viên tiếp tục học.
Những khóa học mới này là bắt buộc đối với tất cả học sinh cuối cấp sắp nhập học và sẽ dành cho học sinh tiếp tục học.
Những khóa học mới này sẽ là bắt buộc đối với tất cả sinh viên năm cuối.
Những khóa học mới này sẽ được yêu cầu đối với tất cả sinh viên năm cuối.
Chà, bởi vì người duy nhất muốn sống cạnh một sinh viên năm cuối là một ngôi nhà chung.
Thật tốt vì những người duy nhất muốn ở bên các đàn anh chỉ là học sinh.
Qua bài viết này các bạn đã biết sinh viên tiếng Anh năm cuối và các năm khác tại trường Đại học được gọi là gì. Bạn có thể tham khảo thêm các chủ đề từ vựng liên quan đến học sinh, trường học thông qua các bài viết cập nhật trên Blog học tiếng Anh của Nguyễn Tất Thành.
Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)