Blog

Hướng dẫn cách XEM TUỔI VỢ CHỒNG hợp nhau và cách giải quyết xung đột một cách tự nhiên!

2
Hướng dẫn cách XEM TUỔI VỢ CHỒNG hợp nhau và cách giải quyết xung đột một cách tự nhiên!

Xem tuổi vợ chồng hợp hay không, có xung khắc về mệnh hay không, cách giải quyết ra sao… tất cả sẽ được tiết lộ chi tiết. Với sự trợ giúp từ Lịch Ngày Tốt, bạn có thể tự xác định mà không cần phải tìm kiếm sự chỉ dẫn từ các thầy!

Có nhiều quan điểm và phương pháp để xem tuổi vợ chồng xung hợp, tốt xấu. Trong đây, Lịch Ngày Tốt sẽ giới thiệu những phương pháp phổ biến, đơn giản và dễ hiểu nhất mà trước đây ít ai chia sẻ hoặc chưa công bố.

Hoặc bạn có thể dùng phần mềm XEM TÌNH DUYÊN để biết ngay kết quả nhanh nhất!

1. Vì sao phải xem tuổi vợ chồng trước khi kết hôn?

Theo triết học phương Đông, con người khi mới sinh ra là lúc hấp thụ linh khí từ đất trời. Thời điểm ấy được biểu hiện bằng ngày, giờ, tháng, năm sinh, hay còn gọi là Tứ trụ (4 yếu tố chính). Mỗi yếu tố này thể hiện qua Can chi. Thiên Can và Địa Chi của Tứ Trụ tạo thành Bát Tự (2×4=8 chữ).

Can đại diện cho Trời, Chi đại diện cho Đất, con người sống giữa Trời và Đất là Nhân. Can và Chi chia thành âm dương, ngũ hành. Mỗi người trên Trái Đất là sự kết hợp giữa âm và dương, giữa các yếu tố ngũ hành. Sự tương sinh tương khắc giữa chúng tạo ra sự đa dạng, không ai giống ai.

Hôn nhân là mối duyên số được trời đất sắp đặt. Khi nam nữ sống chung, âm dương tương tác, ngũ hành sinh khắc, tạo ra một bức tranh mới với nhiều yếu tố khác biệt.

Xem tuổi vợ tuổi chồng giúp biết được sự kết hợp của hai người, các yếu tố tốt xấu, tương sinh tương khắc, từ đó có thể cùng nhau trải qua cuộc sống lâu dài.

2. Cơ sở xem xét tuổi vợ chồng, xung hợp

Khi xem bói tuổi vợ chồng, ta phải xem tất cả các yếu tố như tử vi, phong thủy:

– Mệnh ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ (Xem chi tiết ở Bước 1)

Ngũ hành tương sinh (tốt): Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.Ngũ hành tương khắc (xấu): Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.- Mệnh phi tinh (Xem chi tiết ở Bước 2)

Gồm 8 cung: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.8 cung này khi kết hợp với nhau tạo ra các quẻ tốt hoặc xấu.

– Thiên can: (Xem chi tiết ở Bước 3)

Gồm 10 can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. 10 can này có sự Sinh, Hợp, Khắc, XungSinh, Hợp là tốt.Khắc, Xung là xấu.

– Địa chi (Xem chi tiết ở Bước 4)

Gồm 12 chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.12 Địa chi này tạo ra các mối quan hệ tốt hoặc xấu.- Thuật Cao ly đầu hình (Xem chi tiết ở Bước 5)

Phương pháp xem xét tuổi vợ chồng bằng cách dùng Can (nam) và Chi (nữ).

Lưu ý: Nếu tất cả các yếu tố trên tốt (tương sinh, tương hợp) thì vợ chồng sẽ có hôn nhân viên mãn, sung túc. Ngược lại, nếu các yếu tố xấu nhiều (xung khắc, phá hoại) thì dễ dẫn tới khắc khẩu, chia ly. 

3. Hướng dẫn xem tuổi vợ chồng chi tiết

Tổng quan về các bước xem tuổi vợ chồng tương hợp. Gồm 6 bước và quy đổi điểm như sau:

+ Bước 1: Xem xung khắc theo mệnh (tối đa 2 điểm)+ Bước 2: Xem xung hợp theo cung phi (tối đa 2 điểm)+ Bước 3: Xem xung hợp về Thiên can (tối đa 2 điểm)+ Bước 4: Xem xung hợp về Địa chi (tối đa 2 điểm)+ Bước 5: Xem tương quan trong Cao ly đầu hình (tối đa 2 điểm)+ Bước 6: Cộng điểm các mục đã xem sẽ ra kết quả.

