- Định nghĩa hiện đã hoàn thành và quá khứ duy nhất
- So sánh cấu trúc, hiện tại được hoàn thành và một trong quá khứ
- Làm thế nào để sử dụng nó được hoàn thành và sự khác biệt trong quá khứ là gì?
- Cách sử dụng bây giờ đã hoàn thành
- Cách sử dụng quá khứ là đơn lẻ
- Dấu hiệu nhận dạng hiện đã hoàn thành và quá khứ
- Bài tập đã hoàn thành và quá khứ là với câu trả lời
- Bài tập 1: Cung cấp đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
- Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
- Bài tập 3: Viết lại câu thích hợp để sử dụng các từ được đề xuất
Nhiều người học tiếng Anh thường bối rối, hiện tại đã được hoàn thành và quá khứ rất đơn giản vì đây là những hành vi giống nhau liên quan đến thời gian qua. Vậy làm thế nào để phân biệt chính xác hai loại này? Dưới đây là việc chia sẻ chi tiết các bài tập khỉ và thực hành để giúp độc giả giải quyết vấn đề này.
Định nghĩa hiện đã hoàn thành và quá khứ duy nhất
Hiện tại được hoàn thành và quá khứ là cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn cũng thường gặp hai loại câu này trong các câu hỏi thi, bài kiểm tra lớp … do đó, chắc chắn định nghĩa sẽ giúp bạn thực hiện đúng bài tập, hiện tại được hoàn thành và quá khứ đơn.
Bạn đang xem: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chi tiết nhất + bài tập thực hành
- Định nghĩa hiện được hoàn thành để mô tả các hành động có nguồn gốc từ quá khứ, đã được hoàn thành vào thời điểm hiện tại mà không đề cập đến khi nó xảy ra.
- Định nghĩa, tệp trong quá khứ mô tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
So sánh cấu trúc, hiện tại được hoàn thành và một trong quá khứ
Biết cấu trúc sẽ giúp bạn chia động từ trong các bài tập kết hợp, hiện tại được hoàn thành và quá khứ.
Phần so sánh
|
Hiện đang hoàn thành
|
Độc thân trong quá khứ
|
Khẳng định
|
S + có/có + v (p2)
|
S + VED/ Cột 2 + …
S + was/ was + …
|
Tiêu cực
|
S + có/ có không + V (P2)
|
S + đã không (không) + V + …
S + was/ was not + …
|
Câu hỏi
|
Có/ có + s + v (p2) …
|
DID + S + V (nguyên mẫu/ không bị phá vỡ)
Đã/ là + s + …
|
>> Tham khảo thêm: [So sánh] Hiện tại và hiện tại được hoàn thành: định nghĩa, cấu trúc, sử dụng và nhận dạng
Làm thế nào để sử dụng nó được hoàn thành và sự khác biệt trong quá khứ là gì?
Mặc dù cùng một đề cập đến một hành động liên quan đến quá khứ, hiện tại được hoàn thành và quá khứ có một cách sử dụng hoàn toàn khác. Cụ thể:
Cách sử dụng bây giờ đã hoàn thành
Sau đó, hiện có 5 lần sử dụng cơ bản ngay bây giờ:
Ví dụ: Tôi đã biết gia đình anh ấy trong 10 năm (tôi biết gia đình anh ấy phải cách đây 10 năm).
Chủ đề “Tôi” đã biết gia đình anh ấy trong 10 năm bắt đầu từ quá khứ và thời điểm hiện tại, họ chắc chắn giữ lại mối quan hệ quen thuộc này.
Ví dụ: Chị tôi đã nhìn thấy Harry Potter nhiều lần vì cô ấy thích nó (chị tôi xem Harry Potter nhiều lần vì cô ấy thích bộ phim đó).
Hành động xem bộ phim Harry Potter của chủ đề “Chị” đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy).
Hành động “gặp mẹ anh” là trải nghiệm đầu tiên về chủ đề “i”.
Ví dụ: Mai đã mất chìa khóa của mình. Cô ấy đang tìm kiếm. (Mai bị mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm nó)
Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra nhưng không rõ ràng khi nào.
