Giáo dụcHọc thuật

Ôn tập thì hiện tại đơn: Lý thuyết cơ bản và bài tập tổng hợp từ dễ đến khó

2
Ôn tập thì hiện tại đơn: Lý thuyết cơ bản và bài tập tổng hợp từ dễ đến khó

Tham gia Nguyễn Tất Thành để xem xét, ứng dụng hiện tại và thực hành các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để kiểm tra khả năng ghi nhớ, trình độ học tập của bạn!

Xem lại lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Ứng dụng hiện tại được sử dụng để thể hiện một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen, lặp đi lặp lại là một quy tắc hoặc một thực tế rõ ràng, một hành động diễn ra trong hiện tại.

Công thức:








Câu

Động từ thường xuyên

Động từ “là”

Xác nhận

S + v (s/es) + o

Anh ấy học tiếng Anh hàng ngày. (Anh ấy học tiếng Anh mỗi ngày).

S + am/is/is + o

Tôi là một người viết nội dung. (Tôi là nhà sản xuất nội dung)

Tiêu cực

S + do/không không + v_inf + o

Tôi không thích ăn. (Tôi không thích ăn trái cây).

S + am/is/was not + o

Anh ta không phải là một kẻ xấu. (Anh ấy không tệ).

Nghi ngờ

DO/DO + S + V_INF + O?

Bạn có thường xuyên làm việc muộn không? (Bạn có thường xuyên muộn không?)

Am/is/is + s + o?

Bạn đang đọc? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

Sử dụng:

Mô tả một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo các quy tắc và thói quen.

Anh ấy học tiếng Anh hàng ngày lúc 8 giờ. (Anh ấy học tiếng Anh mỗi ngày lúc 8 giờ).

Mô tả một sự thật rõ ràng, sự thật.

Nước sôi ở 100 độ C. (Nước sôi ở 100 độ C).

Mô tả một lịch trình, lịch trình và kế hoạch để biết trước. (Ứng dụng hiện tại có ý nghĩa trong tương lai)

Bài học tiếng Anh bắt đầu lúc 7 giờ sáng mai. (Bài học tiếng Anh bắt đầu lúc 7 giờ sáng ngày mai).

Dấu hiệu nhận dạng:

Trong câu, có các chỉ số về tần số như: luôn luôn (luôn luôn), thường (thường xuyên), thường (thường), đôi khi (đôi khi), mỗi ngày/ tuần, tháng (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v. .

Cách chia động từ là ứng dụng hiện tại:

Quy tắc chung: Khi động từ được chia trong việc sử dụng, đơn hiện tại, chúng ta cần dựa vào hai yếu tố:

  • Chủ đề (danh từ/ đại từ) là một số ít, ngai vàng 1, 2, 3 số.









Chủ thể

Động từ

Tôi, bạn, chúng tôi, họ

V-inf (bản gốc)

Nó, anh, cô

V- (s/es)









Động từ

Phân công

Ví dụ

Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ed, -x, -th, -ss

Thêm (es)

Chọn => Chọn

vượt qua => vượt qua

Đồng hồ => đồng hồ

Hỗn hợp => Mixes.

Kết thúc bằng một phụ âm + -y

Thay đổi (y) => (i) + (es)

Nghiên cứu => Nghiên cứu

Mang theo => mang

Kết thúc bằng một nguyên âm + -y

Giữ (y) + (s)

Chơi => chơi

Obey => Obeys

Động từ không đều: Có

Thay đổi thành: có

Tham khảo thêm: Một số cấu trúc câu đặc biệt được sử dụng, đĩa đơn hiện tại

[Lý thuyết – Bài tập] Câu thụ động trong đơn (giọng nói thụ động) hiện tại

[Cấu trúc Wish] Câu thông thường hiện tại: Định nghĩa, sử dụng và bài tập ứng dụng

Dòng điện nếu điều khoản – Cấu trúc & Cách sử dụng điều kiện loại 0 & 1

[Reported Speech] Hiện tại là gì: Làm thế nào là lạc hậu trong câu tường thuật?

Xem lại trên ứng dụng hiện tại: Tóm tắt các bài tập cơ bản và nâng cao

Tham gia Nguyễn Tất Thành để xem xét kiến ​​thức, ứng dụng hiện tại với các bài tập, ứng dụng hiện tại dưới đây:

Bài 1: Câu hoàn chỉnh

1. (Anh ấy / lái xe đi làm mỗi ngày)

2. (Tôi / không / nghĩ rằng bạn đúng)

3. (Chúng tôi / có đủ thời gian)?

4.

5. (Họ / viết email mỗi ngày)?

6. (Bạn / xem nhiều TV)

7. (Anh ấy / không / đọc tờ báo)

8. (Cô ấy / nhảy thường xuyên)?

9. (Ở đâu / I / Come vào thứ Hai)?

10. (Cái gì / bạn / làm vào cuối tuần)?

11. (Bạn / không / uống nhiều trà)

12. (Làm thế nào / anh ấy / du lịch đi làm)?

13. (Chúng / không / thích rau)

14. (Cô ấy / bị cảm lạnh mỗi mùa đông)

15. (Tôi / đi ra ngoài thường xuyên)?

16. (bạn / nói tiếng Anh)?

17. (Chúng tôi / đi xe buýt thường xuyên)

18. (Cô ấy / không / đi bộ đến trường)

19. (cái gì / bạn / mua trong siêu thị)?

20. (Làm thế nào / anh ấy / mang theo một chiếc túi nặng)?

Bài 2: Đưa ra hình thức động từ chính xác trong ngoặc đơn

1. Tôi (đi) đến thành phố mỗi tuần một lần.

2. Bạn (chơi) guitar rất tốt.

3. Cô ấy không bao giờ (thăm) tôi.

4. Tom luôn luôn (tìm) những cách mới để làm mọi việc.

5. Ann (muốn) nói.

6. Toronto (BE) ở Canada.

7. Xe (có) bánh xe.

8. Mẹ tôi (có) một ngôi nhà lớn.

9. Chúng tôi (chơi) rất nhiều.

10. Họ (bán) trái cây và trứng.

11. Tòa nhà (được) trên lửa.

12. Marta (có vẻ) buồn.

13. Tôi thường (giúp đỡ) hàng xóm của tôi.

14. Anh trai của anh hiếm khi (rời khỏi) thị trấn.

15. Chúng tôi (là) số một!

Bài 3: Đưa ra hình thức từ chính xác trong ngoặc

1) Tôi _______ (được) trong một quán cà phê bây giờ.

2) _______ (cô ấy/chơi) quần vợt mỗi tuần?

3) Họ ______ (đi) đến rạp chiếu phim vào mỗi thứ Tư.

4) ________ (cô ấy/Be) một ca sĩ?

5) Bạn _______ (tìm) Thời tiết ở đây lạnh.

6) _______ (họ/Be) trên xe buýt?

7) Lucy ________ (đi xe) Xe đạp của cô ấy để làm việc.

8) Tại sao _______ (anh ấy/Be) ở Pháp?

9.

10. Hôm nay trời ______ (không/được).

11. Chúng tôi _______ (được) từ Bồ Đào Nha.

12 ._________ (chúng tôi/tạo ra) quá nhiều tiếng ồn vào ban đêm?

13. Ở đâu ________ (Harry/Nghiên cứu)?

14. ________ (IT/Be) Foggy hôm nay?

15. Chúng tôi _______ (không/được) muộn.

16. Họ _______ (không/thích) động vật.

17. Ở đâu ________ (bạn/Be)?

18. Anh ấy _______ (không/được) một kế toán.

19. _________ (con chó/ăn) gà?

20. Cô ấy _______ (là) em gái tôi.

Câu trả lời bài tập về nhà

Bài 1:

1. Anh ấy lái xe đi làm mỗi ngày

2. Tôi không nghĩ bạn đúng

3. Chúng ta có đủ thời gian không?

4.

5. Họ có viết email mỗi ngày không?

6. Bạn xem rất nhiều TV.

7. Anh ấy không đọc báo.

8. Des cô ấy nhảy thường xuyên?

9. Tôi đến đâu vào thứ Hai?

10. Bạn làm gì vào cuối tuần?

11. Bạn không uống trà cho tôi.

12. Làm thế nào anh ấy đi du lịch để làm việc?

13. Họ không thích rau.

14. Cô ấy bị cảm lạnh mỗi mùa đông.

15. Tôi có đi chơi opaen không?

16. Bạn có nói tiếng Anh không?

17. Chúng tôi đi xe buýt thường xuyên.

18. Cô ấy không đi bộ đến trường.

19. Bạn mua gì trong siêu thị?

20. Làm thế nào anh ta mang một cái túi nặng?

Bài 2:





1. Đi

2. Chơi

3. Chuyến thăm

4. Tìm kiếm

5. MUỐN

6. Là

7. Có

8. Có

9. Chơi

10. Bán

11. là

12. Có vẻ như

13. Hepls

14. Lá

15. là

Bài 3:





1. Am

2. Des cô ấy chơi

3. Đi

4 … Cô ấy

5. Tìm

6. Họ có

7. Cưỡi

8. Có phải cô ấy

9. Đừng chơi

10. Không phải

11. Là

12. Chúng ta làm

13. Des Harry Học

14. Có phải nó

15. Aren’s

16. Không thích

17. Bạn là

18. Không phải

19. Des con chó ăn

20. ‘

Do đó, Nguyễn Tất Thành và các bạn cùng lớp đã xem xét cùng nhau, ứng dụng hiện tại và các bài tập chung ở trên. Cố gắng thực hành thường xuyên để xem xét kiến ​​thức để học tiếng Anh tốt!

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm