- 1. Các cấu trúc viết lại câu được áp dụng khi nào?
- 2. Phương pháp viết lại câu để bảo tồn nghĩa trong tiếng Anh
- 3. Tổng hợp các mẫu câu viết lại câu phổ biến nhất để bảo tồn nghĩa
- 3.1. Cấu trúc viết lại câu would rather, prefer…to…
- 3.2. Cách viết lại câu have a look at
- 3.3. Cấu trúc viết lại câu contemplate
- 3.4. Cấu trúc viết lại câu be supposed to
- 3.5. Cấu trúc viết lại câu have a determination to
- 3.6. Cấu trúc viết lại câu have knowledge of
- 3.7. Cấu trúc viết lại câu no point in V-ing
- 3.8. Cấu trúc viết lại câu have a tendency to
- 3.9. The structure of rewriting sentences ‘have intention of’
- 3.10. The structure of rewriting sentences ‘have a desire to’
- 3.11. The structure of rewriting sentences ‘manage to V’
- 3.12. The structure of rewriting sentences ‘have/ express a wish’
- 3.13. The structure of rewriting sentences ‘pay sb a visit’
- 3.14. The structure of rewriting sentences ‘have a discussion about’
- 3.15. The structure of rewriting sentences ‘be able to, be possible to’
- 3.16. The structure of rewriting sentences ‘make a decision to’
- 3.17. The structure of rewriting sentences ‘have a talk with’
- 3.18. The structure of rewriting sentences ‘to be aware of’
- 3.19. The structure of rewriting sentences ‘give an explanation of’
- 3.20. The structure of rewriting sentences ‘give sb a call’
- 3.21. The structure of rewriting sentences ‘like something’
- 3.22. Cấu trúc viết lại câu không ưa điều gì đó
- 3.23. Cấu trúc viết lại câu do, bởi vì
- 3.24. Cấu trúc viết lại câu uống một ly
- 3.25. Cấu trúc viết lại câu có vẻ như
- 3.26. Cấu trúc viết lại câu có một bức ảnh của
- 3.27. Cấu trúc viết lại câu rơi nước mắt
- 3.28. Cấu trúc viết lại câu chế giễu
- 3.29. Cấu trúc viết lại câu chào đón ai đó
- 3.30. Cấu trúc viết lại câu hôn ai đó
- 3.31. Cấu trúc viết lại câu gọi điện thoại cho ai đó
- 3.32. Cấu trúc viết lại câu cảnh báo
- 3.33. Cấu trúc viết lại câu dù sao đi nữa
- 3.34. Cấu trúc viết lại câu cố gắng để
- 3.35. Cấu trúc viết lại câu gặp gỡ ai đó
- 3.36. Cấu trúc viết lại câu quen với
- 4. Cấu trúc sắp xếp lại câu điều kiện
- 4.1. Viết lại câu điều kiện theo cách đảo ngữ
- Điều kiện loại 0
- Điều kiện loại 1
- Điều kiện loại 2
- Điều kiện loại 3
- 4.2. Viết lại câu điều kiện sử dụng Unless
- 4.3. Viết lại câu điều kiện có nghĩa Nếu không thì hoặc Nếu không thì vì sao
- 5. Cách viết lại câu bị động và chủ động của một số thì thông thường
- 6. Cách viết lại câu trực tiếp và gián tiếp
- 6.1. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu trần thuật (câu kể)
- 6.2. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu
- 6.3. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu hỏi
- 6.4. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu cảm thán
- 7. Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
- 8. Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
- Bài tập số 1: Viết lại câu nhằm giữ nguyên nghĩa
- Bài tập số 2: Sử dụng từ cho sẵn để viết lại câu
- Bài tập số 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
- Bài tập số 4: Lựa chọn đáp án đúng
- Đáp án cho bài tập 1
- Đáp án cho bài tập 2
- Đáp án cho bài tập 3
- Đáp án cho bài tập 4
Bài tập viết lại câu là dạng xuất hiện phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Ngoài ra, nó cũng là một trong những phương pháp giúp bạn biểu đạt mà không lặp lại ý đã đề cập. Vậy có những loại bài viết lại câu nào? Nguyễn Tất Thành sẽ giúp bạn tổng hợp các loại bài viết lại câu mà nghĩa không đổi nhé!
