Cộng hóa trị là một khái niệm cơ bản trong hóa học, giúp chúng ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và tạo thành hợp chất. Dưới đây là hướng dẫn của Nguyễn Tất Thành cách học bảng hóa trị lớp 8 hiệu quả để học sinh tham khảo.
- ‘Sẽ gầy’ là gì? Khám phá ý nghĩa lóng của cụm từ ‘Sẽ gầy’ trong giới Gen Z
- Tổng hợp link download những bộ sách hay phát triển bản thân trong thời dịch
- Bức ảnh chế Tokuda hài hước nhất mọi thời đại
- Sale Website là gì? Những thông tin cơ bản về sale website mà bạn cần biết
- Hướng dẫn tính thuế FO4 2024 mới nhất – Mẹo giảm thuế khi bán cầu thủ
1. Khái niệm hóa trị
Theo sách giáo khoa lớp 8, hóa trị của một nguyên tố được tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra trong phân tử. Thuật ngữ ‘độ điện’ dùng để chỉ hóa trị của một ion trong hợp chất ion, tương đương với điện tích của ion đó.
Bạn đang xem: Những phương pháp nhanh chóng để ghi nhớ bảng hóa trị lớp 8
Trong khi đó, ‘cộng hóa trị’ là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, được xác định bằng tổng số liên kết cộng hóa trị mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra với các nguyên tử khác trong cùng một hợp chất.
Bảng hóa trị hay còn gọi là bảng hóa trị hóa học là một công cụ thiết yếu trong lĩnh vực hóa học. Được thiết kế để tổng hợp thông tin về các nguyên tố hóa học cơ bản cùng với hóa trị của chúng, bảng hóa trị giống như một “bản đồ” hóa học, giúp chúng ta khám phá và hiểu sâu hơn về thế giới nguyên tố.
Đối với học sinh, việc nắm vững bảng hóa trị là một phần quan trọng của việc học hóa học. Điều này không chỉ bao gồm việc ghi nhớ các con số và tên nguyên tố mà còn hiểu ý nghĩa của hóa trị và cách nó phản ánh sự tương tác giữa các nguyên tố.
Việc hiểu rõ bảng hóa trị giúp học sinh giải được các bài tập hóa học cơ bản một cách hiệu quả. Khi biết hóa trị của từng nguyên tố, họ có thể dự đoán cách các nguyên tố kết hợp với nhau để tạo thành hợp chất, từ đó hiểu rõ hơn về cơ chế, quy luật của các phản ứng hóa học.
Tóm lại, bảng hóa trị không chỉ là một tập hợp thông tin khô khan mà còn là một công cụ đắc lực giúp học sinh khám phá và hiểu được sự kết hợp, tương tác của các nguyên tố hóa học. Việc nắm vững bảng này không chỉ giúp các em giải bài tập hóa học tốt hơn mà còn hiểu sâu hơn về thế giới hóa học phức tạp và thú vị.
2. Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học thông dụng
BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC | ||||
Số lượng proton | Tên phần tử | Ký hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Hóa trị |
1 | Hydro | H | 1 | TÔI |
2 | Heli | hê hê | 4 | |
3 | Liti | Lý | 7 | TÔI |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bồ | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Ôxy | ồ | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | TÔI |
10 | neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | TÔI |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silicon | Sĩ | 28 | IV |
15 | Phốt pho | P | 31 | III, V |
16 | lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | clo | Cl | 35,5 | TÔI,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | TÔI |
20 | canxi | Ca | 40 | II |
24 | crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | đồng | Củ | 64 | tôi, tôi |
30 | kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | anh | 80 | TÔI… |
47 | Bạc | Ag | 108 | TÔI |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thủy ngân | Hg | 201 | tôi, tôi |
82 | Chỉ huy | Pb | 207 |
3. Phương pháp học bảng hóa trị lớp 8 hiệu quả nhất
Tìm hiểu bảng hóa trị dựa vào số hóa trị của nguyên tố
Hóa trị được chia thành các nhóm: I, II, III, IV
Các nhóm nguyên tố có cùng hóa trị bao gồm:
+ Nhóm hóa trị I gồm các nguyên tố: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
+ Nhóm hóa trị II gồm các nguyên tố như: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
+ Nhóm hóa trị III có hai nguyên tố là B và Al
+ Nhóm hóa trị IV chỉ chứa nguyên tố Si
Nhóm nguyên tố có nhiều hóa trị bao gồm:
+ Nguyên tố Carbon (ký hiệu: C) có hai hóa trị là IV và II
+ Nguyên tố Chì (ký hiệu: Pb) có hai hóa trị là II và IV
+ Nguyên tố Crom (ký hiệu: Cr) có hai hóa trị là III và II
+ Nguyên tố Nitơ (ký hiệu: N) có 3 hóa trị là III, II và IV
+ Nguyên tố Phốt pho (ký hiệu: P) có hai hóa trị là III và V
+ Nguyên tố Lưu huỳnh (ký hiệu: S) có 3 hóa trị IV, II và VI
+ Nguyên tố Mangan (ký hiệu: Mn) có hóa trị: IV, II, VII,…
Các nhóm hóa trị quan trọng cần ghi nhớ
Có tổng cộng 5 nhóm hóa trị cần ghi nhớ
+ Gốc hóa trị I bao gồm: OH (hydroxit) và NO3 (nitrat)
+ Gốc tự do bao gồm: CO3 (cacbonat) và SO4 (sulfat)
Xem thêm : Top manhwa MILF 18+ với dàn mẹ bỉm nuột mơm mởn
+ Gốc hóa trị ba bao gồm PO4 (phosphate)
Ghi nhớ bảng hóa trị qua bài hát hóa trị
Để dễ dàng ghi nhớ bảng hóa trị của các nguyên tố, bạn có thể sử dụng bài thơ. Bài hát hóa trị là phương pháp học bảng hóa trị hiệu quả, đơn giản, dễ học và đã được nhiều người áp dụng thành công.
Kali (K), Iốt (I) và Hydro (H)
Natri (Na) và bạc (Ag), cùng với clo (Cl)
Hóa trị tôi, nhớ rõ,
Hãy ghi chú cẩn thận để bạn không phải thắc mắc.
Magiê (Mg), kẽm và thủy ngân (Hg),
Oxy (O), đồng (Cu), thiếc (Sn) và bari
Cuối cùng, canxi, đừng quên!
Hóa trị II không khó.
Nhôm có hóa trị III
Hãy nhớ cẩn thận để luôn có sẵn khi cần thiết.
Carbon và silicon (Si) ở đây,
Đang hóa trị IV, đừng bao giờ quên.
Sắt đôi khi gây phiền toái
Hóa trị II và III phải luôn được ghi nhớ cùng nhau.
Nitơ cũng khó khăn không kém,
Hóa trị I, II, III, IV và lên đến V
Lưu huỳnh đôi khi gây khó khăn
Khi ở vị trí IV, chuyển xuống II đến VI
Phốt pho không nên dư thừa
Nếu có ai hỏi thì cứ trả lời là V
Hãy cố gắng học tập chăm chỉ nhé
Bài ca hóa trị sẽ cần suốt cả năm
Bài hát về hóa trị tiên tiến
Xem thêm : Hình đại diện thú vị
Bài hát về hóa trị của các nguyên tố theo hệ thống quốc tế
Clo (Cl), Kali (K)
Hydro (H), Natri (Na), Bạc (Ag)
Và Iốt (I) nữa
Mọi người đều phải hóa trị. Tôi, mọi người
Magiê (Mg), Đồng (Cu)
Bari (Ba), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Thủy ngân (Hg)
Canxi (Ca), Oxy (O)
Hóa trị II dễ dàng hơn một chút
Nhắc đến nhôm (Al)
Hóa trị III cần nhớ kỹ
Cacbon (C) và Silicon (Si)
Đừng quên sử dụng hóa trị liệu qua đường tĩnh mạch khi cần thiết
Nitơ (N) phức tạp hơn
Một, hai, ba, bốn (I, II, III, IV), rồi năm (V)
Lưu huỳnh (S) đôi khi gây ra vấn đề
Đôi khi là hóa trị II, đôi khi là hóa trị VI, và đôi khi là IV
Hãy nhớ không để lại lượng phốt pho (P) dư thừa.
Nếu có ai hỏi thì đáp án là năm (V).
Hãy học chăm chỉ nhé bạn của tôi
Những bài hát về hóa trị quan trọng suốt cả năm
4. Cách tính hóa trị của các nguyên tố
Tính cộng hóa trị thể hiện khả năng liên kết của các nguyên tử trong hợp chất và có những quy tắc cơ bản để xác định nó. Đầu tiên, hóa trị của nguyên tố hydro (H) là I. Từ đó suy ra hóa trị của các nguyên tố khác.
Ví dụ, trong hợp chất AHy, hóa trị của nguyên tố A sẽ là y. Nghĩa là biết hóa trị của hydro là I thì hóa trị của nguyên tố A trong AHy là y.
Các ví dụ khác là clo (Cl) trong HCl có hóa trị I, oxy (O) trong H2O có hóa trị II và carbon (C) trong CH4 có hóa trị IV. Đôi khi hóa trị của một nguyên tố có thể được xác định gián tiếp thông qua nguyên tử oxy. Ví dụ, trong hợp chất BOy, hóa trị của B là 2y, và trong B2Oy (ngoài B là hydro), hóa trị của B là y.
Có một quy tắc hóa trị quan trọng khác, được biểu thị bằng phương trình: tích của chỉ số với hóa trị của một nguyên tố bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ: với hai phần tử AxBy, chúng ta có xxa = yx b. Ở đây a là hóa trị của nguyên tố A và b là hóa trị của nguyên tố B.
Nói tóm lại, hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp chúng ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và tạo thành hợp chất. Chúng ta có thể xác định hóa trị dựa trên quy tắc cơ bản và quy tắc tích số chỉ số, giúp làm rõ cách hình thành các hợp chất hóa học.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)