Oxit axit: Định nghĩa, cách gọi tên, tính chất và bài tập thực hành

Oxit axit là một bài học quan trọng trong chương trình hóa học của trường trung học. Bài viết này, khỉ sẽ chia sẻ với bạn cái nhìn tổng quan về định nghĩa, tên, bản chất của oxit axit cũng như các bài tập thực hành và câu trả lời.
- Tổng hợp 30+ bài tập toán lớp 2 có lời giải và bí quyết chinh phục dễ dàng
- Học võ tại nhà: Nên lựa chọn phong cách nào cho phù hợp?
- Vì sao con không tự lập? 11+ mẹo giúp ba mẹ khích lệ con tự lập hơn từng ngày
- Soạn bài Tiếng việt lớp 3 Hai Bà Trưng SGK trang 4
- Soạn bài đất quý đất yêu lớp 3 trang 86 SGK tiếng Việt tập 1
Định nghĩa của oxit axit là gì?
Oxit axit là gì? Oxit axit là hợp chất hóa học của hai nguyên tố, bao gồm một nguyên tố là oxy. Các yếu tố còn lại là phi kim hoặc hóa trị cao. Đặc biệt, oxit axit có tính axit, có nghĩa là chúng phản ứng với nước để tạo thành axit hoặc hoạt động với các cơ sở để tạo thành muối hóa học.
Những chất nào là oxit axit? Oxit axit bao gồm các chất: oxit phi kim và oxit của kim loại hóa trị cao.
Ví dụ:
- Oxit không phải là CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5, …
- Oxit của kim loại hóa trị cao: Cro3, Mn2O7, V2O5, …
Một số oxit axit phổ biến bao gồm:
- Carbon dioxide (CO2)
- Lưu huỳnh dioxide (SO2)
- Trioxide lưu huỳnh (SO3)
- Oxit nitric (không)
- Nitric Dioxide (NO2)
- Photpho trioxide (P2O5)
Cách đặt tên oxit axit
Tên của axit oxit: (tên của chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên không phải -kim + (tên của chỉ số nguyên tử của oxy) + ” oxit ”
Chỉ mục
|
Tên chính
|
Ví dụ (nếu có)
|
1
|
Mono (không cần đọc cho các hợp chất thông thường)
|
CO: Oxit carbon
|
2
|
Đi
|
CO2: Carbondioxide
|
3
|
Tri Tri
|
SO3: Bộ ba lưu huỳnh
|
4
|
Tetra
|
|
5
|
Penta
|
N2O5: Pentaoxit
|
6
|
Hexa
|
|
7
|
Hepa
|
Tính chất hóa học của oxit axit
Trong chương trình thông, tính chất hóa học của oxit axit bao gồm: ảnh hưởng với nước, hoạt động với các cơ sở và hiệu ứng oxit cơ sở.
Ảnh hưởng với nước
Nhiều oxit axit hoạt động với nước để tạo thành dung dịch axit (sách giáo khoa hóa học 9, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam).
Ví dụ, P2O5 P2O5 đang hoạt động với H2O để tạo thành dung dịch axit photphoric (H3PO4).
P2O5 (r) + 3H2O (L) → 2H3PO4 (DD)
Các thí nghiệm với nhiều oxit axit khác như sulfur dioxide (SO2), bộ ba lưu huỳnh (SO3), pentaoxite dinite (N2O5) … chúng tôi cũng có được các dung dịch axit tương ứng.
Hiệu ứng cơ sở
Oxit axit hoạt động với dung dịch cơ bản để tạo thành muối và nước.
CO2 (K) + CA (OH) 2 (DD) → Caco3 (r) + H2O (L)
Các oxit axit khác như sulfur dioxide (SO2), pentaoxite diphotpo (P2O5) … cũng tạo ra các phản ứng tương tự.
Ảnh hưởng với oxit cơ bản
Bằng thử nghiệm, người ta đã chứng minh rằng một số oxit bazan (túi, cao, na2o …) hoạt động với oxit axit để tạo thành muối.
Túi (R) + CO2 (K) → Baco3 (R)
Kết luận: Axit oxit hoạt động với một số oxit cơ bản để tạo thành muối.
Tập thể dục trên oxit axit với dung dịch
Các bài tập về oxit (bao gồm oxit axit và oxit cơ bản) trong sách giáo khoa/ Hóa học SBT 9, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam dưới đây sẽ giúp bạn xem xét và nắm bắt kiến thức lý thuyết ở trên.
Bài 1 (Bài tập 1 – Hóa học SGK 9, trang 6)
Có các oxit sau: cao, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể hoạt động với:
a/ nước.
B/ clohric axit.
c/ natri hydroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
Đề xuất cho câu trả lời:
A) oxit hoạt động với nước là SO3 và cao. Chúng tôi có phương trình phản ứng:
Chiều cao + H2O → CA (OH) 2
SO3 + H2O → H2SO4
B) Các oxit tác dụng với axit clohydric cao và Fe2O3. Chúng tôi có phương trình phản ứng:
Xem thêm : 25+ lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ngắn gọn, chân thành!
Chiều cao + 2HCl → CaCl2 + H2O
FE2O3 + 6HCL → 2FECL3 + 3H2O
C) Oxit hoạt động với dung dịch natri hydroxit là SO3. Chúng tôi có phương trình phản ứng:
SO3 + NaOH → NAHSO4
SO3 + 2NAOH → NA2SO4 + H2O
Đừng bỏ lỡ !!
Giải pháp giúp trẻ phát triển toàn diện về tư duy và ngôn ngữ.
Nhận tối đa 40% ưu đãi ngay tại đây!
|
Bài 2 (Bài tập 4 – Hóa học SGK 9, trang 6)
Cho các oxit sau: CO2, SO2, NA2O, CAO, CuO. Chọn các chất làm việc với:
A/ nước để tạo thành axit.
b/ nước để tạo thành một giải pháp cơ bản.
dung dịch c/ axit để tạo thành muối và nước.
Dung dịch D/ cơ bản để tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.
Đề xuất cho câu trả lời:
A/ CO2, SO2 hoạt động với nước để tạo thành axit:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b/ na2o, hành động cao với nước để tạo thành một giải pháp cơ bản:
Na2O + H2O → 2Naoh
Chiều cao + H2O → CA (OH) 2
C/ NA2O, CAO, CUO làm việc với axit để tạo thành muối và nước:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Chiều cao + H2SO4 → CASO4 + H2O
CUO + H2SO4 → CUSO4 + H2O
D/ CO2, SO2 hoạt động với các giải pháp cơ bản để hình thành muối và nước:
CO2 + 2NAOH → NA2CO3 + H2O
SO2 + 2NAOH → NA2SO3 + H2O
Bài 3 (Bài tập 5 SGK Hóa học 9, trang 6)
Có một hỗn hợp CO2 và O2. Làm thế nào nó có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.
Đề xuất cho câu trả lời:
Dẫn đầu hỗn hợp CO2 và O2 thông qua dung dịch kiềm (dư thừa) (Ca (OH) 2, NaOH … CO2 được giữ lại trong bể, do phản ứng sau:
CO2 + CA (OH) 2 → CACO3 + H2O
Hoặc:
CO2 + 2NAOH → NA2CO3 + H2O
Xem thêm:
- Ứng dụng khỉ – Ứng dụng học tập giúp trẻ phát triển toàn diện về tư duy và ngôn ngữ
- Muối là gì? Tóm tắt kiến thức từ AZ và các bài tập thực hành
- Nhôm là gì? Thuộc tính, ứng dụng và sản xuất nhôm
Ngoài thông tin về oxit axit trên, danh mục “Kiến thức cơ bản” trên trang web Nguyễn Tất Thành còn cung cấp nhiều thông tin hữu ích xung quanh hóa học, vật lý, toán học … vui lòng truy cập trang web thường xuyên để tích lũy kiến thức hữu ích hơn cho chính bạn.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục