Hòa Bình là tỉnh miền núi đặc sắc thuộc vùng tây bắc Việt Nam.
- Tháng 6 cung gì? Giải mã tất tần tật về người sinh tháng 6
- 15+ hãng taxi Bảo Lộc giá rẻ và chuyên nghiệp nhất
- Danh sách mã code Blox Fruit phiên bản 24 cập nhật mới nhất tháng 8/2024 giúp reset chỉ số, nhận gấp đôi EXP và tiền
- Taxi Long An – Số điện thoại tổng đài của các hãng Taxi Long An uy tín nhất năm 2024
- Top 30 Kiểu Tóc Layer Nữ Mặt Tròn Đẹp, Trẻ Trung, Hot Nhất 2024
Hòa Bình nằm ở phía nam của Bắc Bộ, giữa tọa độ 20°19′ – 21°08′ vĩ độ Bắc và 104°48′ – 105°40′ kinh độ Đông. Thành phố Hòa Bình, tỉnh lỵ, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc về vùng Hà Nội.
Bạn đang xem: Mã bưu điện Hòa Bình – Zip Code, Mã Zip của các điểm bưu chính tỉnh Hòa Bình
Mã bưu điện của tỉnh Hòa Bình có 5 chữ số:
– Chữ số đầu tiên quyết định khu vực được mã hóa
– 2 chữ số đầu tiên xác định Mã tỉnh: Hòa Bình nổi bật
– 4 chữ số đầu tiên xác định Mã quận, huyện và các đơn vị quản lý tương ứng
– Dãy 5 chữ số định rõ đối tượng liên quan được mã hóa
Mã bưu điện (Postal Code/Zip Code) Hòa Bình: 36000
Số thứ tự |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
(30) |
TỈNH HÒA BÌNH |
36 |
1 |
BC. Trung tâm tỉnh Hòa Bình |
36000 |
2 |
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy |
36001 |
3 |
Ban Tổ chức tỉnh ủy |
36002 |
4 |
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy |
36003 |
5 |
Ban Dân vận tỉnh ủy |
36004 |
6 |
Ban Nội chính tỉnh ủy |
36005 |
7 |
Đảng ủy Khối cơ quan |
36009 |
8 |
Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy |
36010 |
9 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp |
36011 |
10 |
Báo Hòa Bình |
36016 |
11 |
Hội đồng nhân dân |
36021 |
12 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
36030 |
13 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
36035 |
14 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
36036 |
15 |
Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân |
36040 |
16 |
Sở Công Thương |
36041 |
17 |
Sở Kể hoạch và Đầu tư |
36042 |
18 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
36043 |
19 |
Sở Ngoại vụ |
36044 |
20 |
Sở Tài chính |
36045 |
21 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
36046 |
22 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
36047 |
23 |
Công an tỉnh |
36049 |
24 |
Sở Nội vụ |
36051 |
25 |
Sở Tư pháp |
36052 |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
36053 |
27 |
Sở Giao thông vận tải |
36054 |
28 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
36055 |
29 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
36056 |
30 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
36057 |
31 |
Sở Xây dựng |
36058 |
32 |
Sở Y tế |
36060 |
33 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
36061 |
34 |
Ban Dân tộc |
36062 |
35 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
36063 |
36 |
Thanh tra tỉnh |
36064 |
37 |
Trường Chính trị tỉnh |
36065 |
38 |
Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam |
36066 |
39 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
36067 |
40 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
36070 |
41 |
Cục Thuế |
36078 |
42 |
Cục Hải quan |
36079 |
43 |
Cục Thống kê |
36080 |
44 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
36081 |
45 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
36085 |
46 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị |
36086 |
47 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật |
36087 |
48 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
36088 |
49 |
Hội Nông dân tỉnh |
36089 |
50 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
36090 |
51 |
Tỉnh Đoàn |
36091 |
