Giáo dụcHọc thuật

Muối cacbonat: Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng

2
Muối cacbonat: Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng

Muối cacbonat được chia thành các loại khác nhau với các đặc tính và ứng dụng cụ thể. Tham gia Nguyễn Tất Thành để tìm hiểu chi tiết về muối này và giải các bài tập trong sách giáo khoa thông qua bài viết dưới đây.

Khái niệm về muối cacbonat là gì?

Muối cacbonat là muối của carbon dioxide, nó bao gồm hai loại nhỏ carbonate CO32- và Hidrocarbonate HCO3-. Muối carbonate rất phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như làm nguyên liệu cho vôi, xi măng, xà phòng, thuốc …

Phân loại muối cacbonat

Muối cacbonat được phân loại thành hai loại chính bao gồm carbonate trung hòa và cacbonat.

  • Muối carbonate trung tính: được gọi là muối cacbonat, không có nguyên tố H trong thành phần dựa trên axit. Ví dụ: cacbonat magiê (MGCO3), canxi cacbonat (CACO3), natri cacbonat (NA2CO3) …

  • Carbonate có tính axit: được gọi là muối hydrocarbonate, có nghĩa là chúng có nguyên tố H trong thành phần dựa trên axit. Ví dụ, natri hydrocarbonate nahco3; Canxi hydrocarbonate (CA (HCO3) 2, kali hydrocarbonate (KHCO3) …

Độ hòa tan của muối cacbonat

Hầu hết, muối cacbonat không hòa tan trong nước, ngoại trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 … Ngược lại, hầu hết các muối hydrocarbonate hòa tan trong nước như Mg (HCO3) 2, CA (HCO3) 2 .. .

Tính chất hóa học của muối cacbonat

Các muối cacbonat có các đặc tính hóa học điển hình như tác động với dung dịch axit mạnh, hoạt động với dung dịch cơ bản, hoạt động với dung dịch muối, dễ bị phân hủy giải phóng CO2 (ngoại trừ Na2CO3, K2CO3 …). Cụ thể:

Tính chất hóa học của muối cacbonat. (Ảnh: Ảnh chụp màn hình)

Muối cacbonat hoạt động với axit

Muối carbonate có khả năng hoạt động với các axit mạnh hơn carbon dioxide để tạo thành muối mới và giải phóng CO2.

Để chứng minh tính chất hóa học này của muối cacbonat, sách giáo khoa hóa học đã đưa ra các thí nghiệm cụ thể cho các giải pháp NAHCO3 và NA2CO3 để làm việc với dung dịch axit clohydric (HCL). Quan sát thí nghiệm, chúng ta thấy hiện tượng bong bóng khí được giải phóng trong cả hai ống. Điều này xảy ra do các phản ứng hóa học:

Nahco3 (DD) + HCl (DD) -> NaCl (DD) + H2O (L) + CO2 (K)

Na2Co3 (DD) + 2HCl (DD) -> 2NaCl (DD) + H2O (L) + CO2 (K)

Hiệu quả với giải pháp cơ bản

Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch cơ bản để hình thành cacbonat không hòa tan và các bazơ mới

Ví dụ:

K2CO3 (DD) + CA (OH) 2 (DD) -> Caco3 (Solid -white) + 2KOH (DD)

Lưu ý: Muối Hidrocarbonate hoạt động với dung dịch kiềm sẽ tạo thành trung tính và nước.

Ví dụ:

NAHCO3 (DD) + NaOH (DD) -> Na2Co3 (DD) + H2O (L)

Hiệu quả với dung dịch muối

Dung dịch muối carbonate có thể tác động với một số dung dịch muối khác, dẫn đến 2 muối mới.

Ví dụ, thực hiện thí nghiệm cho dung dịch natri cacbonat (NA2CO3) phản ứng với dung dịch canxi clorua (CaCl2) để thấy hiện tượng kết tủa mây hoặc trắng xuất hiện. Chúng tôi có phương trình phản ứng sau:

Na2CO3 (DD) + CaCl2 (DD) -> Caco3 (Solid -white) + 2NaCl (DD)

Phản ứng phân hủy muối cacbonat

Nhiều muối cacbonat, ngoại trừ muối carbonate trung hòa của kim loại kiềm, dễ bị nhiệt phân để giải phóng carbon dioxide. Ví dụ:

Phân vùng muối NAHCO3. (Ảnh: Ảnh chụp màn hình)

Caco3 (r) -> Nhiệt độ cao (R) + CO2 (k)

2nahco3 (r) -> na2co3 (r) + h2O (h) + CO2 (k)

Xem thêm:

Áp dụng muối cacbonat trong cuộc sống và sản xuất

Muối carbonate có nhiều ứng dụng trong cuộc sống thực cũng như trong sản xuất công nghiệp. Mỗi muối carbonate cụ thể có các ứng dụng riêng:

Tìm hiểu ứng dụng của một số muối cacbonat. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)








Tên muối

Ứng dụng

Caco3 (canxi cacbonat)

Ứng dụng trong ngành xây dựng như đá cẩm thạch, đá xây dựng, thành phần của xi măng.

