Giáo dụcHọc thuậtLà gì?

Iot là gì? Tính chất và những ứng dụng phổ biến nhất

2
Iot là gì? Tính chất và những ứng dụng phổ biến nhất

IoT là một yếu tố vi lượng cực kỳ cần thiết cho dinh dưỡng của con người. Trên thực tế, ở vùng đất xa hoặc thiếu thức ăn trên thế giới, sự thiếu hụt iốt có thể xảy ra và gây ra khuyết tật về bướu cổ hoặc trí tuệ. Vậy IoT là gì? Hãy tìm hiểu các thuộc tính và ứng dụng phổ biến nhất của IoT trong bài viết này.

IoT muối là gì?

Có nguồn gốc từ Hy Lạp, IoT là một yếu tố hóa học được gọi là chính thức thuộc Hiệp hội quốc tế lý thuyết. Trong bảng tuần hoàn, IoT có biểu tượng của I và số lượng nguyên tử là 53.

    Trong bảng tuần hoàn, IoT có biểu tượng của I và số lượng nguyên tử là 53.

IoT là một trong những yếu tố vi lượng cần thiết cho cuộc sống của nhiều sinh vật trên trái đất, bao gồm cả con người. Về mặt hóa học, IoT là ít hoạt động nhất và có độ âm điện thấp nhất trong tất cả các halogen. Giống như các halogen khác (thuộc nhóm VII trong bảng tuần hoàn), IoT thường có mặt dưới dạng phân tử của hai nguyên tử, I2.

Muối IoT là một thuật ngữ quen thuộc mà chúng ta sử dụng mỗi ngày – một loại muối có một lượng nhỏ hươu để cung cấp iốt cho cơ thể. Trên thế giới, có khoảng 2 tỷ người thiếu iốt và đây là nguyên nhân hàng đầu của việc thiếu trí thông minh và bướu cổ. .

Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của IoT

Iốt được tìm thấy ở đâu, IoT có màu gì, iốt được hòa tan trong nước và tính chất vật lý là gì? Chúng tôi sẽ học trong phần này.

IoT ở đâu? (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Trạng thái tự nhiên

So với các halogen khác, IoT có rất ít trong lớp vỏ trái đất.

  • Nước biển: Trong tự nhiên, IoT được tìm thấy dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là natri và muối kali và trên biển.

  • RIEWEED: Một số hợp chất của IoT cũng gặp phải ở một số loài rong biển.

  • Tuyến giáp: IoT cũng xuất hiện trong tuyến giáp người, nhỏ nhưng cực kỳ quan trọng. Không có iốt này, con người sẽ có bướu cổ.

  • IoT có tối đa 37 đồng vị, nhưng chỉ có 127i là bền vững.

Tính chất vật lý

Màu sắc: IoT là một chất rắn với màu xám sáng – một ánh sáng đặc trưng như kim loại.

Hiện tượng thăng hoa:

  • Khi được làm nóng, IoT không tan chảy nhưng biến thành một chút màu tím.

  • Khi được làm mát, hơi iốt biến thành dạng tinh thể, không phải qua trạng thái lỏng.

Khả năng hòa tan:

  • IoT ít hòa tan trong nước nhưng hòa tan hơn trong các dung môi hữu cơ như xăng, benzen, rượu …. dung dịch IoT trong nước được gọi là nước IoT.

Tính chất hóa học của IoT

IoT là một quá trình oxy hóa mạnh, nhưng quá trình oxy hóa clo và brom kém. Để tìm hiểu thêm về các tính chất hóa học của IoT, chúng tôi theo phản ứng của IoT khi hoạt động với kim loại, với hydro, clo và brom.

Tìm hiểu các tính chất hóa học của IoT. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Ảnh hưởng với kim loại

IoT oxy hóa rất nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra với các điều kiện của chất xúc tác hoặc làm nóng.

Ví dụ: 2Al + 3I2 → 2ALI3

Ảnh hưởng với hydro

IoT gần như không hoạt động với nước. Iốt có thể oxy hóa H2 ở nhiệt độ cao khi chất xúc tác. Phản ứng này tạo ra khí hydro iốt không bền theo phản ứng đảo ngược:

H2 +I2 → 2hi (Mũi tên 2 -way)

2HI → H2 +I2 (Mũi tên 2 -way)

Hidro iốt rất dễ hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch axit othidric, là một axit rất mạnh, mạnh hơn axit clohidric, bromhidric: HF

Sự oxy hóa đáng yêu của clo và brom

Quá trình oxy hóa clo và brom kém là một trong những tính chất hóa học điển hình của IoT.

Cl2 + 2nai → 2NaCl + i2

BR2 + 2Nai → 2NABR + I2

Giảm tính chất của axit hi

Xin chào là một axit giảm mạnh. Nó có thể loại bỏ axit H2SO4 đậm đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FECL3 → FECL2 + I2 + 2HCL

Làm thế nào để chuẩn bị iốt?

IoT đã chuẩn bị như thế nào?

  • Trong ngành công nghiệp, mọi người sản xuất iốt từ rong biển. Bên cạnh đó, IoT có thể thu được ở mức độ tinh khiết nhất bằng phản ứng giữa Ki và đồng sulfate (II).

  • Ngoài ra còn có một vài cách khác để tách IoT. Mặc dù khá hiếm, nhưng tảo bẹ và một số nhà máy khác có khả năng hấp thụ và cô đặc iốt trong cơ thể, quá trình này giúp đưa iốt vào một dòng thực phẩm tự nhiên và làm cho giá chuẩn bị iốt. ngắn.

  • Mọi người đưa ra giải pháp phản ứng với quá trình oxy hóa để oxy hóa I2 đến I2:

2nai + cl2 -> 2nacl + i2

Áp dụng IoT trong cuộc sống

Hầu hết, IoT được sử dụng để sản xuất nhiều loại dược phẩm khác nhau, điển hình là:

IoT được trộn với một lượng nhỏ KI và KIO3 vào muối iốt. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

  • Chất khử trùng: được áp dụng rất nhiều trong sản xuất rượu IoT (dung dịch iốt 5% trong rượu ethyl), là tác dụng của chất khử trùng, vết thương khử trùng, khử trùng bề mặt.

  • Muối IoT: IoT được trộn với một lượng nhỏ KI và KIO3 vào muối iốt để ngăn ngừa rối loạn do thiếu iốt như bướu cổ.

  • Các hợp chất IoT thường được áp dụng trong hữu cơ và y tế.

Ngoài ra, IoT cũng có các ứng dụng:

  • Ứng dụng trong nhiếp ảnh: Muối Iodide bạc (AGI) được sử dụng trong nhiếp ảnh.

  • Được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp: IoT-123 được sử dụng trong y tế để kiểm tra hoạt động của tuyến giáp. IoT-131 được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh nghiêm trọng.

  • Đồng vị phóng xạ: muối kali iodide (KI) có thể được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi thảm họa hạt nhân để rửa sạch đồng vị phóng xạ I-131 …

Xem thêm:

Tập thể dục trên sách giáo khoa IoT Hóa học 10 với các giải pháp chi tiết

Vì vậy, chúng tôi đã học được kiến ​​thức cơ bản về IoT, tính chất hóa học, vật lý, điều chế, ứng dụng của yếu tố này. Hãy áp dụng những gì đã được học trong các phần trên để thực hành một số bài tập hóa học 10 trên IoT như sau:

Bài tập 5 Hóa học 10 Sách giáo khoa Trang 114

Muối NaCl trộn với tạp chất là hươu.

a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl đã nói ở trên trộn với tạp chất của hươu ?.

b) Làm thế nào để có NaCl thuần túy.

Giải pháp:

a) Để chứng minh rằng trong muối NaCl trộn với tạp chất của hươu, người dân của clo vào dung dịch muối NaCl trộn với tạp chất của hươu .

b) Để có được NaCl tinh khiết, người ta, người của clo dư vào dung dịch NaCl có tạp chất hươu, bộ lọc kết tủa (hoặc iốt rắn nóng biến thành hơi nguyên chất) là NaCl tinh khiết trong dung dịch nước được lọc.

Cl2 + 2nai → 2NaCl + I2 (màu đen tím).

Giải quyết 10 Sách giáo khoa Hóa học 10 Trang 114

Làm thế nào để phân biệt dung dịch NAF và dung dịch NaCl?

Giải pháp:

Thêm dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử có chứa dung dịch NAF và dung dịch NaCl, trong đó các mẫu thử có kết tủa màu trắng NaCl, mẫu thử nghiệm còn lại không hoạt động như NAF.

AgNO3 + NAF → Không có phản ứng (AGF dễ hòa tan trong nước).

AgNO3 + NaCl → AGCL + Nano3.

Trên đây là những lý thuyết cơ bản về IoT mà bạn sẽ học trong Hóa học 10. Hy vọng, thông qua bài viết này, bạn có thể nắm bắt vững chắc kiến ​​thức cơ bản về IoT và sử dụng thương hiệu trong các bài tập thực tế. Cảm ơn bạn đã xem bài báo, xin vui lòng chia sẻ nếu nó hữu ích!

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Tân Quy

2 phút trước 0

Bắc Kim Thang (phim)

35 phút trước 1

Xem thêm