Giáo dụcHọc thuật

[LƯU Ý] Cách dùng Every + danh từ: Every đi với danh từ gì?

4
[LƯU Ý] Cách dùng Every + danh từ: Every đi với danh từ gì?

Mỗi là một yếu tố quyết định và được sử dụng rộng rãi trong cả học thuật và cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, Nguyễn Tất Thành sẽ giúp các bạn hiểu rõ ý nghĩa của Every, cách sử dụng Every + danh từ và một số loại từ, cấu trúc quan trọng trong bài học này.

Định nghĩa: Mỗi là gì?

Every là yếu tố quyết định số lượng, trong tiếng Anh nó gọi là Xác định. Dịch sang tiếng Việt, Every được hiểu là “mỗi, mọi” sự vật hay người trong một nhóm, một lịch trình v.v.

Ví dụ:

Chúng tôi mở cửa hàng ngày trừ Chủ Nhật.

(Chúng tôi mở cửa hàng ngày trừ Chủ nhật).

Cảnh sát muốn phỏng vấn mọi nhân viên về vụ trộm.

(Cảnh sát muốn thẩm vấn nhân viên về vụ trộm).

Ngoài các mẫu câu thông dụng, each còn được dùng trong một số cụm từ và cách diễn đạt sau:

mỗi bit như: bằng nhau, cũng như

Những người phản đối chiến tranh đều được coi là yêu nước như những người ủng hộ.

(Những người phản đối chiến tranh được coi là yêu nước như những người ủng hộ nó).

mọi hướng cuối cùng: mọi hướng

Chúng tôi bắt được phần lớn mọi người, nhưng truy lùng từng kẻ trốn thuế cuối cùng là không thể.

(Chúng tôi đã bắt được hầu hết bọn họ, nhưng việc truy tìm từng kẻ trốn thuế cuối cùng là không thể).

Every which way (US): mọi cách, mọi lựa chọn

Trận đấu bị cản trở bởi một cơn gió dữ dội cuốn bóng đi khắp nơi.

(Trận đấu bị cản trở bởi một cơn gió dữ dội thổi tứ phía).

của bạn (mọi nhu cầu): mọi thứ bạn cần hoặc muốn.

Sẽ có một trợ lý ở đó để đáp ứng mọi nhu cầu của bạn.

(Sẽ có một trợ lý ở đó để đáp ứng mọi nhu cầu của bạn).

Cách dùng Every trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Every có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ có ý nghĩa hoặc được sử dụng trong một số cấu trúc câu để làm rõ nghĩa của câu đó. Dưới đây là cách sử dụng của mọi + danh từ, loại từ và mẫu câu.

Every + danh từ: Every đi ở số ít hay số nhiều?

Thông thường, Every thường được dùng với một danh từ số ít để chỉ một vật hoặc một nhóm đồ vật khác với cả nhóm. Lưu ý, nếu danh từ là chủ ngữ của câu thì động từ đứng sau phải ở số ít.

Ví dụ:

Mỗi buổi sáng, tôi đi học bằng xe đạp.

(Mỗi buổi sáng tôi đạp xe đến trường).

Mọi phòng đều đang được sử dụng.

(Mỗi phòng đều có người ở).

Đối với danh từ số nhiều, Every được dùng trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1:

Trong những trường hợp đặc biệt, each + danh từ số nhiều khi each ở đây đóng vai trò là một số. Đây là một trong những cấu trúc của danh từ ghép dạng “Số + Danh từ số nhiều” và rất hiếm gặp. Bạn nên sử dụng cụm từ này khi muốn diễn đạt “cứ X của cái này thì có 1 cái kia”, X là một đại lượng cụ thể.

Cứ 10 học sinh thì có 1 học sinh giỏi.

Ngoài ra, Every còn đi với danh từ số nhiều khi bạn muốn nhấn mạnh tần suất.

(Cứ 10 học sinh thì có 1 người giỏi).

Trường hợp 2:

Every cũng được thêm vào danh từ số nhiều khi bạn muốn diễn tả tần suất của một hành động hoặc sự kiện nào đó.

Ví dụ: Có một cuộc họp sáu tuần một lần.

(Các cuộc họp được tổ chức 6 tháng một lần).

Một số cách dùng khác của Every trong tiếng Anh

Every được dùng trong câu phủ định

Trong câu phủ định, chúng ta không dùng Every mà dùng “not Every”

Ví dụ: Không phải người nào cũng biết bơi.

(Không phải ai cũng biết bơi).

Cách sử dụng Mỗi một trong

Cụm từ này được sử dụng trong 2 công thức:

mỗi một trong + đại từ/định ngữ (us/them…) + động từ số ít

Ví dụ: Nhiều cuốn sách trong thư viện rất tuyệt vời. Tôi đã đọc từng cái một.

(Những cuốn sách ở thư viện thật tuyệt vời. Tôi đã đọc hết rồi.)

mỗi một trong số the/this/this/my + danh từ số nhiều + động từ số ít

Ví dụ: Mọi nhân viên đều làm việc chăm chỉ.

(Tất cả các công nhân đang làm việc chăm chỉ.)

Mỗi người khi đứng một mình

Khi nghĩa câu đã rõ, bạn có thể lược bỏ danh từ và sử dụng each one (one ở đây thay thế cho danh từ cần lặp lại ở câu trước).

Ví dụ: Váy của tôi rất đẹp. Mỗi người đều đáng mặc.

(Váy của tôi đều rất đẹp. Chiếc nào cũng đáng mặc).

Mọi người và mọi thứ

Tương tự như Every, các từ Everybody, mọi người, mọi thứ, và mọi nơi cũng có động từ số ít.

Ví dụ: Mọi người đều mệt mỏi sau kỳ thi.

(Mọi người đều mệt mỏi sau kỳ thi).

Mọi thứ ở đây đều đẹp. Tôi thực sự muốn mua tất cả.

(Mọi thứ ở đây đều đẹp quá. Mình thực sự muốn mua hết).

Ghi chú: Khi sử dụng đại từ hoặc tính từ sở hữu để thay thế cho mọi người hoặc mọi người, bạn nên sử dụng đại từ/tính từ sở hữu số ít nếu muốn diễn đạt tính trang trọng hoặc số nhiều với ý nghĩa thân mật hơn. Đôi khi chúng ta chỉ có thể sử dụng số nhiều của hai loại từ này để làm cho nghĩa của câu trở nên hợp lý hơn.

Ví dụ: Mọi người đã có vé chưa? (Bạn có vé chưa?) => Trang trọng hơn

Mọi người đã nhận được vé chưa? (Bạn có vé chưa?) => Thân mật hơn

Mỗi ngày và mỗi ngày

Cả hai đều có nghĩa là “mỗi ngày” nhưng Everyday là tính từ và Every day là trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ: Trong cuộc sống hàng ngày, bạn không thường xuyên tìm thấy một con voi trong siêu thị.

(Trong cuộc sống hàng ngày, bạn hiếm khi nhìn thấy một con voi ở siêu thị.)

Bạn không nhìn thấy voi mỗi ngày.

(Bạn không thể nhìn thấy voi mỗi ngày.)

Đại từ sở hữu và tính từ thay thế mọi

Khi sử dụng đại từ hoặc tính từ sở hữu để thay thế cho mọi người hoặc mọi người, bạn nên sử dụng đại từ/tính từ sở hữu số ít nếu muốn diễn đạt tính trang trọng hoặc số nhiều với ý nghĩa thân mật hơn. Đôi khi chúng ta chỉ có thể sử dụng số nhiều của hai loại từ này để làm cho nghĩa của câu trở nên hợp lý hơn.

Ví dụ: Mỗi người tự sắp xếp chuyến đi của mình.

(Mọi người đều tự sắp xếp chuyến đi của mình.)

Mỗi người tự sắp xếp chuyến đi của mình.

(Mọi người đều tự sắp xếp chuyến đi của mình).

Bài tập về Every bằng tiếng Anh

Qua những kiến ​​thức trên bạn đã nắm được cách sử dụng của Every + danh từ và một số cấu trúc quan trọng. Để ghi nhớ và hiểu rõ hơn, hãy thực hành các bài tập đơn giản dưới đây:

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. Tôi nhìn thấy cô ấy………..

A. mỗi ngày

B. cứ sau vài ngày

C. cứ sau vài ngày

2. …………. đang được sơn.

A. Mỗi phòng đều

B. Mỗi phòng đều có

3. Sách của anh ấy rất tuyệt vời. Tôi đã đọc ………..

A. mỗi họ

B. mỗi người trong số họ

C. mỗi người trong số họ

4. Mỗi người trong chúng tôi ………….. vui mừng khi thấy anh ấy ở đó.

A. là

B. đã

5. Sách của anh ấy rất tuyệt vời. Mọi người ……….. đáng đọc.

A.is

B. là

C. Hoặc có thể được sử dụng ở đây

6……………………….. bay.

A. Mọi loại chim đều không thể

B. Không phải loài chim nào cũng có thể

7. Mỗi người tự thực hiện ……….. việc sắp xếp chuyến đi

A. của anh ấy

B. của anh ấy hoặc cô ấy

C. của họ

D. Tất cả những điều trên

8. Chúng ta có một cuộc họp………..

A. ba ngày một lần

B. ba ngày một lần

Bài tập 2: Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu dưới đây với Each hoặc Every

1. ……….. người chơi có ba thẻ.

2. Kate đã đọc ……….. sách trong thư viện.

3. ………………. cạnh của hình vuông có cùng độ dài.

4. ………………. chỗ ngồi trong rạp đã được lấy.

5. Có sáu căn hộ trong tòa nhà. ………………. một có ban công.

6. Có một chuyến tàu tới Luân Đôn ……….. giờ.

7. Cô ấy đang đeo bốn chiếc nhẫn – một chiếc ở ………………. ngón tay. ngón tay.

8. Đội bóng của chúng tôi đang chơi tốt. Chúng ta đã thắng ……….. trận đấu mùa này.

Bài 3: Điền mỗi hoặc mỗi

1. Có bốn cuốn sách trên bàn. ………………. cuốn sách có màu khác.

2. Thế vận hội Olympic được tổ chức ……….. bốn năm.

3. ………………. cha mẹ lo lắng cho con cái.

4. Trong một trận quần vợt có hai hoặc bốn người chơi. ………………. người chơi có một cây vợt.

5. Nicola chơi bóng chuyền ………………. Tối thứ Năm.

6. Tôi hiểu hầu hết những gì họ nói nhưng không ……….. từ. từ.

7. Sách được chia thành 5 phần và ……….. trong số này có ba phần.

8. Tôi được trả tiền ……….. bốn tuần.

9. Tôi đã gọi đến văn phòng hai hoặc ba lần, nhưng ……….. thời gian nó đã được thực hiện.

10. Thắt dây an toàn trên ô tô cứu mạng sống. ………………. người lái xe nên đeo một chiếc.

11. Một người bạn của tôi có ba đứa con. Tôi luôn cho ……….. trong số họ một món quà vào dịp Giáng sinh.

12. (từ một bài kiểm tra) Trả lời tất cả năm câu hỏi. Hãy viết câu trả lời của bạn cho ……….. câu hỏi trên một tờ giấy riêng.

Đáp án bài tập

Bài học 1:





1. B

2. A

3. C

4. A

5. A

6. A

7. D

8. B

Bài học 2:





1. mỗi

2. mỗi

3. mỗi

4. mỗi

5. mỗi

6. mỗi

7. mỗi

8. mỗi

9. mỗi

10. mỗi

Bài học 3:





1. mỗi

2. mỗi

3. mỗi

4. mỗi

5. mỗi

6. mỗi

7. mỗi

8. mỗi

9. mỗi

10. mỗi

11. mỗi

12. mỗi

Như vậy, qua những kiến ​​thức và bài tập về Every + danh từ, cấu trúc và cách sử dụng từ ghép của Every ở trên, các bạn đã nhận được một phần tuy nhỏ nhưng rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hãy ghi nhớ và luyện tập thường xuyên để thành thạo nhé!

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm