- Định nghĩa muối amoni
- Tính chất vật lý của muối amoni
- Tính chất hóa học của muối amoni
- Phản ứng với dung dịch kiềm
- Phản ứng nhiệt phân muối amoni
- Cách đơn giản để nhận biết muối amoni
- Làm thế nào để chuẩn bị muối amoni?
- Bài tập về muối amoni SGK Hóa học lớp 11 có lời giải chi tiết
- Bài 4 (Trang 38, SGK Hóa 11)
- Bài 6 (Trang 38, SGK Hóa 11)
- Bài 7 (Trang 38, SGK Hóa 11)
Muối amoni là hợp chất nitơ quan trọng bên cạnh amoniac. Trong bài viết này hãy cùng Nguyễn Tất Thành tìm hiểu về thuật ngữ muối amoni trong hóa học nhé. Những kiến thức cần nhớ về loại muối này là gì?
- Mrs là nam hay nữ? Phân biết rõ danh xưng Mr và Mrs trong tiếng Anh chi tiết
- Phân tích cấu trúc đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia các năm chi tiết
- Giáo viên tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng tiếng Anh trong giáo viên thông dụng
- Học sinh trong tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề học sinh
- Cách thay đổi icon và tên ứng dụng trên iPhone siêu đơn giản, nhanh chóng
Định nghĩa muối amoni
Khái niệm: Muối amoni là muối của NH3 với axit nào đó. Chúng bao gồm cation NH4+ và anion axit.
Bạn đang xem: Muối amoni: Chi tiết lý thuyết và bài tập kèm lời giải
Công thức chung: (NH4)xA.
Ví dụ: Amoni nitrat NH4NO3, Amoni sunfat (NH4)2SO4, Amoni clorua NH4Cl…
Tính chất vật lý của muối amoni
Tất cả các muối amoni đều hòa tan trong nước và là chất điện ly mạnh. Khi hòa tan chúng phân ly hoàn toàn thành các ion. Đặc biệt, ion NH4+ không màu.
Phương trình tổng quát: (NH4)xA → xNH4+ + Ax-
Muối amoni của axit mạnh (A là bazơ axit của axit mạnh) sẽ thủy phân tạo môi trường axit.
NH4+ + H2O → NH3(↑) + H3O+
Tính chất hóa học của muối amoni
Bên cạnh những tính chất vật lý điển hình, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về tính chất hóa học nổi bật của muối amoni. Những tính chất này được thể hiện qua phản ứng của muối amoni với các chất khác, bao gồm: Dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân.
Phản ứng với dung dịch kiềm
Khi đun nóng, muối amoni ở dạng dung dịch đậm đặc phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac dễ bay hơi.
Ví dụ:
(NH4)2SO4 + 2NAOH → 2NH3(↑) + 2H2O + Na2SO4 (nhiệt độ)
Phương trình ion rút gọn như sau:
NH4+ + OH- → NH3(↑) + H2O
Phản ứng nhiệt phân muối amoni
Hầu hết các muối amoni đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Ví dụ:
Xem thêm : Máy giặt sấy không cần phơi và những điều bạn nên biết về thiết bị này
NH4Cl khi đun nóng sẽ phân hủy thành khí: NH3 và HCl
NH4Cl(r) → NH3 (k) + HCl (k) (nhiệt độ)
Khi bay đến miệng ống, ở môi trường nhiệt độ thấp hơn NH3 và HCl kết hợp với nhau tạo thành tinh thể NH4Cl màu trắng.
-
Muối amoni cacbonat và amoni hydrocacbonat phân hủy dần ở nhiệt độ thường, giải phóng khí NH3 và CO2. Phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn khi đun nóng:
(NH4)2CO3 (r) → NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 (r) → NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k)
Ví dụ:
NH4NO2 → N2 + 2H2O (nhiệt độ)
NH4NO3 → N20 + 2H2O (nhiệt độ)
Cách đơn giản để nhận biết muối amoni
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của muối amoni khi phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac có mùi nồng nặc, đây được coi là phương pháp dễ dàng nhất để nhận biết muối amoni.
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Làm thế nào để chuẩn bị muối amoni?
Muối amoni được điều chế bằng cách cho HN3 phản ứng với bất kỳ axit nào hoặc sử dụng phản ứng trao đổi ion.
Xem thêm:
Bài tập về muối amoni SGK Hóa học lớp 11 có lời giải chi tiết
Để giúp bạn đọc nắm được kiến thức về muối amoni, dưới đây là một số bài tập cơ bản trong SGK Hóa học 11 có giải thích chi tiết.
Bài 4 (Trang 38, SGK Hóa 11)
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã sử dụng.
Giải pháp:
Cho quỳ đỏ vào mỗi ống: Ống xanh chứa dung dịch NH3, hai ống màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4. Trong ống nghiệm không có Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào 2 ống nghiệm để làm quỳ tím có màu tím. Ống có khí có mùi hôi là NH4Cl, ống có cả khí có mùi hôi và kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
Xem thêm : Tổng hợp mẫu câu và từ vựng đồ dùng gia đình bằng tiếng Anh thông dụng nhất
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Bài 6 (Trang 38, SGK Hóa 11)
Trong phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong đó ion muối đóng vai trò là chất khử và nguyên tử nitơ trong đó ion muối đóng vai trò là chất oxy hóa?
Giải pháp:
Phản ứng nhiệt phân:
NH4NO2 → N2(bay hơi) + 2H2O (nhiệt độ) (1)
-3 +3 0
NH4NO3 → N2O(bay hơi) + 2H2O (nhiệt độ) (2)
-3 +5 +1
Trong hai phản ứng trên, số oxi hóa của nitơ trong mỗi phản ứng thay đổi. Trong mỗi phân tử muối, một nguyên tử nitơ có số oxi hóa tăng, một nguyên tử có số oxi hóa giảm, đây là phản ứng oxi hóa khử nội phân tử.
Trong cả hai phản ứng, nitơ nguyên tử trong ion NH+4 là chất khử nitrat từ số oxi hóa -3 tăng lên 0 trong phản ứng (1) và lên +1 trong phản ứng (2). Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxy hóa. Trong phản ứng (1), số oxi hóa của N từ +3 đến 0 và trong phản ứng (2) số oxi hóa của nitơ từ +5 đến +1.
Bài 7 (Trang 38, SGK Hóa 11)
Thêm dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch 1,00M (NH4)2SO4, đun nóng nhẹ.
Một. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion khử?
b. Tính thể tích khí (nhiệt độ tiêu chuẩn) thu được?
Giải pháp:
a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O
b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol
Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol
VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Nguyễn Tất Thành hy vọng những thông tin xung quanh muối amoni trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn: Muối amoni là gì, tính chất vật lý, tính chất hóa học và dễ dàng nhận biết. Đừng quên vận dụng những kiến thức này vào các bài tập Hóa học thú vị về muối amoni và amoniac nhé. Hãy nhấn “NHẬN CẬP NHẬT” để nhận thêm nhiều kiến thức Hóa học thú vị mỗi ngày nhé!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)