52 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
36092 |
53 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
36093 |
(30.1) |
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH |
361 |
1 |
BC. Trung tâm thành phố Hòa Bình |
36100 |
2 |
Thành ủy |
36101 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36102 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36103 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36104 |
6 |
P. Phương Lâm |
36106 |
7 |
X. Sủ Ngòi |
36107 |
8 |
P. Đồng Tiến |
36108 |
9 |
X. Trung Minh |
36109 |
10 |
P. Thịnh Lang |
36110 |
11 |
P. Tân Hòa |
36111 |
12 |
X. Yên Mông |
36112 |
13 |
X. Hòa Bình |
36113 |
14 |
P. Hữu Nghị |
36114 |
15 |
P. Tân Thịnh |
36115 |
16 |
X. Thái Thịnh |
36116 |
17 |
P. Thái Bình |
36117 |
18 |
X. Thống Nhất |
36118 |
19 |
P. Chăm Mát |
36119 |
20 |
X. Dân Chủ |
36120 |
21 |
BCP. Hòa Bình |
36150 |
22 |
BC. Phương Lâm |
36151 |
23 |
BC. Đổng Tiến |
36152 |
24 |
BC. Tân Hòa |
36153 |
25 |
BC. Tân Thịnh |
36154 |
26 |
BC. Phố Chăm |
36155 |
27 |
BC. HCC Hòa Bình |
36198 |
28 |
BC. Hệ 1 Hòa Bình |
36199 |
(30.2) |
HUYỆN KỲ SƠN |
3620-3624 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Kỳ Sơn |
36200 |
2 |
Huyện ủy |
36201 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36202 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36203 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36204 |
6 |
TT. Kỳ Sơn |
36206 |
7 |
X. Dân Hạ |
36207 |
8 |
X. Mông Hóa |
36208 |
9 |
X. Dân Hòa |
36209 |
10 |
X. Phúc Tiến |
36210 |
11 |
X. Yên Quang |
36211 |
12 |
X. Phú Minh |
36212 |
13 |
X. Hợp Thịnh |
36213 |
14 |
X. Hợp Thành |
36214 |
15 |
X. Độc Lập |
36215 |
16 |
BCP. Kỳ Sơn |
36230 |
17 |
BC. Bãi Nai |
36231 |
(30.3) |
HUYỆN LƯƠNG SƠN |
3625-3629 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Lương Sơn |
36250 |
2 |
Huyện ủy |
36251 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36252 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36253 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36254 |
6 |
TT. Lương Sơn |
36256 |
7 |
X. Hòa Sơn |
36257 |
8 |
X. Lâm Sơn |
36258 |
9 |
X. Trường Sơn |
36259 |
10 |
X. Cao Răm |
36260 |
11 |
X. Tân Vinh |
36261 |
12 |
X. Nhuận Trạch |
36262 |
13 |
X. Cư Yên |
36263 |
14 |
X. Hợp Hòa |
36264 |
15 |
X. Tiến Sơn |
36265 |
16 |
X. Tân Thành |
36266 |
17 |
X. Hợp Châu |
36267 |
18 |
X. Long Sơn |
36268 |
19 |
X. Hợp Thanh |
36269 |
20 |
X. Thanh Lương |
36270 |
21 |
X. Cao Thắng |
36271 |
22 |
X. Cao Dương |
36272 |
23 |
X. Trung Sơn |
36273 |
24 |
X. Thành Lập |
36274 |
25 |
X. Liên Sơn |
36275 |
26 |
BCP. Lương Sơn |
36285 |
27 |
BC. Bãi Lạng |
36286 |
28 |
BC. Chợ Bến |
36287 |
(30.4) |
HUYỆN ĐÀ BẮC |
363 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Đà Bắc |
36300 |
2 |
Huyện ủy |
36301 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36302 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36303 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36304 |
6 |
TT. Đà Bắc |
36306 |
7 |
X. Hào Lý |
36307 |
8 |
X. Tu Lý |
36308 |
9 |
X. Tân Minh |
36309 |
10 |
X. Tân Pheo |
36310 |
11 |
X. Giáp Đắt |
36311 |
12 |
X. Suối Nánh |
36312 |
13 |
X. Đồng Nghê |
36313 |
14 |
X. Mường Tuồng |
36314 |
15 |
X. Mường Chiềng |
36315 |
16 |
X. Đồng Chum |
36316 |
17 |
X. Đóng Ruộng |
36317 |
18 |
X. Đoàn Kết |
36318 |
19 |
X. Trung Thành |
36319 |
20 |
X. Yên Hòa |
36320 |
21 |
X. Tiền Phong |
36321 |
22 |
X. Cao Sơn |
36322 |
23 |
X. Vầy Nưa |
36323 |
24 |
X. Hiền Lương |
36324 |
25 |
X. Toàn Sơn |
36325 |
26 |
BCP. Đà Bắc |
36350 |
(30.5) |
HUYỆN MAI CHÂU |
364 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Mai Châu |
36400 |
2 |
Huyện ủy |
36401 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36402 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36403 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36404 |
6 |
TT. Mai Châu |
36406 |
7 |
X. Tòng Đậu |
36407 |
8 |
X. Ba Khan |
36408 |
9 |
X. Tân Mai |
36409 |
10 |
X. Tân Dân |
36410 |
11 |
X. Phúc Sạn |
36411 |
12 |
X. Đồng Bảng |
36412 |
13 |
X. Tân Sơn |
36413 |
14 |
X. Pà Cò |
36414 |
15 |
X. Hang Kia |
36415 |
16 |
X. Cun Pheo |
36416 |
17 |
X. Piềng Vế |
36417 |
18 |
X. Bao La |
36418 |
19 |
X. Nà Mèo |
36419 |
20 |
X. Nà Phòn |
36420 |
21 |
X. Săm Khòe |
36421 |
22 |
X. Mai Hịch |
36422 |
23 |
X. Mai Hạ |
36423 |
24 |
X. Chiềng Châu |
36424 |
25 |
X. Vạn Mai |
36425 |
26 |
X. Pù Pin |
36426 |
27 |
X. Noong Luông |
36427 |
28 |
X. Thung Khe |
36428 |
29 |
BCP. Mai Châu |
36450 |
(30.6) |
HUYỆN CAO PHONG |
3650-3654 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Cao Phong |
36500 |
2 |
Huyện ủy |
36501 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36502 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36503 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36504 |
6 |
TT. Cao Phong |
36506 |
7 |
X. Đông Phong |
36507 |
8 |
X. Thu Phong |
36508 |
9 |
X. Bắc Phong |
36509 |
10 |
X. Bình Thanh |
36510 |
11 |
X. Thung Nai |
36511 |
12 |
X. Tây Phong |
36512 |
13 |
X. Tân Phong |
36513 |
14 |
X. Dũng Phong |
36514 |
15 |
X. Nam Phong |
36515 |
16 |
X. Yên Lập |
36516 |
17 |
X. Yên Thượng |
36517 |
18 |
X. Xuân Phong |
36518 |
19 |
BCP. Cao Phong |
36530 |
20 |
BC. Nông Trường Cao Phong |
36531 |
(30.7) |
HUYỆN TẰN LẠC |
3655-3659 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Tân Lạc |
36550 |
2 |
Huyện ủy |
36551 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36552 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36553 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36554 |
6 |
TT. Mường Khến |
36556 |
7 |
X. Quy Hậu |
36557 |
8 |
X. Mỹ Hòa |
36558 |
9 |
X. Trung Hòa |
36559 |
10 |
X. Ngòi Hoa |
36560 |
11 |
X. Phú Vinh |
36561 |
12 |
X. Phú Cường |
36562 |
13 |
X. Phong Phú |
36563 |
14 |
X. Địch Giáo |
36564 |
15 |
X. Tuân Lộ |
36565 |
16 |
X. Quy Mỹ |
36566 |
17 |
X. Quyết Chiến |
36567 |
18 |
X. Bắc Sơn |
36568 |
19 |
X. Lũng Vân |
36569 |
20 |
X. Nam Sơn |
36570 |
21 |
X. Do Nhân |
36571 |
22 |
X. Lỗ Sơn |
36572 |
23 |
X. Ngổ Luông |
36573 |
24 |
X. Gia Mô |
36574 |
25 |
X. Ngọc Mỹ |
36575 |
26 |
X. Đông Lai |
36576 |
27 |
X. Thanh Hối |
36577 |
28 |
X. Tử Nê |
36578 |
29 |
X. Mãn Đức |
36579 |
30 |
BCP. Tân Lạc |
36585 |
31 |
Xem thêm : 2006 hợp xe màu gì? Top màu may mắn nam, nữ Bính Tuất BC. Chợ Lồ |
36586 |
(30.8) |
HUYỆN LẠC SƠN |
366 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Lạc Sơn |
36600 |
2 |
Huyện ủy |
36601 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36602 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36603 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36604 |
6 |
TT. Vụ Bản |
36606 |
7 |
X. Yên Phú |
36607 |
8 |
X. Bình Hẻm |
36608 |
9 |
X. Văn Nghĩa |
36609 |
10 |
X. Mỹ Thành |
36610 |
11 |
X. Quý Hòa |
36611 |
12 |
X. Miến Đồi |
36612 |
13 |
X. Tuân Đạo |
36613 |
14 |
X. Tân Lập |
36614 |
15 |
X. Nhân Nghĩa |
36615 |
16 |
X. Văn Sơn |
36616 |
17 |
X. Xuất Hóa |
36617 |
18 |
X. Thượng Cốc |
36618 |
19 |
X. Phúc Tuy |
36619 |
20 |
X. Phú Lương |
36620 |
21 |
X. Chí Thiện |
36621 |
22 |
X. Định Cư |
36622 |
23 |
X. Chí Đạo |
36623 |
24 |
X. Ngọc Sơn |
36624 |
25 |
X. Tự Do |
36625 |
26 |
X. Ngọc Lâu |
36626 |
27 |
X. Hương Nhượng |
36627 |
28 |
X. Liên Vũ |
36628 |
29 |
X. Bình Cảng |
36629 |
30 |
X. Bình Chân |
36630 |
31 |
X. Vũ Lâm |
36631 |
32 |
X. Tân Mỹ |
36632 |