- Bảng màu tóc đen và 14 biến đổi phong cách vô cùng trendy
- Ất Hợi 1995 hợp số nào? Nam, nữ 1995 cần kiêng số mấy?
- Dàn ý nghị luận về câu nói: Hãy tránh để cuộc sống trôi qua lẻ loi giữa đôi tay …
- Khám phá Công viên Phú Lâm ở Quận 6: Một phần của bức tranh xanh mát ở Tây Sài Gòn
- 1983 năm nay bao nhiêu tuổi? Thuộc cung gì, con giáp nào?
1. Các cấu trúc viết lại câu được áp dụng khi nào?
Các cấu trúc viết lại câu được sử dụng khi:
Bạn đang xem: Hướng dẫn hơn 20 cấu trúc viết lại câu mà nghĩa không đổi
- Muốn chuyển sang cấu trúc khác nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu.
- Muốn chuyển từ chủ động sang bị động.
- Dùng để kể chuyện (Chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp).
- Muốn dùng câu đảo ngữ.
2. Phương pháp viết lại câu để bảo tồn nghĩa trong tiếng Anh
Để hoàn thành tốt bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi trong tiếng Anh, bạn cần thực hiện các bước sau:
3. Tổng hợp các mẫu câu viết lại câu phổ biến nhất để bảo tồn nghĩa
Tổng hợp các cấu trúc câu viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi phổ biến nhất
3.1. Cấu trúc viết lại câu would rather, prefer…to…
Cấu trúc viết lại câu would rather, prefer…to…: Thích làm cái gì hơn cái gì.
Các mẫu câu tương đương:
- Doing sth to doing sth.
- Like sth/doing sth better than sth/doing sth.
Ví dụ: I would rather go to the cinema than stay at home.
- = I prefer going to the movies to staying at home.
- = I like going to the movies better than staying at home.
3.2. Cách viết lại câu have a look at
Cách viết lại câu have a look at: Nhìn vào
Cấu trúc tương đương: To observe
Ví dụ:
- Can you please have a look at this document and tell me your thoughts?
- = Can you please take a moment to look at this document and tell me your thoughts?
3.3. Cấu trúc viết lại câu contemplate
Cấu trúc viết lại câu contemplate: Suy nghĩ về
Cấu trúc tương đương: To ponder
Eg:
- Please give some thought to my proposal before making a decision.
- = Please take some time to think about my proposal before making a decision.
3.4. Cấu trúc viết lại câu be supposed to
Cấu trúc viết lại câu be supposed to: Nghĩa vụ của ai đó để làm điều gì
Cấu trúc tương đương: Phải làm điều gì đó
Eg:
- I am supposed to finish this report by the end of the day.
- = It’s my duty to finish this report by the end of the day.
3.5. Cấu trúc viết lại câu have a determination to
Cấu trúc viết lại câu have a determination to: Quyết tâm làm điều gì
Cấu trúc tương đương: Có ý chí làm điều gì
Eg:
- She has a determination to improve her English skills.
- = She is determined to improve her English skills.
3.6. Cấu trúc viết lại câu have knowledge of
Cấu trúc viết lại câu have knowledge of Biết gì.
Cấu trúc tương đương: Có kiến thức về
Eg:
- She has knowledge of various programming languages.
- = She knows about various programming languages.
3.7. Cấu trúc viết lại câu no point in V-ing
Ý nghĩa: Không có ý nghĩa trong việc V-ing
Cấu trúc tương đương: To be not worth doing sth
Eg:
- There’s no point in arguing with him; he never listens.
- = It’s not worth arguing with him; he never listens.
3.8. Cấu trúc viết lại câu have a tendency to
Ý nghĩa: Có xu hướng làm gì
Cấu trúc tương đương: Thường làm
For example:
- He has a tendency to overanalyze things, which can lead to indecision.
- = He tends to overanalyze things, which can lead to indecision.
3.9. The structure of rewriting sentences ‘have intention of’
Meaning: Intending to do something
Equivalent structure: To have the intention of + inf
For instance:
- He has a tendency to overanalyze things, which can lead to indecision.
- = He tends to overanalyze things, which can lead to indecision.
3.10. The structure of rewriting sentences ‘have a desire to’
Meaning: Having a strong wish or desire to do something
Equivalent structure: To have a desire to
For example:
- She has a strong desire to travel the world.
- = She desires to travel the world.
3.11. The structure of rewriting sentences ‘manage to V’
Meaning: Accomplishing something successfully
Equivalent structure: To succeed in doing sth
For example:
- Despite the obstacles, he managed to complete the marathon.
- = Despite the obstacles, he succeeded in completing the marathon.
3.12. The structure of rewriting sentences ‘have/ express a wish’
Meaning: Wishing to do something
Equivalent structure: To wish
For example:
- She has a wish to become a successful writer.
- = She wishes to become a successful writer.
3.13. The structure of rewriting sentences ‘pay sb a visit’
Meaning: To go to see someone
Equivalent structure: To visit someone
For example:
- I’m going to pay my grandmother a visit this weekend.
- = I’m going to visit my grandmother this weekend.
3.14. The structure of rewriting sentences ‘have a discussion about’
Meaning: Discussing something
Equivalent structure: To talk about Sth
For instance:
- We need to have a discussion about our future plans.
- = We need to discuss our future plans.
3.15. The structure of rewriting sentences ‘be able to, be possible to’
Meaning: Can do something
Equivalent structure: Can/Could
For instance:
- It is possible to complete the project on time.
- = We could complete the project on time.
3.16. The structure of rewriting sentences ‘make a decision to’
Meaning: Deciding to do something
Equivalent structure: To decide to
For example:
- She made the decision to pursue a career in medicine.
- = She decided to pursue a career in medicine.
3.17. The structure of rewriting sentences ‘have a talk with’
Meaning: Talking to someone
Equivalent structure: To speak with
For instance:
- I need to have a talk with my boss about my work schedule.
- = I need to talk to my boss about my work schedule.
3.18. The structure of rewriting sentences ‘to be aware of’
Meaning: Understanding or realizing something
Equivalent structure: Comprehend
For example:
- She is aware of the potential risks involved.
- = She understands the potential risks involved.
3.19. The structure of rewriting sentences ‘give an explanation of’
Meaning: To explain something
Equivalent structure: To clarify Sth
For instance:
- Can you give an explanation of the new project plan?
- = Can you explain the new project plan?
3.20. The structure of rewriting sentences ‘give sb a call’
Meaning: To phone someone.
Xem thêm : 1963 năm nay bao nhiêu tuổi? Thuộc mệnh gì? Tuổi gì?
Equivalent structure: To call someone
For example:
- I’ll give you a call later.
- = I’ll call you later.
3.21. The structure of rewriting sentences ‘like something’
Ý nghĩa: Yêu thích một điều gì đó
Cấu trúc tương tự:
- Like
- Tto) be interested in = (to) have an interest in
- Love = Enjoy = (to) be keen on = (to) be fond of = (to) be hooked on
Ví dụ: Cô ấy thích sô cô la.
- She is interested in chocolate.
- She has an interest in chocolate.
- She enjoys chocolate.
- She is keen on chocolate.
- She is fond of chocolate.
- She is hooked on chocolate.
3.22. Cấu trúc viết lại câu không ưa điều gì đó
Ý nghĩa: Ghét một điều gì đó
Cấu trúc tương tự: Không thích = Không ưa = Ghét = Chán ghét = Không bận tâm = Phớt lờ
Ví dụ: Anh ấy không thích bông cải xanh.
- He does not like broccoli.
- He hates broccoli.
- He detests broccoli.
- He does not mind broccoli.
- He ignores broccoli.
3.23. Cấu trúc viết lại câu do, bởi vì
Ý nghĩa: Do, bởi vì, dùng để lý giải
Cấu trúc thay thế:
- Because + clause
- Since/ for + clause
- Because of/ due to/ owing to + N
Ví dụ: Anh ấy không thể tham dự cuộc họp vì anh ấy bị ốm.
- Since he was sick, he couldn’t attend the meeting.
- He couldn’t attend the meeting due to his illness.
3.24. Cấu trúc viết lại câu uống một ly
Ý nghĩa: Uống cái gì đó
Cấu trúc tương đương: Uống
Ví dụ:
- Let’s have a drink.
- = Let’s drink.
3.25. Cấu trúc viết lại câu có vẻ như
Ý nghĩa: Có vẻ như, dường như là
Cấu trúc tương đương: It seems that = It appears that = it is likely that = it looks as if/ as though
Eg: It seems that he will arrive late.
- It appears that he will arrive late.
- It is likely that he will arrive late.
- It looks as if he will arrive late.
- It looks as though he will arrive late.
3.26. Cấu trúc viết lại câu có một bức ảnh của
Ý nghĩa: Chụp ảnh cái gì đó
Cấu trúc tương đương: To take a photograph
Eg:
- She has a photograph of the sunset.
- = She photographed the sunset.
3.27. Cấu trúc viết lại câu rơi nước mắt
Ý nghĩa: Khóc
Cấu trúc tương đương: To laugh at
Eg:
- The baby gave a cry.
- = The baby cried.
3.28. Cấu trúc viết lại câu chế giễu
Ý nghĩa: Cười nhạo
Cấu trúc tương đương: To mock
Eg: They welcomed him warmly at the party.
- They laughed at his silly mistake.
- They mocked his silly mistake.
3.29. Cấu trúc viết lại câu chào đón ai đó
Ý nghĩa: Chào đón ai đó
Cấu trúc tương đương: To greet Sb
Eg:
- They gave her a warm welcome.
- = They welcomed her warmly.
3.30. Cấu trúc viết lại câu hôn ai đó
Ý nghĩa: Hôn ai đó
Cấu trúc tương đương: To kiss Sb
Eg:
- She gave him a kiss.
- = She kissed him.
3.31. Cấu trúc viết lại câu gọi điện thoại cho ai đó
Ý nghĩa: Gọi điện thoại cho ai đó
Cấu trúc tương đương: To ring Sb up
Eg:
- I’ll give you a ring later.
- = I’ll ring you up later.
3.32. Cấu trúc viết lại câu cảnh báo
Ý nghĩa: Báo động, cảnh báo nguy hiểm
Cấu trúc tương đương: To warn
Eg:
- He gave a warning about the approaching storm.
- He warned about the approaching storm.
3.33. Cấu trúc viết lại câu dù sao đi nữa
Ý nghĩa: Mặc dù, bất chấp
Cấu trúc tương đương:
- Although/ Even though + clause
- Despite/ In spite of + N/ the fact that + clause
Eg:
- Although it rained heavily, we went for a walk.
- = Even though it rained heavily, we went for a walk.
3.34. Cấu trúc viết lại câu cố gắng để
Ý nghĩa: Cố gắng làm gì đó
Cấu trúc tương đương: To try to (+inf)
Eg:
- She made an effort to solve the difficult puzzle.
- She tried to solve the difficult puzzle.
3.35. Cấu trúc viết lại câu gặp gỡ ai đó
Ý nghĩa: Gặp ai đó
Cấu trúc tương đương: To meet Sb
Eg:
- I have a meeting with the manager tomorrow.
- = I will meet with the manager tomorrow.
3.36. Cấu trúc viết lại câu quen với
Ý nghĩa: Quen thuộc với việc làm điều gì đó (trong quá khứ)
Cấu trúc tương tự: S + often + V
Ví dụ:
- She was used to waking up early.
- = She often woke up early.
4. Cấu trúc sắp xếp lại câu điều kiện
Cấu trúc viết lại câu điều kiện
4.1. Viết lại câu điều kiện theo cách đảo ngữ
Điều kiện loại 0
- If + S1 + had + Vpp, S2 + would/might/could… + V (nguyên thể) ⇔ Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- If it had rained, the ground would be wet. (Nếu mưa, mặt đất sẽ ẩm ướt.)
- Had they not eaten breakfast, they would be hungry now. (Nếu họ không ăn sáng, họ sẽ đói bây giờ.)
Điều kiện loại 1
- If + S1 + V (thì hiện tại đơn), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể). ⇔ Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).
- If + S1 + am/ is/ are (not) + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể). ⇔ Should + S1 + (not) + be + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).
Ví dụ:
- If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)
- Should it rain, we will cancel the outdoor event. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy sự kiện ngoài trời.)
Điều kiện loại 2
- If + S1 + V (quá khứ đơn), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Were + S1 + (not) + to V (nguyên thể), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
- If + S1 + were (not), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- If I had known, I would have come to the party. (Nếu tôi biết, tôi đã đến bữa tiệc.)
- Were he not so busy, he would join the team. (Nếu anh ấy không bận rộn đến vậy, anh ấy sẽ tham gia vào đội.)
Điều kiện loại 3
- If + S1 + had + Vpp, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp. ⇔ Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could … + have + Vpp.
- If + S1 + had (not) been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Had + S1 + (not) + been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp.
Ví dụ:
- If they had finished their work, they would have gone home. (Nếu họ đã hoàn thành công việc, họ đã về nhà.)
- Had it not been so expensive, I might have bought that car. (Nếu nó không đắt đỏ, tôi có thể đã mua chiếc xe đó.)
4.2. Viết lại câu điều kiện sử dụng Unless
Cấu trúc: Unless ⇔ Nếu không
Ý nghĩa: Nếu như không
Ví dụ:
- If you don’t study, you will fail the exam. –> Unless you study, you will fail the exam.
- If it doesn’t rain, we will go for a picnic. –> Unless it rains, we will go for a picnic.
- If you don’t finish your homework, you can’t watch TV. –> Unless you finish your homework, you can’t watch TV
4.3. Viết lại câu điều kiện có nghĩa Nếu không thì hoặc Nếu không thì vì sao
Cấu trúc tương tự:
Ví dụ: If there is no rain, the flowers won’t grow.
- Without rain, the flowers won’t grow.
- But for the rain, the flowers wouldn’t grow.
5. Cách viết lại câu bị động và chủ động của một số thì thông thường
Cấu trúc chung của câu bị động:
- Bị động: S + be + Vpp.
- Chủ động: S + V + O.
Thì | Cấu trúc chủ động | Cấu trúc bị động | Eg |
Hiện tại đơn | S + V + O | S + Be + V3 (by O) | She writes a letter. –> A letter is written by her. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + Ving + O | S + am/is/are + being + V3 (by O) | They are building a house. –> A house is being built by them. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3 + O | S + have/has + been + V3 (by O) | I have sent the email. –> The email has been sent by me. |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/were + V3 (by O) | He painted the fence. –> The fence was painted by him. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + Ving + O | S + was/were + being + V3 (by O) | She was cooking dinner. –> Dinner was being cooked by her. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3 + O | S + had + been + V3 (by O) | They had already completed the project. –> The project had already been completed by them. |
Tương lai đơn | S + will + V + O | S + will + be + V (by O) | She will teach the class. –> The class will be taught by her. |
Tương lai hoàn thành | S + will have + V3 + O | S + will have + been + V3 (by O) | They will have finished the work. –> The work will have been finished by them. |
6. Cách viết lại câu trực tiếp và gián tiếp
Cách viết lại câu trực tiếp và gián tiếp
6.1. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu trần thuật (câu kể)
Xem thêm : Hướng dẫn cách chuyển hình ảnh thành văn bản trên điện thoại siêu đơn giản ai cũng làm được
Cấu trúc: S + nói/nói rằng/kể… + (với ai đó) + (rằng) + S + V + …
Ví dụ:
- Trực tiếp: She said, I will visit you tomorrow. → Gián tiếp: She said that she would visit me the next day.
- Trực tiếp: He told Mary, I love you. → Gián tiếp: He told Mary that he loved her.
6.2. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu
Cấu trúc: S + yêu cầu/ yêu cầu… + O + không V (nguyên thể).
Ví dụ:
- Trực tiếp: The teacher said, Do your homework. → Gián tiếp: The teacher told us to do our homework.
- Trực tiếp: She ordered, Don’t touch that. → Gián tiếp: She ordered not to touch that.
6.3. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu hỏi
Cấu trúc:
- Câu hỏi Yes/No: S + asked (+O)/ wondered/ inquired/ wanted to know/… + if/whether + S + V
- Câu hỏi Wh: S + asked (+O)/ wanted to know/ required/ wondered/… + Wh-words + S + V.
Ví dụ:
- Trực tiếp (Câu hỏi Yes/No): He asked, Are you coming to the party? → Gián tiếp: He asked if/whether I was coming to the party.
- Trực tiếp (Câu hỏi Wh): She wanted to know, Where does he live? → Gián tiếp: She wanted to know where he lived.
6.4. Viết lại câu trực tiếp và gián tiếp dưới dạng câu cảm thán
Cấu trúc: S + nói/ nói rằng/ kêu gọi + rằng + S + V + O.
Ví dụ:
- Trực tiếp: He exclaimed, What a beautiful view! → Gián tiếp: He exclaimed that it was such a beautiful view.
- Trực tiếp: She said, Congratulations on your promotion! → Gián tiếp: She said congratulations on my promotion.
7. Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa lớp 7
Prefer sth over sth else = Would rather choose something instead of something else.
- Eg: He prefers tea to coffee. -> He would rather have tea than coffee.
It takes sb [time] to do sth = Spend [time] doing sth:
- Eg: It takes me an hour to finish the work. -> I spend an hour doing the work.
Too + adj (for sb) + to do sth = Not + adj + enough (for sb) + to do sth.
- Eg: She is too young to drive. -> She is not old enough to drive.
Because + clause = Due to + N = Due to + N.
- Eg: She left early because she had an appointment. -> She left early due to an appointment.
Although + clause = In spite of + N = Despite + N
- Eg: Although it rained, we had a great time. -> In spite of the rain, we had a great time.
Adj/adv + sufficient (for sb) + to do sth
- Eg: He is old enough to drive. -> He can drive.
Remembering to V = Don’t neglect to V
- Eg: Remember to buy some milk. -> Don’t forget to buy some milk.
What a/an + adj + N = How + adj + N + be = S + be + such + N + that + clause.
- Eg: What a beautiful painting! -> It’s such a beautiful painting that…
Not only … but also… = Both… and…
- Eg: Not only John but also Mary attended the meeting. -> Both John and Mary attended the meeting.
Prefer to Vinf rather than Vinf = Would rather Vinf than Vinf.
- Eg: I would rather eat pizza than sushi. -> I prefer to eat pizza rather than sushi.
Prefer that somebody + past simple = Would rather sb + Vpast sth.
- Eg: She would rather he visited her. -> She prefers that he visited her.
Such + N + that + clause = So + adj/adv + that + clause.
- Eg: She is so intelligent that she got the scholarship. -> She is such an intelligent student that she got the scholarship.
Fond of sth = Keen on sth = Like sth: Be interested in sth.
- Eg: I like music. -> I am interested in music.
S + V + because + S + V = S + V + to Vinf
- Eg: She studied hard because she wanted to pass the exam. -> She studied hard to pass the exam.
Afraid of sth = Scared of = Fear sth.
- Eg: He is scared of spiders. -> He fears spiders.
Ask + sb + to V = Have + sb + V = Get + sb + to V.
- Eg: She asked him to help. -> She got him to help.
Had better = Should = Ought to.
- Eg: You should go to the doctor. -> You ought to go to the doctor.
Suggest Ving = Advise sb to do sth
- Eg: I suggested going to the beach. -> I advised against going to the beach.
Can do sth = capable of doing sth
- Eg: She can swim. -> She is able to swim.
Find + sth + adj = Consider + sth + to be adj.
- Eg: I find the movie interesting. -> I find the movie to be interesting.
This is the first time + S + have + PII = S + be + unfamiliar with + Ving/N
- Eg: This is the first time I have visited Paris. -> I am not used to visiting Paris.
Succeed in doing sth = achieve doing sth: Successfully accomplish sth.
- Eg: She succeeded in passing the exam. -> She successfully passed the exam.
Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V = If + S + don’t + V, S + will/can/shall + V.
- Eg: Unless you work hard, you will not succeed. -> If you don’t work hard, you will not succeed.
Câu hỏi về định lượng: How much/ many + N + V (is/are/was/were) + there?
- Eg: How many books are there on the shelf?
Biến câu chủ động thành câu bị động (S + V3/ ed + by + O): Thay đổi S + V + O thành S + be + V3/ed by O.
- Eg: He wrote the book. -> The book was written by
8. Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
Bài tập viết lại câu để giữ nguyên nghĩa
Bài tập số 1: Viết lại câu nhằm giữ nguyên nghĩa
1. Because of his negligence, Peter ended up losing his phone.
→ Peter lost his phone ____________________.
2. This is my first experience witnessing a shooting star.
→ I’ve never_____________________.
3. The team achieved victory in the championship due to their rigorous practice.
→ Because of their _____________________.
4. It’s advisable to engage in daily exercise.
→ We should ___________________.
5. Don’t forget to wake me up at 7 tomorrow morning.
→ Don’t forget __________________________.
6. She finds more enjoyment in reading than in watching television.
→ She would rather __________________________.
7. She possesses beauty.
→ How __________________________.
8. They believe it’s not advisable to go outside right now.
→ They’d rather __________________________.
