- Khái niệm hàng, lớp lớp 4
- Các dạng bài tập toán lớp 4 phổ biến theo hàng, lớp
- Mẫu 1: Viết số dưới dạng tổng
- Dạng 2: Viết số theo yêu cầu của câu hỏi
- Dạng 3: Đọc số và cho biết giá trị của chữ số đó thuộc hàng nào?
- Mẫu 4: So sánh số tự nhiên có nhiều chữ số
- Bí quyết giúp trẻ học kiến thức hàng và toán lớp 4 hiệu quả
- Xây dựng nền tảng toán học cho con bạn với Nguyễn Tất Thành Math
- Học toán cùng con bạn và các lớp học dựa trên thực hành
- Tổ chức trò chơi toán học cho trẻ
- Thực hành liên tục là quan trọng
- Bài tập toán lớp 4 cho trẻ vận dụng
- Kết luận
Toán lớp 4 là một trong những bài học kiến thức mà trẻ sẽ được làm quen, học và giải bài tập. Để giúp các bé dễ dàng nắm bắt, tiếp thu và chinh phục những kiến thức này, Nguyễn Tất Thành sẽ chia sẻ thông tin chi tiết và bí quyết học tập trong bài viết sau.
- 5+ phương pháp dạy trẻ biết đọc sớm hiệu quả ngay tại nhà!
- 5 bước học toán lớp 2 phép nhân giúp bé học nhanh nhớ lâu cực đơn giản
- Cách sử dụng remote điều hòa Funiki đầy đủ
- 35 đề ôn luyện tiếng Việt lớp 3 có đáp án giúp bé luyện tập hiệu quả
- 7+ phần mềm học toán trên máy tính chất lượng dành cho học sinh
Khái niệm hàng, lớp lớp 4
Trong chương trình toán lớp 4, trẻ sẽ được làm quen với kiến thức hàng, lớp. Trong đó:
Bạn đang xem: Hướng dẫn học toán lớp 4 hàng và lớp chi tiết hiệu quả
-
Đơn vị, chục, trăm tạo thành lớp đơn vị.
-
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành hàng nghìn.
Ví dụ:
Các dạng bài tập toán lớp 4 phổ biến theo hàng, lớp
Định nghĩa về hàng và lớp toán lớp 4 cũng khá đơn giản nhưng trong quá trình học, trẻ cũng sẽ được học và làm quen với các dạng bài tập sau:
Mẫu 1: Viết số dưới dạng tổng
Cách giải: Bạn sẽ xác định giá trị của hàng theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, rồi hàng đơn vị.
Ví dụ:
25 371 = 20 000 + 5 000 + 300 + 70 + 1
3 862 = 3000 + 800 + 60 + 2
824 = 800 +20 + 4
Dạng 2: Viết số theo yêu cầu của câu hỏi
Cách giải: Học sinh sẽ phải dựa vào các số đã biết để viết ra đúng hàng, lớp từ trái qua phải và ngược lại.
Ví dụ: 24 771: 2 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 7 chục và 1 đơn vị
Dạng 3: Đọc số và cho biết giá trị của chữ số đó thuộc hàng nào?
Cách giải: Dạng này sẽ ngược lại với dạng 2 ở trên. Vì vậy các bạn cũng sẽ viết lại các số theo thứ tự từ trái qua phải theo từng hàng, lớp đã cho.
Ví dụ: Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 thuộc hàng, lớp nào: 657, 52 863, 2583, 185
- 657: Sáu trăm năm mươi bảy. Số 5 thuộc lớp hàng chục và lớp đơn vị.
- 52 863: Năm mươi hai nghìn tám trăm sáu mươi ba. Số 5 thuộc hàng chục nghìn, hàng nghìn.
- 2583: Hai nghìn năm trăm tám mươi ba. Số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
Mẫu 4: So sánh số tự nhiên có nhiều chữ số
Cách giải: Trong dãy số tự nhiên từ 0 – 9, số trước nhỏ hơn số sau và ngược lại, số sau lớn hơn số trước. Trên trục số, số nào gần số 0 sẽ nhỏ hơn (ví dụ: 3 10; 14 > 10;…).
Quy tắc:
-
Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
-
Nếu hai số có cùng chữ số thì ta sẽ so sánh từng cặp số cùng hàng từ trái sang phải. Ví dụ: 23 371 và 72 472 đều có 5 chữ số, ở hàng chục nghìn (chục nghìn) có 2 chữ số
-
Nếu hai số có các cặp chữ số bằng nhau ở mỗi hàng thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 34 917 = 34 917
Bí quyết giúp trẻ học kiến thức hàng và toán lớp 4 hiệu quả
Kiến thức hàng, lớp không quá khó hiểu nhưng lại là nền tảng quan trọng khi học toán mà mỗi học sinh cần ghi nhớ. Để giúp trẻ ghi nhớ kiến thức này tốt hơn, cha mẹ có thể giúp trẻ học theo những mẹo sau:
Xây dựng nền tảng toán học cho con bạn với Nguyễn Tất Thành Math
Nguyễn Tất Thành Math là ứng dụng dạy toán tư duy bằng tiếng Anh trực tuyến dành cho trẻ mầm non và tiểu học do Nguyễn Tất Thành phát triển. Nội dung bám sát chương trình GDPT mới theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều này không chỉ giúp trẻ học tư duy toán tốt hơn mà còn nâng cao khả năng học toán hiệu quả ở trường.
Xem thêm : Số trừ và số bị trừ là gì? Cách thực hiện phép tính trừ & Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 3
Cụ thể, các bài giảng của Nguyễn Tất Thành Math có hơn 400 bài học, bám sát hơn 60 chuyên đề toán, được chia thành 4 cấp độ từ dễ đến khó, phù hợp với từng lứa tuổi. Qua đó giúp phụ huynh dễ dàng lựa chọn cấp độ phù hợp nhất với khả năng của con mình.
Điểm đặc biệt ở đây là các chương trình toán tại Nguyễn Tất Thành Math đều được đội ngũ chuyên gia của Nguyễn Tất Thành tính toán kỹ lưỡng và cá nhân hóa theo độ tuổi và khả năng học tập của từng trẻ. Kết hợp với bài học được thiết kế bằng video và hình ảnh sinh động, việc học toán của con bạn trở nên thú vị và bớt nhàm chán hơn.
Chưa kể, Nguyễn Tất Thành Math còn xây dựng hệ thống hơn 10.000 hoạt động tương tác. Thông qua đó, trẻ có thể vừa học vừa chơi các trò chơi liên quan đến toán học. Điều này giúp kích thích khả năng tư duy của trẻ và hiệu quả học toán vượt trội. Điều này dần hình thành tư duy giải quyết vấn đề, giúp con tiếp cận toán học theo hướng rèn luyện tư duy logic thay vì học vẹt một cách hiệu quả.
Tìm hiểu thêm về Khỉ tại đây:
Học toán cùng con bạn và các lớp học dựa trên thực hành
Trong chương trình toán lớp 4 có nhiều hàng, lớp Ví dụ thực tế bao gồm tiền giấy, con số trên biển quảng cáo, giá sản phẩm trong siêu thị… Việc sử dụng các ví dụ và cho trẻ học thông qua thực hành sẽ giúp trẻ dễ dàng tiếp thu kiến thức và ghi nhớ hiệu quả hơn.
Tổ chức trò chơi toán học cho trẻ
Học toán qua trò chơi là một trong những phương pháp được nhiều chuyên gia giáo dục khuyên dùng. Vì trẻ lớp 4 còn khá ham chơi nên khi học toán qua trò chơi các em sẽ có hứng thú hơn, kích thích trí não tư duy một cách vượt trội.
Về trò chơi, phụ huynh có thể tự suy nghĩ dựa trên từng bài toán như: Giải câu đố, phân tích số, kiểm tra xem ai đoán đúng,… Hoặc bạn có thể đầu tư vào những bộ trò chơi có bán trên thị trường để hỗ trợ tốt hơn cho việc học toán của trẻ.
Thực hành liên tục là quan trọng
Thay vì chỉ hiểu lý thuyết mà trẻ nhanh quên, cha mẹ nên dạy lại cho trẻ. luyện tập thường xuyên hơn thông qua làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, học thêm kiến thức trên mạng, phụ huynh thường đặt câu hỏi về lớp, lớp để nâng cao khả năng hiểu và giải bài tập của trẻ,…
Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp con bạn hiểu được bản chất của bài học, cũng như dễ dàng áp dụng hơn khi giải các bài toán và áp dụng vào thực tế.
Bài tập toán lớp 4 cho trẻ vận dụng
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến kiến thức hàng và toán lớp 4 để học sinh cùng luyện tập.
Bài 1: Viết theo mẫu
Bài 2: a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 trong mỗi số thuộc hàng nào và lớp nào:
46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 ; 960 783.
b) Ghi giá trị chữ số 7 vào mỗi số trong bảng sau:
Bài 3: Viết tổng của mỗi số sau (theo mẫu):
52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.
Bài 4: Viết số, biết số đó bao gồm:
a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;
b) 3 trăm nghìn 4 trăm lẻ 2 đơn vị;
c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục;
d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Mẫu: Lớp thứ nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2.
Xem thêm : V trong tiếng Anh là gì? Các ký hiệu liên quan & mối quan hệ trong câu
a) Lớp hàng nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: … ; … ; ….
b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: … ; … ; ….
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: … ; … ; ….
Bài 6: Nối mỗi số với cách viết tổng của các số đó:
Bài 7: Viết số, biết số đó bao gồm:
a) Hai triệu, tám trăm nghìn, ba mươi nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai mươi sáu đơn vị.
b) Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn lẻ bảy đơn vị.
Bài 8: Tìm số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng của 3 chữ số đó bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Bài học 9:
a) Khi viết chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số thì số mới sẽ có bao nhiêu đơn vị?
b) Khi viết chữ số 6 vào bên trái một số có năm chữ số thì số mới lớn hơn số đó bao nhiêu đơn vị?
Bài 10: Viết số tròn nghìn có sáu chữ số nhỏ hơn 110000.
Bài 11: Tìm các số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số là 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
Bài học 12:
a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Viết số nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau.
Bài 13: Chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng, lớp nào?
745321 ; 826435 ; 451369 ; 574098
Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 452701; 452703; 452705 ; ……………….; ……………….; ………………….
b) 599982; 599984; 599986 ; ……………….; ……………….; ……………….
c) 365845; 365840; 365835; ……………….; ……………….; ………………….
đ) 758732; 758632; 758532; ……………….; ……………….; ……………….
Bài 15: Số lớn nhất có sáu chữ số có chữ số hàng trăm là 8, chữ số hàng trăm là 7 là:
A. 999999
B. 998799
C. 899799
D. 799899
Kết luận
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về toán lớp 4, hàng, lớp. Từ đó, bạn có thể thấy dạng toán này không quá khó, bạn chỉ cần nắm vững lý thuyết, kết hợp áp dụng ngay những mẹo mà Nguyễn Tất Thành đã chia sẻ ở trên để giúp con bạn học tập hiệu quả hơn.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)