Khi nào là ý thức hiện tại của tương lai (gần) bằng tiếng Anh? Hôm nay, Nguyễn Tất Thành sẽ chỉ cho chúng tôi cách sử dụng, công thức và đề xuất để áp dụng trường hợp đặc biệt này!
- 7 cách dạy tiếng Anh cho bé 2 tuổi – Bí quyết mọi ba mẹ nên biết!
- [NOTE] Quy tắc OSASCOMP: Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng anh cực dễ
- Dạy bé học tiếng Việt Luyện từ và câu: Dấu ngoặc kép lớp 4
- Tổng hợp kiến thức về công cơ học & bài tập thực hành vật lý 8
- Công thức đạo hàm nguyên hàm và những kiến thức cần nhớ muốn giải toán chính xác
Cấu trúc – Dấu hiệu có mặt cho ý nghĩa trong tương lai
Về bản chất, tập tin hiện tại mô tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại. Do đó, ứng dụng hiện tại có ý nghĩa trong tương lai khi nói về lịch trình, chương trình (đối với các phương tiện như tàu, xe hơi hoặc lịch trình phim, v.v.). Thông thường, các lịch trình này được lặp lại thường xuyên, có thể cùng một lúc cùng lúc để nó được chia ở đĩa đơn hiện tại.
Bạn đang xem: Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng anh?
Cấu trúc: S + V (S/ES) + O
Ví dụ:
Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ tối. (Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ tối).
Dấu hiệu nhận dạng:
Trong câu chỉ chứa các từ tại một thời điểm hoặc các điều khoản chính – thứ cấp như cái gì, ở đâu, khi nào, ở đâu, nếu, cho đến khi, than, v.v.
Khi nào ứng dụng hiện tại trong tương lai?
Trong một số trường hợp dưới đây, ý nghĩa hiện tại của tương lai gần.
Thể hiện lịch trình
Khi bạn muốn đề cập đến các sự kiện trong lịch trình hoặc lịch trình của một chuyến đi, lịch trình chuyển động của phương tiện công cộng, lịch trình phim, v.v., ứng dụng hiện tại sẽ có ý nghĩa của tương lai gần.
Ví dụ:
Huấn luyện viên đến Ha Noi lúc 8 giờ sáng (xe chở khách đến Hà Nội lúc 8 giờ sáng).
Huấn luyện viên đến Ha Noi lúc mấy giờ? (Mấy giờ xe chở khách đến Hà Nội?)
Cấp dưới
Khi mô tả các ý tưởng trong tương lai trong phạm vi phụ đằng sau một số từ như những gì, ở đâu, khi nào, ở đâu, nếu, cho đến khi, than, v.v.
Ví dụ:
Tôi sẽ nói với cô ấy những gì tôi nghĩ. (Tôi sẽ nói với cô ấy những gì tôi nghĩ).
Sẽ mang theo một chiếc ô nếu trời mưa. (Hoa sẽ mang theo ô nếu trời mưa).
Đưa ra hướng dẫn
Khi bạn muốn đặt câu hỏi hoặc hướng dẫn một cái gì đó, ứng dụng hiện tại có ý nghĩa trong tương lai chỉ là một hành động, sự cố có thể được thực hiện ngay sau đó.
Ví dụ:
A: Tôi không biết con đường đến trạm xe buýt gần nhất.
Xem thêm : 4 cách dạy vẽ con ong cho bé chi tiết nhất
B: Không có giá trị. Vui lòng đi thẳng khoảng 300m, sau đó rẽ phải trong giao lộ và bạn sẽ thấy trạm xe buýt.
(A: Tôi không biết trạm xe buýt gần nhất.
B: Đừng lo lắng. Đi thẳng khoảng 300m, sau đó rẽ phải tại ngã tư và bạn sẽ thấy xe buýt dừng ở đó).
Các bài tập ứng dụng hiện đang đơn giản trong tương lai
Bài học 1: Đưa đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
1. Tôi gọi cho bạn khi tôi (đến) tại khách sạn của tôi.
2. Hãy ăn tối khi John (nhận) ở đây.
3. Ngay khi tôi () có thể, tôi sẽ nhận được một công việc mới.
4. Vui lòng đợi ở đây cho đến khi y tá (gọi) bạn.
5. Trước khi bạn (rời đi), vui lòng đảm bảo rằng bạn đã định vị cửa.
6. Tôi phải dọn dẹp nhà bếp của mình trước khi mẹ tôi (nhận) ở đây.
7. Bạn muốn làm gì sau khi lớp học (kết thúc)?
8. Cô ấy sẽ tìm kiếm một công việc ngay khi cô ấy (đến) ở London.
Bài 2: Sử dụng từ đã cho trong ứng dụng hiện tại để hoàn thành các câu bên dưới
Đến có mở cửa
Nghỉ hưu nghỉ hưu bắt đầu chuyến thăm
|
1. Máy bay từ Washington DC Ottawa _________ trong mười lăm phút.
2. Lễ hội âm nhạc đồng quê Sydney _________ vào thứ bảy đầu tiên của tháng tới.
3. Mr.nam __________ Bữa sáng với Tổng thống Hoa Kỳ vào ngày mai.
Xem thêm : 35 đề ôn luyện tiếng Việt lớp 3 có đáp án giúp bé luyện tập hiệu quả
4. Khi bạn đang ở Vancouver bây giờ, mặt trời ____ một phút sớm hơn vào ngày mai.
5. Tàu (không) _________ ở Edinburgh lúc 11 giờ tối nay khi nó bị trễ.
6. Có xe buýt khác đến Canberra trong nửa giờ.
7. Ông bà Wilson _____________ đến California vào cuối tuần này.
8. Anh trai tôi ________ công việc ở Liverpool vào thứ Hai tới.
9. Chúng tôi __________ Cầu Cổng Vàng ở San Francisco vào ngày 6.
10. Chúng tôi nghĩ rằng cha của Julia _________ trong hai năm.
Câu trả lời:
Bài 1:
1. Đến 5. Rời khỏi
2. Nhận 6. Nhận
3. AM 7. Kết thúc
4. Cuộc gọi 8. Arrvies
Bài 2:
1. Đến 6. là
2. Bắt đầu 7. Ghé thăm
3. Có 8. Trả lại
4. Rise 9. Mở
5. Des không rời khỏi 10. Nghỉ hưu
Do đó, bạn cùng lớp có thể hiểu khi ứng dụng hiện có tương lai và chức năng của câu này. Thêm ngay lập tức kiến thức hữu ích vào sổ ghi chép tiếng Anh của bạn!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)