33 |
X. Ân Nghĩa |
36633 |
34 |
X. Yên Nghiệp |
36634 |
35 |
BCP. Lạc Sơn |
36650 |
36 |
BC. Lâm Hóa |
36651 |
(30.9) |
HUYỆN YÊN THỦY |
367 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Yên Thủy |
36700 |
2 |
Huyện ủy |
36701 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36702 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36703 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36704 |
6 |
TT. Hàng Trạm |
36706 |
7 |
X. Yên Lạc |
36707 |
8 |
X. Hữu Lợi |
36708 |
9 |
X. Bảo Hiệu |
36709 |
10 |
X. Lạc Hưng |
36710 |
11 |
X. Lạc Lương |
36711 |
12 |
X. Lạc Sỹ |
36712 |
13 |
X. Đa Phúc |
36713 |
14 |
X. Lạc Thịnh |
36714 |
15 |
X. Phú Lai |
36715 |
16 |
X. Yên Trị |
36716 |
17 |
X. Ngọc Lương |
36717 |
18 |
X. Đoàn Kết |
36718 |
19 |
BCP. Yên Thủy |
36750 |
20 |
BC. Đồn Dương |
36751 |
(30.10) |
HUYỆN LẠC THỦY |
368 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Lạc Thủy |
36800 |
2 |
Huyện ủy |
36801 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36802 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36803 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36804 |
6 |
TT. Chi Nê |
36806 |
7 |
X. Lạc Long |
36807 |
8 |
X. Cố Nghĩa |
36808 |
9 |
X. Phú Lão |
36809 |
10 |
X. Phú Thành |
36810 |
11 |
TT. Thanh Hà |
36811 |
12 |
X. Thanh Nông |
36812 |
13 |
X. Hưng Thi |
36813 |
14 |
X. Đổng Môn |
36814 |
15 |
X. Liên Hòa |
36815 |
16 |
X. Khoan Dụ |
36816 |
17 |
X. An Lạc |
36817 |
18 |
X. An Bình |
36818 |
19 |
X. Yên Bông |
36819 |
20 |
X. Đồng Tâm |
36820 |
21 |
BCP. Lạc Thủy |
36850 |
22 |
BC. Ba Hàng Đồi |
36851 |
(30.11) |
HUYỆN KIM BÔI |
369 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Kim Bôi |
36900 |
2 |
Huyện ủy |
36901 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
36902 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
36903 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
36904 |
6 |
TT. Bo |
36906 |
7 |
X. Kim Bình |
36907 |
8 |
X. Trung Bì |
36908 |
9 |
X. Lập Chiêng |
36909 |
10 |
X. Nật Sơn |
36910 |
11 |
X. Hùng Tiến |
36911 |
12 |
X. Bắc Sơn |
36912 |
13 |
X. Bình Sơn |
36913 |
14 |
X. Đú Sáng |
36914 |
15 |
X. Tú Sơn |
36915 |
16 |
X. Vĩnh Tiến |
36916 |
17 |
X. Sơn Thủy |
36917 |
18 |
X. Thượng Bì |
36918 |
19 |
X. Hạ Bì |
36919 |
20 |
X. Vĩnh Đồng |
36920 |
21 |
X. Đông Bắc |
36921 |
22 |
X. Thượng Tiến |
36922 |
23 |
X. Hợp Đổng |
36923 |
24 |
X. Kim Tiến |
36924 |
25 |
X. Kim Bôi |
36925 |
26 |
X. Kim Truy |
36926 |
27 |
X. Cuối Hạ |
36927 |
28 |
X. Nuông Dăm |
36928 |
29 |
X. Mi Hòa |
36929 |
30 |
X. Sào Báy |
36930 |
31 |
X. Nam Thượng |
36931 |
32 |
X. Hợp Kim |
36932 |
33 |
X. Kim Sơn |
36933 |
34 |
BCP. Kim Bôi |
36950 |
35 |
BC. Bãi Chạo |
36951 |
36 |
BC. Nam Thượng |
36952 |
Hướng dẫn cách ghi mã bưu chính (mã bưu điện) khi gửi thư, hàng hóa đến Hòa Bình
- Thông tin địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được hiển thị một cách rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các vật phẩm, tài liệu tương ứng.
- Mã bưu chính, một thành phần không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi ngay sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố bằng ít nhất 01 khoảng trắng.
- Mã bưu chính phải được in hoặc viết rõ ràng, dễ đọc.
Đối với bưu gửi có ô riêng biệt cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận, hãy ghi rõ Mã bưu chính, mỗi ô chỉ chứa một chữ số và chúng phải được ghi rõ, dễ đọc, không có sửa xóa.
Biểu mẫu 1: Bưu phẩm không có khu vực riêng để ghi Mã bưu chính
Biểu mẫu 2: Bưu phẩm có phần đặc biệt cho Mã bưu chính
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Nguyễn Tất Thành với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)