Ví dụ: bạn bị bẩn. Bạn đã ở đâu? (Bạn trông thật bẩn, bạn đã ở đâu?).
Cách sử dụng quá khứ là đơn lẻ
Quá khứ có 3 cách sử dụng phổ biến nhất:
Ví dụ: Tôi đã mua ngôi nhà vào năm 2002. (Tôi đã mua ngôi nhà này từ năm 2002).
Hành động “mua một ngôi nhà” đã xảy ra trong quá khứ – vào năm 2002 đã kết thúc và không còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: cô ấy bật máy tính, đọc email và trả lời nó. (Cô ấy mở máy tính, đọc email và trả lời họ).
Các hành động của “Mở máy tính”, “Đọc email”, trả lời email “là những hành động trong quá khứ xảy ra liên tiếp vì vậy chúng tôi sử dụng quá khứ để mô tả.
Ví dụ: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá sau đó. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều)
Hành động đánh bắt cá là hành động diễn ra trong quá khứ khi chủ đề “Tôi” còn trẻ, vì vậy chúng tôi sử dụng quá khứ để mô tả ký ức này.
Dấu hiệu nhận dạng hiện đã hoàn thành và quá khứ
Để xác định, hiện tại được hoàn thành và đơn lẻ trong quá khứ, chúng tôi dựa vào hiện trạng trong câu đó.
-
Với hiện tại đã hoàn thành, có một số trạng từ trong câu như chỉ (chỉ); Gần đây/ gần đây/ cho đến nay (gần đây); Đã (sau đó); Bao giờ (một lần); Trước (trước); Tuy nhiên (không); Cho đến bây giờ/ cho đến hiện tại/ cho đến hiện tại (cho đến bây giờ/ cho đến thời điểm hiện tại); Vì thời gian + thời gian (từ); Trong khoảng thời gian + thời gian (bên trong) … trạng thái của “chính, đã bao giờ, không bao giờ” thường bị đứng sau có/ có và trước động từ trong câu.
-
Với đĩa đơn hiện tại, trong bản án thường có thời gian qua trong quá khứ như: hôm qua (hôm qua), đêm cuối cùng/ tuần cuối cùng/ tháng cuối cùng/ năm cuối trước kia); Trước đây + thời gian (); Khi nào (khi nào); Trong thời gian + thời gian trong quá khứ …
Bài tập đã hoàn thành và quá khứ là với câu trả lời
Sẽ rất khó để bạn nhớ lý thuyết của lý thuyết, hiện tại được hoàn thành và quá khứ chỉ là một sau khi đọc. Vui lòng ghi chú kiến thức bạn có thể lọc, đọc đi đọc lại, tham khảo các ví dụ và thực hiện các bài tập dưới đây để xem xét các bài tập dễ dàng hơn!
Bài tập 1: Cung cấp đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
Câu 1: Mai (đi) ___ Mua sắm với tôi đêm qua.
Câu 2: Thang (BE) ___ Ill trong 2 tuần. Anh ấy vẫn đang ở trong bệnh viện.
Câu 3: Bạn (ăn) ăn trưa chưa?
Câu 4: Cảnh sát (ổ đĩa) ___ đi 10 phút trước.
Câu 5: Nhà máy này (Đóng) ___ Tháng trước.
Câu 6: Tôi (không đọc) ___ Sách trong 2 tháng.
Câu 7: Tôi (kết thúc) ___ bài tập về nhà của tôi ngày hôm qua.
Câu 8: Tại sao bạn (làm) ___ bài tập về nhà của bạn đã?
Câu 9: Minh và HA (kết thúc) ___ Trường I 2013.
Câu 10: Đây là lần đầu tiên tôi (mặc) ___ một kimono
Câu 11: Những gì bạn (làm) ___ ngày hôm qua?
Câu 12: Bạn (sử dụng) ___ thẻ tín dụng trước đây?
Câu 13: Họ (ghé thăm) Nhà thờ St. Paul chưa.
Xem thêm : Những điều chỉnh mới của sách tiếng việt lớp 2 chân trời sáng tạo theo Bộ GDĐT
Câu 14: Bạn (chi tiêu) ___ rất nhiều tiền vào năm ngoái?