Các ứng dụng trong ngành sơn, canxi cacbonat được sử dụng làm chất độn chính.

Ứng dụng cho các tấm trần, khung nhựa, ống PVC …

NA2CO3 (natri cacbonat)

Nguyên liệu thô để sản xuất thủy tinh (chiếm 13-15%)

Làm phụ gia trong xà phòng, chất tẩy rửa.

Thành phần cho nhiều sản phẩm hóa học dựa trên natri.

NAHCO3 (natri bicarbonate – baking soda)

Giòn, xốp và làm đẹp bánh.

Tạo bọt và tăng pH trong một số loại thuốc như đau đầu.

Giải quyết các vấn đề về răng như ngăn ngừa sâu răng, răng, bệnh nha chu …

Ứng dụng để chế biến các chế phẩm trung hòa axit dạ dày để điều trị trào ngược dạ dày thực quản …

Tập thể dục về muối cacbonat của hóa học 9 với các giải pháp

Một số bài tập về muối cacbonat để bạn xem xét kiến ​​thức lý thuyết và áp dụng thực hành:

Giải tập các bài tập trên muối cacbonat. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 2 SGK Hóa học 9, Trang 91

Dựa trên các tính chất hóa học của muối cacbonat, nêu các tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học được minh họa.

Đề xuất cho câu trả lời:

MGCO3 có tính chất của muối cacbonat.

MGCO3 + H2SO4 → MGSO4 + CO2 + H2O.

MGCO3 -> (Nhiệt độ) MGO + CO2.

Bài tập 3 SGK Hóa học 9, Trang 91

Viết các phương trình hóa học sau đây để thực hiện quá trình trao đổi chất:

C -> CO2 -> Caco3 -> CO2

Đề xuất cho câu trả lời:

Phương trình hóa học:

(1) C + O2 -> (Nhiệt độ) CO2

(2) CO2 + CA (OH) 2 → CACO3 + H2O

(3) Caco3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Bài tập 4 SGK Hóa học 9, Trang 91

Vui lòng chỉ ra trong các cặp chất sau, cặp nào có thể làm việc với nhau.

a) H2SO4 và KHCO3; b) K2CO3 và NaCl; c) MGCO3 và HCl; d) CaCl2 và Na2CO3; e) BA (OH) 2 và K2CO3

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Đề xuất cho câu trả lời:

Các cặp chất hoạt động với nhau là các cặp chất A, C, D và E. Phương trình hóa học như sau:

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

MGCO3 + 2HCL → MGCL2 + CO2 + H2O

CaCl2 + Na2Co3 → Caco3 + 2NaCl

BA (OH) 2 + K2CO3 → BACO3 + 2KOH

Cặp đôi không hoạt động với nhau: b).

Lưu ý: Các điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉ xảy ra nếu sản phẩm có kết tủa (không hòa tan) hoặc khí được tạo thành khí.

Bài tập 5 SGK Hóa học 9, Trang 91

Tính thể tích của CO2 (DKTC) được hình thành để dập tắt lửa nếu bình chữa cháy chứa dung dịch chứa 980g H2SO4 để hoạt động với dung dịch NAHCO3.

Đề xuất cho câu trả lời:

Phương trình hóa học của phản ứng:

2nahco3 + H2SO4 → NA2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Do đó: NCO2 = 2 x NH2SO4 = 10 x 2 = 20 mol.

VCO2 = NX 22.4 = 20 x 22.4 = 448 lít.

Trên đây là một cái nhìn tổng quan về tất cả các kiến ​​thức lý thuyết về muối carbonate và đề xuất các giải pháp cho một số bài tập trong sách giáo khoa để độc giả xem xét. Đọc trang web Nguyễn Tất Thành thường xuyên để tham khảo kiến ​​thức chủ đề thú vị hơn và đừng quên chia sẻ nếu bạn thấy bài viết hữu ích!

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm