- Khái niệm về muối cacbonat là gì?
- Phân loại muối cacbonat
- Độ hòa tan của muối cacbonat
- Tính chất hóa học của muối cacbonat
- Muối cacbonat hoạt động với axit
- Hiệu quả với giải pháp cơ bản
- Hiệu quả với dung dịch muối
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat
- Áp dụng muối cacbonat trong cuộc sống và sản xuất
- Tập thể dục về muối cacbonat của hóa học 9 với các giải pháp
- Bài tập 2 SGK Hóa học 9, Trang 91
- Bài tập 3 SGK Hóa học 9, Trang 91
- Bài tập 4 SGK Hóa học 9, Trang 91
- Bài tập 5 SGK Hóa học 9, Trang 91
Muối cacbonat được chia thành các loại khác nhau với các đặc tính và ứng dụng cụ thể. Tham gia Nguyễn Tất Thành để tìm hiểu chi tiết về muối này và giải các bài tập trong sách giáo khoa thông qua bài viết dưới đây.
Khái niệm về muối cacbonat là gì?
Muối cacbonat là muối của carbon dioxide, nó bao gồm hai loại nhỏ carbonate CO32- và Hidrocarbonate HCO3-. Muối carbonate rất phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như làm nguyên liệu cho vôi, xi măng, xà phòng, thuốc …
Bạn đang xem: Muối cacbonat: Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng
Phân loại muối cacbonat
Muối cacbonat được phân loại thành hai loại chính bao gồm carbonate trung hòa và cacbonat.
-
Muối carbonate trung tính: được gọi là muối cacbonat, không có nguyên tố H trong thành phần dựa trên axit. Ví dụ: cacbonat magiê (MGCO3), canxi cacbonat (CACO3), natri cacbonat (NA2CO3) …
-
Carbonate có tính axit: được gọi là muối hydrocarbonate, có nghĩa là chúng có nguyên tố H trong thành phần dựa trên axit. Ví dụ, natri hydrocarbonate nahco3; Canxi hydrocarbonate (CA (HCO3) 2, kali hydrocarbonate (KHCO3) …
Độ hòa tan của muối cacbonat
Hầu hết, muối cacbonat không hòa tan trong nước, ngoại trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 … Ngược lại, hầu hết các muối hydrocarbonate hòa tan trong nước như Mg (HCO3) 2, CA (HCO3) 2 .. .
Tính chất hóa học của muối cacbonat
Các muối cacbonat có các đặc tính hóa học điển hình như tác động với dung dịch axit mạnh, hoạt động với dung dịch cơ bản, hoạt động với dung dịch muối, dễ bị phân hủy giải phóng CO2 (ngoại trừ Na2CO3, K2CO3 …). Cụ thể:
Muối cacbonat hoạt động với axit
Muối carbonate có khả năng hoạt động với các axit mạnh hơn carbon dioxide để tạo thành muối mới và giải phóng CO2.
Để chứng minh tính chất hóa học này của muối cacbonat, sách giáo khoa hóa học đã đưa ra các thí nghiệm cụ thể cho các giải pháp NAHCO3 và NA2CO3 để làm việc với dung dịch axit clohydric (HCL). Quan sát thí nghiệm, chúng ta thấy hiện tượng bong bóng khí được giải phóng trong cả hai ống. Điều này xảy ra do các phản ứng hóa học:
Nahco3 (DD) + HCl (DD) -> NaCl (DD) + H2O (L) + CO2 (K)
Na2Co3 (DD) + 2HCl (DD) -> 2NaCl (DD) + H2O (L) + CO2 (K)
Hiệu quả với giải pháp cơ bản
Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch cơ bản để hình thành cacbonat không hòa tan và các bazơ mới
Ví dụ:
K2CO3 (DD) + CA (OH) 2 (DD) -> Caco3 (Solid -white) + 2KOH (DD)
Lưu ý: Muối Hidrocarbonate hoạt động với dung dịch kiềm sẽ tạo thành trung tính và nước.
Ví dụ:
NAHCO3 (DD) + NaOH (DD) -> Na2Co3 (DD) + H2O (L)
Hiệu quả với dung dịch muối
Dung dịch muối carbonate có thể tác động với một số dung dịch muối khác, dẫn đến 2 muối mới.