Câu 15: Cô cuối cùng (đi) ___ đến Berlin vào năm 2020.
Đề xuất cho câu trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
Đi
|
9
|
Hoàn thành
|
2
|
đã được
|
10
|
đã mặc
|
3
|
Có bạn Soen
|
11
|
Bạn đã làm
|
4
|
Lái xe
|
12
|
Bạn đã sử dụng chưa
|
5
|
Đóng
|
13
|
chưa đến thăm
|
6
|
chưa đọc
|
14
|
Bạn đã chi tiêu
|
7
|
Hoàn thành
|
15
|
Đi
|
8
|
Bạn đã làm xong chưa
|
|
|
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: I___ anh ấy trong ba tháng
A. đã biết; B. đã biết; C. được biết đến; D. đã biết
Câu 2: ___ Bạn ___ Thực phẩm Trung Quốc truyền thống trước đây?
A. có/ ăn; B. đã/ ăn; C. Có/ ăn; D. làm/ ăn
Xem thêm : Hướng dẫn cách đánh vần chữ gì chuẩn nhất
Câu 3: Bạn ___ bạn ___ hôm qua là gì?
A. làm/ đứng dậy; B. des/ hãy đứng dậy; C. làm/ đứng dậy; D. đã/ nhận thức dậy
Câu 4: Chúng tôi ___ vé của chúng tôi.
A. đã mất; B. đã mất; C. thua; D. Đã thua
Câu 5: I___ Điện thoại đêm qua.
A. không được sử dụng; B. không sử dụng; C. Sử dụng; D. đã sử dụng
Câu 6: Những gì calcries___ bạn ___ ở châu Á?
A. Có/ thăm; B. đã/ đến thăm; C. có/ thăm; D. có/ thăm
Câu 7: I___ bài hát đó trước đây.
A. đã nghe; B. Không nghe thấy; C. không nghe thấy; D. chưa nghe thấy
Câu 8: Tôi thực sự ___ chương trình đêm qua.
A. đã tận hưởng; B. Thưởng thức; C. rất thích; D. thích
Câu 9: Cha của tôi ___ một chiếc áo mới ngày hôm qua.
A. Mua; B. Mua; C. đã mua; D. đã mua
Câu 10: Minh và tôi đã chơi bóng chuyền ngày hôm qua.
A. Chơi; B. Chơi; C. đã chơi; D. đã chơi
Đề xuất cho câu trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
MỘT
|
6
|
MỘT
|
2
|
B
|
7
|
B
|
3
|
D
|
8
|
C
|
4
|
MỘT
|
9
|
MỘT
|
5
|
B
|
10
|
B
|
Bài tập 3: Viết lại câu thích hợp để sử dụng các từ được đề xuất
Câu 1: Đã/ GO/ SHE/ Đêm qua/ đến bữa tiệc?
Câu 2: Lost/ Keys/ Minh/ His/ Have.
Câu 3: Đây là lần đầu tiên/ esten/ có/ thực phẩm Hàn Quốc/ I.
Câu 4: Hôm qua/ i/ chơi/ quần vợt.
Câu 5: Không/ gặp/ I/ hôm qua.
Đề xuất cho câu trả lời:
Câu hỏi 1: Bạn đã đi dự tiệc tối qua?
Câu 2: Minh đã mất chìa khóa của mình.
Câu 3: Đây là lần đầu tiên tôi ăn đồ ăn Hàn Quốc
Câu 4: Tôi đã chơi tennis ngày hôm qua.
Câu 5: Tôi đã không gặp cô ấy ngày hôm qua.
Hy vọng rằng, với kiến thức chung, hiện tại đã được hoàn thành và quá khứ của khỉ đã giúp độc giả xem xét chi tiết và dễ dàng về hai loại này. Đừng quên đọc trang web của Nguyễn Tất Thành thường xuyên để tìm thấy kiến thức học tập hữu ích hơn. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, vui lòng nhấn nút “Chia sẻ” để kết bạn nhiều hơn đọc bài viết này nhiều hơn! Tham gia khỉ để học tiếng Anh chăm chỉ mỗi ngày!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)