- Những kiến thức cần nhớ khi giải toán lớp 4 tìm y
- Các dạng toán tìm y lớp 4
- Loại 1: Cơ bản
- Dạng 2: Vế trái là biểu thức, có 2 phép tính. Bên phải là một con số
- Dạng 3. Vế trái là biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức
- Dạng 4. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc đơn, có 2 phép tính. Bên phải là một con số
- Mẫu 5. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc đơn, có 2 phép tính. Bên phải là tổng, hiệu và tích
- Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 hiệu quả.
- Một số bài tập toán lớp 4 cho bé luyện tập
- Kết luận
Toán lớp 4 tìm y sẽ tương tự như toán tìm x mà các em đã học. Học sinh sẽ dựa vào quy tắc giải và nhận biết các dạng bài tập để đưa ra cách giải đúng. Nguyễn Tất Thành sẽ giải thích chi tiết mọi chuyện ở bài viết sau.
- Mách ba mẹ 13 sách tiếng Anh cho bé 3 tuổi cực hay mới nhất 2024
- Tổng hợp 7 phần mềm học tiếng Anh online miễn phí chất như trả phí
- Các cách phát âm c trong tiếng Anh (Audio + Ví dụ)
- Hướng dẫn chi tiết cách xóa logo CapCut khỏi video đăng lên TikTok đơn giản và nhanh chóng
- Tuyển tập 20+ truyện ngắn thai giáo cho bé yêu khởi đầu hoàn hảo nhất
Những kiến thức cần nhớ khi giải toán lớp 4 tìm y
Tương tự như toán lớp 4 tìm x, ở đây bài tập tìm y chỉ thay đổi tham số cần tìm từ x thành y. Vì vậy, để giải bài tập này, các bạn cần nhớ các công thức và quy tắc thực hiện phép tính sau:
Bạn đang xem: Lý thuyết và cách giải bài tập toán lớp 4 tìm y chi tiết nhất
Công thức trong tính toán
-
Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
-
Phép trừ: số bị trừ – số bị trừ = hiệu
-
Phép chia: số bị chia: số chia = thương
-
Phép nhân: hệ số x hệ số = sản phẩm
Quy tắc công thức hiển thị các phép tính
-
Cần thực hiện phép tính ngoài ngoặc trước, trong ngoặc sau
-
Thực hiện phép nhân và chia trước, phép cộng và phép trừ sau.
-
Đối với các biểu thức chỉ liên quan đến phép nhân và chia, hãy thực hiện chúng theo thứ tự từ trái sang phải.
Các dạng toán tìm y lớp 4
Đối với môn toán lớp 4, học sinh thường sẽ gặp một số dạng bài tập sau:
Loại 1: Cơ bản
Cách giải: Học sinh nắm rõ quy tắc thực hiện phép tính tìm y của các phép cộng, trừ, nhân, chia tương ứng.
Ví dụ: Tìm y và biết Y × 33 = 1386
Hướng dẫn giải pháp:
y × 33 = 1386
y = 1386 : 33
y = 42
Dạng 2: Vế trái là biểu thức, có 2 phép tính. Bên phải là một con số
Cách giải: Học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi đến vế phải. Để tìm y cần tuân theo công thức và quy tắc đã cho.
Ví dụ: Tìm y và biết y : 7 x 34 =8704
Hướng dẫn giải pháp:
y: 7 x 34 = 8704
y : 7 = 8704 : 34
y : 7 = 256
y = 256 x 7
y = 1792
Dạng 3. Vế trái là biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức
Cách giải: Thực hiện phép tính ở vế phải rồi đến vế trái. Từ đó, bắt đầu tìm x dựa trên công thức đã cho.
Ví dụ: Tìm y và biết, 479 – yx 5 = 896 : 4
Hướng dẫn giải pháp:
479 – yx 5 = 896 : 4
Y x 5 = 479 – 224
Xem thêm : Con bò tiếng Anh là gì? Tổng hợp bộ từ vựng con bò trong tiếng Anh
Y x 5 = 255
Y = 255 : 5
Y = 51
Dạng 4. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc đơn, có 2 phép tính. Bên phải là một con số
Cách giải: Giải phép tính ngoài ngoặc trước, sau đó chuyển vào trong ngoặc. Cần đảm bảo tuân thủ công thức tìm kiếm như trên.
Ví dụ: Tìm y và biết, (19429 – x) + 1849 = 5938
Hướng dẫn giải pháp:
(19429 – x) + 1849 = 5938
19429 – x = 5938 – 1849
19429 – x = 4089
x = 19429 – 4089
x = 15340
Mẫu 5. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc đơn, có 2 phép tính. Bên phải là tổng, hiệu và tích
Cách giải: Giải bài toán vế phải trước, sau đó tiến hành giải phép tính ngoài ngoặc rồi vào trong ngoặc để đảm bảo đưa ra đúng quy tắc, công thức.
Ví dụ: Tìm y và biết (8332 – y) + 3959 = 2820 x 3
Hướng dẫn giải pháp:
(8332 – y) + 3959 = 2820 x 3
(8332 – y) + 3959 = 8460
8332 – y = 8460 – 3959
8332 – y = 4501
y = 8332 – 4501
y = 3831
Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 hiệu quả.
Để giúp con dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và rèn luyện kiến thức toán lớp 4, dưới đây là một số thủ thuật mà phụ huynh có thể tham khảo để định hướng cho con trong học tập:
-
Nắm được quy tắc, công thức giải bài toán tìm y: Để giải bài tập tìm y lớp 4, yêu cầu trẻ phải nắm vững công thức tìm số ý chưa biết, cùng với các quy tắc tính toán trên. Nếu trẻ chưa hiểu hoặc gặp khó khăn nào đó, cha mẹ cần kịp thời hướng dẫn, củng cố cho trẻ.
-
Tìm hiểu một số phép tính nhẩm nhanh: Trên thực tế, tìm y cũng là một dạng cơ bản của nhiều phép tính khác nhau. Vì vậy, cha mẹ có thể tham khảo một số cách dạy tính nhẩm bao gồm cộng, trừ, nhân, chia để giúp trẻ tính toán nhanh và chính xác hơn.
-
Luyện tập và rèn luyện thường xuyên: “Học đi đôi với hành” luôn là yếu tố quan trọng khi học tập hay làm việc. Vì vậy, cha mẹ cần khuyến khích và cho con rèn luyện nhiều hơn bằng cách làm các bài tập được giao trên lớp, bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, học thêm kiến thức mới… từ đó tăng khả năng tiếp tục học tập của các em. Khả năng ghi nhớ, ghi nhớ và tư duy toán của bé tốt hơn.
-
Xây dựng nền tảng toán học từ nhỏ với Nguyễn Tất Thành Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ trực tuyến dành cho trẻ mẫu giáo và tiểu học. Nội dung bài học bám sát sách giáo khoa nhưng được dạy bằng nhiều phương pháp tích cực như dạy toán qua video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn, trò chơi tương tác, sách bổ trợ… Giúp trẻ hiểu rõ những kiến thức cơ bản. Khắc sâu vấn đề toán học thay vì học vẹt, cũng như góp phần nâng cao khả năng tư duy và niềm yêu thích toán học của trẻ ngay từ nhỏ. Để hiểu rõ hơn về Nguyễn Tất Thành Math, phụ huynh có thể đăng ký tư vấn miễn phí hoặc xem video sau:
Một số bài tập toán lớp 4 cho bé luyện tập
Sau khi nắm vững lý thuyết, dưới đây là một số bài tập toán lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao để học sinh cùng luyện tập:
Bài 1: Tìm những gì bạn biết
a) (1747 + y): 5 = 2840
b) (2478 – y) x 16 = 18496
c) (1848 + y): 15 = 83
e) (4282 + y) x 8 = 84392
f) (2482 – y) – 1940 = 492
Xem thêm : TOP 10 app đọc sách song ngữ với đa dạng chủ đề được yêu thích nhất
g) (18490 + y) + 428 = 49202
h) (4627 + y) – 9290 = 2420
Bài 2: Tìm những gì bạn biết
a) y + 678 = 7818
b) 4029 + y = 7684
c) y – 1358 = 4768
d) 2495 – y = 698
e) 36 × Y = 27612
f) Y : 50 = 218
g) 4080 : Y = 24
Bài 3: Tìm những gì bạn biết
a) y + 1234 + 3012 = 4724
b) y – 285 + 85 = 2495
c) 2748 – y + 8593 = 10495
d) 8349 + y – 5993 = 95902
e) yx 8 : 9 = 8440
f) 38934 : yx 4 = 84
g) 85 xy : 19 = 5839
Bài 4: Tìm những gì bạn biết
a) y + 847 x 2 = 1953 – 74
b) y – 7015 : 5 = 374 x 7
c) y : (7 x 18) = 5839 + 8591
d) y : 9 – 8399 = 4938 – 924
e) 3179 : y + 999 = 593 x 2
f) 1023 + y – 203 = 9948 : 12
g) 583 xy + 8492 = 429900 – 1065
Bài học 5: Tìm những gì bạn biết
a) (y + 2859) x 2 = 5830 x 2
b) (y – 4737): 3 = 5738 – 943
c) (y + 5284) x 5 = 47832 + 8593
d) (y – 7346): 9 = 8590 x 2
e) (27582 + y) – 724 = 53839 – 8428
f) (7380 – y): 132 = 328 – 318
g) (9028 + y) x 13 = 85930 + 85930
Giúp trẻ phát triển toàn diện ngôn ngữ, tư duy, trí tuệ và cảm xúc trong thời kỳ vàng với bộ ứng dụng học tập của Nguyễn Tất Thành. Vô số quà tặng và ưu đãi hấp dẫn lên tới 50% khi đăng ký khóa học ngay hôm nay.
|
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ về kiến thức toán lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao để học sinh và phụ huynh tham khảo. Qua đó giúp quá trình hướng dẫn trẻ học tập dễ dàng hơn và đạt kết quả tốt hơn.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)