Khám phá sức mạnh của số nguyên tố trong chương trình toán học. Tìm hiểu về bảng số nguyên tố, dãy số nguyên tố và số siêu nguyên tố.
Bí mật của số nguyên tố
Số nguyên tố là tập hợp các số lớn hơn 1 chỉ chia hết cho chính nó và 1. Ví dụ: 3 chỉ chia hết cho 1 và nó. Những số như 11, 13, 17, 19,… đều là số nguyên tố.
Bạn đang xem: Khám phá bí mật số nguyên tố: Bảng và ví dụ đặc sắc
Khám phá sức mạnh của số nguyên tố: Bảng và ví dụ
Đặc điểm quan trọng của số nguyên tố
Đặc điểm nổi bật của số nguyên tố:
- Số 1 không được bao gồm.
- Mọi số nguyên tố đều không chia hết cho 2 ngoại trừ 2.
- Dãy số nguyên tố là vô hạn và không có giới hạn tương tự như tập N.
- Ước số nhỏ nhất của mọi số trong tập N luôn là số nguyên tố. Ví dụ: 15 chia hết cho 3 (ước số nhỏ nhất), 3 là số nguyên tố.
- Số X có ước số nhỏ nhất là số dương, khác 1 và nhỏ hơn căn bậc hai của X thì là số nguyên tố. Ví dụ: 30 có ước số nhỏ nhất là 5. Tính chất của 5 khác 1 và nhỏ hơn căn bậc hai của 30 nên 5 là số nguyên tố.
Tính chất cơ bản của số nguyên tố: Số 2 là số nguyên tố duy nhất chẵn.
Bảng số nguyên tố trong toán học
Dãy số nguyên tố không có giới hạn cụ thể do tính chất vô hạn của số tự nhiên. Tuy nhiên vẫn có những con số thông dụng được sử dụng. Dưới đây là bảng các số nguyên tố có số nhỏ hơn 1000:
2 | 79 | 191 | 311 | 439 | 577 | 709 | 857 |
3 | 83 | 193 | 313 | 443 | 587 | 719 | 859 |
5 | 89 | 197 | 317 | 449 | 593 | 727 | 863 |
7 | 97 | 199 | 331 | 457 | 599 | 733 | 877 |
11 | 101 | 211 | 337 | 461 | 601 | 739 | 881 |
13 | 103 | 223 | 347 | 463 | 607 | 743 | 883 |
17 | 107 | 227 | 349 | 467 | 613 | 751 | 887 |
19 | 109 | 229 | 353 | 479 | 617 | 757 | 907 |
23 | 113 | 233 | 359 | 487 | 619 | 761 | 911 |
29 | 127 | 239 | 367 | 491 | 631 | 769 | 919 |
31 | 131 | 241 | 373 | 499 | 641 | 773 | 929 |
37 | 137 | 251 | 379 | 503 | 643 | 787 | 937 |
41 | 139 | 257 | 383 | 509 | 647 | 797 | 941 |
43 | 149 | 263 | 389 | 521 | 653 | 809 | 947 |
47 | 151 | 269 | 397 | 523 | 659 | 811 | 953 |
53 | 157 | 271 | 401 | 541 | 661 | 821 | 967 |
59 | 163 | 277 | 409 | 547 | 673 | 823 | 971 |
61 | 167 | 281 | 419 | 557 | 677 | 827 | 977 |
67 | 173 | 283 | 421 | 563 | 683 | 829 | 983 |
71 | 179 | 293 | 431 | 569 | 691 | 839 | 991 |
73 | 181 | 307 | 433 | 571 | 701 | 853 | 997 |
Luyện tập về số nguyên tố
Xem thêm : 25 Cách xem tướng trán đàn ông dự đoán vận mệnh sang, hèn cực chuẩn
Để hiểu rõ hơn về số nguyên tố và các khái niệm như bảng, dãy số nguyên tố, tham khảo các bài tập sau:
Bài tập phân tích thừa số nguyên tố
Phân tích thừa số nguyên tố là quá trình tìm các số không thể chia hết cho ước số chung nhỏ nhất. Xét số A, kiểm tra số chia hết cho 2, rồi 3, 5,… trên bảng số nguyên tố. Cuối cùng, lấy các thừa số và nhân chúng lại với nhau.
Ví dụ: Phân tích số 140 thành thừa số nguyên tố, chia 140 cho 2 được 70. Tiếp tục chia 70 cho 2 được 35. 35 chia cho 5 bằng 7, số này chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Thừa số nguyên tố: 140 = 2 x 2 x 5 x 7 x 1.
Bài tập tìm ước chung lớn nhất
Trong bài toán tìm ước chung lớn nhất, số đã cho có nhiều ước chung (ký hiệu là GCF(a,b)). Giải bằng cách nhân các thừa số nguyên tố và lấy số mũ nhỏ nhất.
Ví dụ, bài toán yêu cầu tìm ước chung lớn nhất của hai số 120 và 80. Phân tích như sau: 80 = 2^4 x 5 và 120 = 2^3 x 3 x 5.
Kết quả cho thấy ước chung của 120 và 80 là 2 và 5. Phân tích số mũ, 2 có số mũ nhỏ nhất là 3, 5 có số mũ nhỏ nhất là 1. GCF (80, 120) = 2^3 x 5 = 40 .
Một số định nghĩa khác
Xem thêm : Top 99+ hình nền Gojo Satoru ngầu, đẹp, chất, chibi
Ngoài những kiến thức cơ bản về số nguyên tố là gì, hãy tìm hiểu thêm về các số nguyên tố cùng nhau, siêu nguyên tố và các tính chất của số 1 và 2.
1, 2 có phải là số nguyên tố không?
Theo định nghĩa, một số lớn hơn 1 và không chia hết cho bất kỳ số nào ngoài chính nó được coi là số nguyên tố. Trong hai số 1 và 2 chỉ có số 2 thỏa mãn điều kiện số nguyên tố.
Số 1 không thuộc dãy số nguyên tố
Số nguyên tố cùng nhau là gì?
Một số là số nguyên tố cùng nhau khi số lớn nhất mà cả hai đều chia hết là 1. Ví dụ: 2 và 3 là nguyên tố cùng nhau vì chúng chỉ chia hết cho 1. Hoặc 18 và 54 không nguyên tố cùng nhau vì chúng chia hết. cho 9.
Số siêu nguyên tố là gì?
Số siêu nguyên tố là số mà khi cộng các chữ số bên cạnh thì vẫn là số nguyên tố. Ví dụ: 73 là số nguyên tố, cộng 3 thì 733 vẫn là số nguyên tố. Cộng số 7 thì dạng số 7337 vẫn là số nguyên tố.
Kiến thức cơ bản về số nguyên tố là gì, cùng với một số dạng toán thông dụng liên quan đến bảng biểu, dãy số nguyên tố, siêu số nguyên tố. Hi vọng các bạn có thể áp dụng nó vào việc học của mình. Để tìm hiểu thêm về toán học, hãy đọc các bài viết sau trên Nguyễn Tất Thành.
- Khám phá thêm: Thuật ngữ chuyên ngành, ngôn ngữ công nghệ
Nội dung được đội ngũ Nguyễn Tất Thành phát triển với mục đích chăm sóc và gia tăng trải nghiệm của khách hàng. Mọi góp ý, góp ý xin vui lòng liên hệ tới hotline chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)