Ví dụ, thực hiện thí nghiệm cho dung dịch natri cacbonat (NA2CO3) phản ứng với dung dịch canxi clorua (CaCl2) để thấy hiện tượng kết tủa mây hoặc trắng xuất hiện. Chúng tôi có phương trình phản ứng sau:
Na2CO3 (DD) + CaCl2 (DD) -> Caco3 (Solid -white) + 2NaCl (DD)
Phản ứng phân hủy muối cacbonat
Nhiều muối cacbonat, ngoại trừ muối carbonate trung hòa của kim loại kiềm, dễ bị nhiệt phân để giải phóng carbon dioxide. Ví dụ:
Caco3 (r) -> Nhiệt độ cao (R) + CO2 (k)
2nahco3 (r) -> na2co3 (r) + h2O (h) + CO2 (k)
Xem thêm:
Áp dụng muối cacbonat trong cuộc sống và sản xuất
Muối carbonate có nhiều ứng dụng trong cuộc sống thực cũng như trong sản xuất công nghiệp. Mỗi muối carbonate cụ thể có các ứng dụng riêng:
Xem thêm : Gợi ý đặt tên quán bar bằng tiếng Anh HAY & CHẤT (Pubs & Wine Bar) Tên muối
|
Ứng dụng
|
Caco3 (canxi cacbonat)
|
Ứng dụng trong ngành xây dựng như đá cẩm thạch, đá xây dựng, thành phần của xi măng.
Các ứng dụng trong ngành sơn, canxi cacbonat được sử dụng làm chất độn chính.
Ứng dụng cho các tấm trần, khung nhựa, ống PVC …
|
NA2CO3 (natri cacbonat)
|
Nguyên liệu thô để sản xuất thủy tinh (chiếm 13-15%)
Làm phụ gia trong xà phòng, chất tẩy rửa.
Thành phần cho nhiều sản phẩm hóa học dựa trên natri.
|
NAHCO3 (natri bicarbonate – baking soda)
|
Giòn, xốp và làm đẹp bánh.
Tạo bọt và tăng pH trong một số loại thuốc như đau đầu.
Giải quyết các vấn đề về răng như ngăn ngừa sâu răng, răng, bệnh nha chu …
Ứng dụng để chế biến các chế phẩm trung hòa axit dạ dày để điều trị trào ngược dạ dày thực quản …
|
Tập thể dục về muối cacbonat của hóa học 9 với các giải pháp
Một số bài tập về muối cacbonat để bạn xem xét kiến thức lý thuyết và áp dụng thực hành:
Bài tập 2 SGK Hóa học 9, Trang 91
Dựa trên các tính chất hóa học của muối cacbonat, nêu các tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học được minh họa.
Đề xuất cho câu trả lời:
MGCO3 có tính chất của muối cacbonat.
MGCO3 + H2SO4 → MGSO4 + CO2 + H2O.
MGCO3 -> (Nhiệt độ) MGO + CO2.
Bài tập 3 SGK Hóa học 9, Trang 91
Viết các phương trình hóa học sau đây để thực hiện quá trình trao đổi chất:
C -> CO2 -> Caco3 -> CO2
Đề xuất cho câu trả lời:
Phương trình hóa học:
(1) C + O2 -> (Nhiệt độ) CO2
(2) CO2 + CA (OH) 2 → CACO3 + H2O
(3) Caco3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bài tập 4 SGK Hóa học 9, Trang 91
Vui lòng chỉ ra trong các cặp chất sau, cặp nào có thể làm việc với nhau.
a) H2SO4 và KHCO3; b) K2CO3 và NaCl; c) MGCO3 và HCl; d) CaCl2 và Na2CO3; e) BA (OH) 2 và K2CO3
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Đề xuất cho câu trả lời:
Các cặp chất hoạt động với nhau là các cặp chất A, C, D và E. Phương trình hóa học như sau:
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
MGCO3 + 2HCL → MGCL2 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2Co3 → Caco3 + 2NaCl
BA (OH) 2 + K2CO3 → BACO3 + 2KOH
Cặp đôi không hoạt động với nhau: b).
Lưu ý: Các điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉ xảy ra nếu sản phẩm có kết tủa (không hòa tan) hoặc khí được tạo thành khí.
Bài tập 5 SGK Hóa học 9, Trang 91
Tính thể tích của CO2 (DKTC) được hình thành để dập tắt lửa nếu bình chữa cháy chứa dung dịch chứa 980g H2SO4 để hoạt động với dung dịch NAHCO3.
Đề xuất cho câu trả lời:
Phương trình hóa học của phản ứng:
2nahco3 + H2SO4 → NA2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Do đó: NCO2 = 2 x NH2SO4 = 10 x 2 = 20 mol.
VCO2 = NX 22.4 = 20 x 22.4 = 448 lít.
Trên đây là một cái nhìn tổng quan về tất cả các kiến thức lý thuyết về muối carbonate và đề xuất các giải pháp cho một số bài tập trong sách giáo khoa để độc giả xem xét. Đọc trang web Nguyễn Tất Thành thường xuyên để tham khảo kiến thức chủ đề thú vị hơn và đừng quên chia sẻ nếu bạn thấy bài viết hữu ích!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)