9. We would appreciate it if you completed the project by next week.
→ We’d rather you __________________________.
10. His new school surpasses his old school in size.
→ His previous school_____________________.
Bài tập số 2: Sử dụng từ cho sẵn để viết lại câu
- The red car is bigger than the black car. (AS)
- If you don’t take care of your books, they won’t last for long. (UNLESS)
- I walk to school in 20 minutes (TAKE)
- You’d better not buy this pen. (IF)
- I played football when I was young. (USED)
- She doesn’t like watching horror films. (KEEN)
- There is no countries as big as Russia (THE)
- This is the first time I have been to Paris (NEVER)
- Mary can’t understand Math. (ABLE)
- I fell asleep because the film was boring. (SO)
Bài tập số 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
- She likes tea more than coffee.
- I need an hour to finish this task.
- She is too young to watch that movie.
- We canceled the picnic because it rained.
- Despite the fact that he was tired, he kept working.
- He is fit enough to run a marathon.
- Don’t forget to lock the door when you leave.
- What a beautiful day it is!
- She not only sings well but also plays the piano.
- I prefer to stay at home rather than go out.
Bài tập số 4: Lựa chọn đáp án đúng
1. She is so exhausted that she can’t attend the party.
- a) She is too tired that she goes to the party.
- b) She is too tired that she doesn’t go to the party.
- c) She is too tired to go to the party.
- d) She is too tired for going to the party.
2. I wish to watch a movie, ___ I lack the time.
- a) but
- b) so
- c) because
- d) although
3. He managed to pass the exam.
- a) He succeeded to pass the exam.
- b) He succeeded in fail the exam.
- c) He succeeded for passing the exam.
- d) He succeeded at passing the exam.
4. Due to the rain, they skipped going to the park.
- a) They went to the park because of the rain.
- b) Because the rain, they went to the park.
- c) They went to the park because it’s raining.
- d) They went to the park due to the rain.
5. He not just studies diligently but also aids his friends.
- a) He studies hard and helps his friends.
- b) He neither studies hard nor helps his friends.
- c) He either studies hard or helps his friends.
- d) He studies hard but not helps his friends.
6. I have a passion for swimming.
- a) I’m interesting in swimming.
- b) I’m enough for swimming.
- c) I’m like swimming.
- d) I’m afraid of swimming.
Đáp án cho bài tập 1
- Peter lost his phone because of his cerelessness
- I’ve never seen a shooting star before.
- Because of their hard work, the team won the championship.
- We should do exercise everyday
- Don’t forget to wake me up at 7 tommorrow morning.
- She would rather read than watch television.
- How a beautiful girl she is.
- They’d rather not go outside right now.
- We’d rather you completed the project by next week.
- His old school is smaller than his new school.
Đáp án cho bài tập 2
- The black car isn’t as big as the red car.
- Unless you take care of your books, they won’t last for long.
- It takes me 20 minutes to walk to school.
- If I were you, I wouldn’t buy this pen.
- I used to play football when I was young
- She is not keen on horror films
- Russia is the biggest country.
- I’ve never been to Paris.
- Mary isn’t able to understand Math.
- The film was so boring that I fell asleep
Đáp án cho bài tập 3
- She prefers tea to coffee.
- I spend an hour doing this task.
- She is not old enough to watch that movie.
- We canceled the picnic because of the rain.
- Although he was tired, he kept working.
- He can run a marathon.
- Remember to lock the door when you leave.
- It’s such a beautiful day.
- She both sings well and plays the piano.
- I would rather stay at home than go out.
Đáp án cho bài tập 4
- c) She is too tired to go to the party.
- d) Although
- a) He succeeded in passing the exam.
- d) They went to the park due to the rain.
- a) He studies hard and helps his friends.
- c) I’m like swimming.
Tóm lại, bài viết trước đã tổng hợp các bài tập mẫu và hướng dẫn chi tiết để làm bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu và hoàn thành tốt các bài trong bài kiểm tra nhé!Bên cạnh đó, nếu bạn định theo đuổi sự nghiệp và muốn nâng cao cơ hội việc làm cho bản thân bằng cách lựa chọn thi IELTS, hãy tham khảo ngay các khóa học IELTS tại Nguyễn Tất Thành để nhận được những ưu đãi tốt nhất nhé!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)