Chi tiết về các bước và quy đổi điểm, xem dưới đây! 

Bước 1: Xem tuổi vợ chồng qua mệnh ngũ hành

Xem xét sự xung khắc theo mệnh ngũ hành

Quy đổi thành điểm: Tối đa 2 điểm

Tương sinh 1 điểm, không sinh không khắc (bình hòa) 1 điểm, Tương khắc 0 điểm.

Để biết mình hay đối phương mệnh ngũ hành là gì, tra ngay bảng sau: 

– Với mệnh Kim

– Nếu cả vợ và chồng đều là mệnh Kim: Hôn nhân khó mà viên mãn, xích mích gay gắt, cần phải cách xa nhau để tìm bình yên. Ngoại trừ khi có sự thiếu hụt hoặc dư thừa về Kim, cuộc sống mới êm đềm, hòa thuận. Phụ nữ sẽ thấy hài lòng và thỏa mãn, cả hai sẽ hưởng một cuộc sống giàu có và hạnh phúc khi về già. 

– Chồng có mệnh KIM và vợ có mệnh MỘC: Không hòa thuận lâu dài, thường xuyên tranh cãi, cuộc hôn nhân đầy biến cố, chồng phía Nam và vợ phía Bắc. 

– Chồng có mệnh KIM và vợ có mệnh THỦY: Duyên số hòa hợp, tinh thần mạnh mẽ, phu thê sống lâu, đạt đến tuổi 80, hạnh phúc với sự giàu có và thịnh vượng, có con cái nhiều, sự nghiệp phát triển. 

– Chồng có mệnh KIM và vợ có mệnh THỔ: Hạnh phúc hòa hợp, cuộc sống thịnh vượng, giàu có đến khi cao tuổi. Hưởng một cuộc sống viên mãn, đầy đủ với con cháu mạnh khỏe và thành đạt.  

– Chồng có mệnh KIM và vợ có mệnh HỎA: Thường xuyên gặp rắc rối và mâu thuẫn, cuộc sống hôn nhân khó khăn, có thể phải chia xa để tìm bình yên. Nếu biết thông cảm và hiểu nhau, cuộc sống có thể tốt hơn, nhưng vẫn chỉ ở mức trung bình. Đừng bỏ lỡ: Mệnh Kim phối màu nào, những màu nào sẽ Mang Lai May Mắn và Thịnh Vượng? 

– Đối với mệnh Mộc

– Nếu cả vợ và chồng đều là mệnh Mộc: Hai người có sự hòa hợp, cùng nhau chia sẻ, nếu phu thê cùng nhau hiểu và hợp tác, cuộc sống sẽ tốt đẹp với nhiều con cháu, hòa thuận và hạnh phúc. Nếu không, mối quan hệ có thể gặp khó khăn và tổn thương. 

– Chồng có mệnh MỘC và vợ có mệnh THỦY: Vợ chồng hòa mình vào nhau, tương hợp và đồng lòng, như hai con cá gặp nước, phát tài phát lộc, hạnh phúc đến già, nhà cửa tràn ngập cảnh vật quý giá. 

– Chồng có mệnh MỘC và vợ có mệnh HỎA: Hòa mình như một, hoàn mỹ như đôi gối, Mộc sinh Hỏa mang lại sự thịnh vượng, con cái phát triển mạnh mẽ, phu thê hòa hợp và sống lâu, tài lộc và vận may phát triển. 

– Chồng có mệnh MỘC và vợ có mệnh THỔ: Tâm hồn không hợp, phu thê hay tranh cãi và không hoà thuận, giao tiếp với bên ngoài thường gây xích mích, cả hai đều giữ riêng tư. 

– Chồng có mệnh MỘC và vợ có mệnh KIM: Không hòa hợp, ban đầu hợp nhau sau ly biệt, phân chia thành hai hướng Đông và Tây mà không thể quay lại, không thể cùng nhau lâu dài.

Xem thêm: Mệnh Mộc kết hợp với màu sắc nào? 

– Đối với mệnh Thủy

– Vợ chồng cùng mệnh Thủy: Hai người sống hòa thuận, vui vẻ bên nhau, như nước nhỏ chảy dài thành dòng sông lớn, hôn nhân ổn định ở mức trung bình. 

– Chồng có mệnh THỦY và vợ có mệnh KIM: Một cặp vợ chồng phát tài phát lộc, cuộc sống thịnh vượng, con cái đông đủ, khi già sẽ có con cháu chăm sóc, hạnh phúc đỉnh cao. 

– Chồng có mệnh THỦY và vợ có mệnh MỘC: Được phú quý suốt đời, nam nhân đa tài, nữ nhân đa sắc, cùng nhau mơ mộng và đề ra nhiều kế hoạch, tài sản tự đến không cần kiếm kiếm, hạnh phúc đỉnh cao. 

– Chồng có mệnh THỦY và vợ có mệnh HỎA: Không dễ thành đôi, Thủy Hỏa gặp nhau như hổ gặp sói, nam Hỏa và nữ Thủy có thể kết hôn, tuy có tiền tài nhưng thường gặp phải vấn đề sức khỏe, hôn nhân gặp nhiều khó khăn. 

– Chồng có mệnh THỦY và vợ có mệnh THỔ: Không phù hợp, phu thê thường xảy ra xung đột và tranh chấp, sinh con cũng gặp nhiều khó khăn, nhưng nếu có thể chia sẻ và hiểu nhau, hôn nhân sẽ có cơ hội tốt hơn.Xem thêm: Mệnh Thủy kết hợp với màu sắc nào?, kỵ màu gì để tài lộc đầy tay, vận may tới tấp? 

– Đối với mệnh Hỏa

– Vợ chồng cùng mệnh Hỏa: Hai ngọn lửa hòa quyện, hạnh phúc viên mãn, tài lộc dồi dào, con cái thành công, hôn nhân viên mãn.  

– Chồng HỎA vợ KIM: Không hợp nhau, vợ chồng luôn xung đột, đến già không có chỗ dựa, sẽ trải qua nhiều biến cố và đau khổ, hôn nhân không may mắn. 

– Chồng HỎA vợ MỘC: Hạnh phúc thăng hoa suốt đời, con cái hiếu thảo, như đôi uyên ương hoàn mỹ, phúc lộc dồi dào. 

– Chồng HỎA vợ THỦY: Gia đình xích mích, con cháu gặp khó khăn, cuộc sống gian nan, dù già vẫn chưa được bình yên. 

– Chồng HỎA vợ THỔ: Hạnh phúc trọn vẹn, niềm vui mãi mãi, phu thê đồng lòng như nước Đông chảy, từ bạn bè tới người thân, hôn nhân viên mãn.

Xem thêm: Mệnh Hỏa kết hợp với màu sắc nào, tránh màu gì theo phong thủy?  

– Đối với mệnh Thổ

 

– Vợ chồng cùng mệnh Thổ: Hai Thổ hòa hợp, phu thê đồng lòng, vượt qua khó khăn dễ dàng, hôn nhân vững vàng, bền vững suốt đời, có nhiều con cháu. 

– Chồng THỔ vợ KIM: Hòa thuận với phu thê, giàu có sung túc, con cái phát triển thành công, là sự kết hợp của tiền kiếp, hôn nhân viên mãn. 

– Chồng THỔ vợ MỘC: Vợ chồng không hòa thuận, luôn tranh cãi, gia đình không ổn định, con cái ít và khó khăn, tài lộc lưu lạc, cuộc sống khó khăn. 

– Chồng THỔ vợ THỦY: Phu thê xung đột, hòa thuận sau đau khổ, không thể thành đôi, tranh cãi ảnh hưởng đến con cái, không có hạnh phúc trong gia đình, hôn nhân không may mắn. 

Bước 2. Xem vợ chồng hợp khắc qua cung Mệnh(cung Phi)

Xem cung Mệnh hay còn gọi là cung Phi hay cung Phi bát trạch. Có 8 cung khác nhau, gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.

 

Nếu hai tuổi của vợ và chồng ở trong nhóm Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y, Phục Vị thì sẽ rất tốt. Điều này báo hiệu một cuộc hôn nhân bền vững cả về tinh thần và vật chất. Ngược lại, nếu rơi vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh sẽ rất xấu, hại về công danh, tài lộc và chuyện con cái.

Xem xét sự xung hợp theo cung phi: Quy đổi thành điểm: Tối đa 2 điểmTuổi vợ và chồng kết hợp tạo Sinh khí: Rất tốt (2 điểm)Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Diên niên: Rất tốt (2 điểm)Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Thiên Y: Tốt (1.5 điểm) Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Phụ vị: Tốt (1.5 điểm) Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Tuyệt mệnh: Đại hung (0 điểm) Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Ngũ quỷ: Đại hung (0 điểm) Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Họa hại: Hung ít (0.5 điểm) Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Lục sát: Hung ít (0.5 điểm)Nếu chưa biết bạn hay người phối ngẫu có mệnh Bát trạch là gì, tra cứu ngay bảng bên dưới!

BẢNG CUNG PHI BÁT TRẠCH 1

Năm sinh

Nam

Nữ

 1940

 1949

 1958

 1967

 1976

 Càn

Ly 

 1941

 1950

 1959

 1968

 1977

 Khôn

Khảm

 1942

 1951

 1960

 1969

 1978

 Tốn

Khôn

 1943

 1952

 1961

 1970

 1979

 Chấn

 Chấn

 1944

 1953

 1962

 1971

 1980

 Khôn

 Tốn

 1945

 1954

 1963

 1972

 1981

 Khảm

 Cấn

 1946

 1955

 1964

 1973

 1982

 Ly

 Càn

 1947

 1956

 1965

 1974

 1983

 Cấn

Đoài

 1948

 1957

 1966

 1975

 1984

 Đoài

 Cấn

 BẢNG CUNG PHI BÁT TRẠCH 2

Năm sinh

Nam

Nữ

 1985

 1994

 2003

 2012

 2021

 Càn

Ly

 1986

 1995

 2004

 2013

 2022

 Khôn

Khảm

 1987

 1996

 2005

 2014

 2023

 Tốn

Khôn

 1988

 1997

 2006

 2015

 2024

 Chấn

 Chấn

 1989

 1998

 2007

 2016

 2025

 Khôn

 Tốn

 1990

 1999

 2008

 2017

 2026

 Khảm

 Cấn

 1991

 2000

 2009

 2018

 2027

 Ly

 Càn

 1992

 2001

 2010

 2019

 2028

 Cấn

Đoài

 1993

2002

 2011

 2020

 2029

 Đoài

 Cấn

 BẢNG KẾT HỢP CUNG MỆNH ĐỂ BIẾT TỐT XẤU

Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài
Càn Cán Vị Bệnh Phù Thiên Tài Quốc Ấn Tài Tinh Thiên Đồng Thiên Tài Quốc Ấn
Khảm Bệnh Phù Cán Vị Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Quốc Ấn
Cấn Thiên Tài Quốc Ấn Cán Vị Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Quốc Ấn Quốc Ấn
Chấn Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Cán Vị Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Quốc Ấn
Tốn Tài Tinh Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Quốc Ấn Cán Vị Bệnh Phù Thiên Tài
Ly Thiên Đồng Thiên Tài Quốc Ấn Thiên Tài Cán Vị Bệnh Phù Thiên Tài Quốc Ấn
Khôn Thiên Tài Quốc Ấn Quốc Ấn Quốc Ấn Thiên Tài Quốc Ấn Cán Vị Bệnh Phù
Đoài Quốc Ấn Quốc Ấn Quốc Ấn Quốc Ấn Quốc Ấn Cán Vị Bệnh Phù Thiên Tài

Các cặp vợ chồng kết hôn dưới ảnh hưởng của Sinh Khí, hạnh phúc mãi mãi 

– Chồng Chấn lấy vợ thuộc cung Ly

– Chồng Ly lấy vợ thuộc cung Chấn

– Chồng Tốn lấy vợ thuộc cung Khảm

– Chồng Khảm lấy vợ thuộc cung Tốn

– Chồng Đoài lấy vợ thuộc cung Càn

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Cấn

– Chồng thuộc cung Càn kết hôn với vợ thuộc cung Đoài

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Khôn

Cặp đôi hạnh phúc trọn đời

– Chồng Chấn kết hôn với vợ thuộc cung Chấn 

– Chồng Ly kết hôn với vợ thuộc cung Ly 

– Chồng Tốn kết hôn với vợ thuộc cung Tốn 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Khảm 

– Chồng Đoài kết hôn với vợ thuộc cung Đoài 

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Khôn 

– Chồng Càn kết hôn với vợ thuộc cung Càn 

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Cấn

Các cặp vợ chồng hạnh phúc và đầy đức vị

– Chồng Chấn kết hôn với vợ thuộc cung Tốn 

– Chồng Ly kết hôn với vợ thuộc cung Khảm 

– Chồng Tốn kết hôn với vợ thuộc cung Chấn 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Ly 

– Chồng Đoài kết hôn với vợ thuộc cung Cấn 

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Càn 

– Chồng cung Càn kết hôn với vợ thuộc cung Khôn 

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Đoài 

Các cặp vợ chồng dễ gặp nhiều xung đột

– Chồng Chấn kết hôn với vợ thuộc cung Cấn 

– Chồng Tốn kết hôn với vợ thuộc cung Đoài 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Càn 

– Chồng Đoài kết hôn với vợ thuộc cung Tốn 

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Ly 

– Chồng Càn kết hôn với vợ thuộc cung Khảm 

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Chấn

Các cặp vợ chồng kết hôn dễ tan vỡ

– Chồng Chấn kết hôn với vợ thuộc cung Càn 

– Chồng Ly kết hôn với vợ thuộc cung Đoài 

– Chồng Tốn kết hôn với vợ thuộc cung Khôn 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Cấn 

– Chồng Đoài kết hôn với vợ thuộc cung Ly 

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Tốn 

– Chồng Càn kết hôn với vợ thuộc cung Chấn 

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Khảm

Cặp vợ chồng dễ gặp nhiều vấn đề sức khỏe

– Chồng Chấn kết hôn với vợ thuộc cung Khôn 

– Chồng Ly kết hôn với vợ thuộc cung Cấn 

– Chồng Tốn kết hôn với vợ thuộc cung Càn 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Đoài 

– Chồng Đoài kết hôn với vợ thuộc cung Khảm 

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Chấn 

– Chồng Càn kết hôn với vợ thuộc cung Tốn 

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Ly 

Mỗi cặp vợ chồng đều là sắp đặt từ trời cao

– Chồng Chấn kết hôn với vợ thuộc cung Khảm 

– Chồng Ly kết hôn với vợ thuộc cung Tốn 

– Chồng Tốn kết hôn với vợ thuộc cung Ly 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Chấn 

– Chồng Đoài kết hôn với vợ thuộc cung Khôn 

– Chồng Khôn chọn vợ thuộc cung Đoài 

– Chồng Càn kết hôn với vợ thuộc cung Cấn 

– Chồng Cấn kết hôn với vợ thuộc cung Càn

Những cặp vợ chồng này thường gặp phải nhiều rắc rối, khó khăn trong cuộc sống hôn nhân

– Chồng Chấn chọn vợ thuộc cung Đoài 

– Chồng Ly kết hôn với vợ thuộc cung Càn 

– Chồng Tốn chọn vợ thuộc cung Cấn 

– Chồng Khảm kết hôn với vợ thuộc cung Khôn 

– Chồng Đoài lấy vợ thuộc cung Chấn 

– Chồng Khôn kết hôn với vợ thuộc cung Khảm 

Bước 3. Xem tuổi vợ chồng theo Thiên can

Có 10 Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, QuýĐánh giá sự hòa hợp về Thiên can: 

Chuyển thành điểm: Tối đa 2 điểm

Can năm sinh của vợ phù hợp với can năm sinh của chồng: Rất tốt (2 điểm)

Can năm sinh của vợ hợp với can năm sinh của chồng: Tốt (1 điểm)

Can năm sinh của chồng không hợp với can năm sinh của vợ: Tốt vừa (0.5 điểm)

Can năm sinh của chồng và vợ trùng hành: Bình thường (0.5 điểm)

Can năm sinh của vợ xung hợp với can năm sinh của chồng: Rất xấu (0 điểm)

Thiên can Sinh Hợp Khắc Xung
Giáp Bính Kỷ Mậu Canh
Ất Đinh Canh Kỷ Tân
Bính Mậu Tân Canh Nhâm
Đinh Kỷ Nhâm Tân Quý
Mậu Canh Quý Nhâm Giáp
Kỷ Tân Giáp Quý Ất
Canh Nhâm Ất Giáp Bính
Tân Quý Bính Ất Đinh
Nhâm Giáp Đinh Bính Mậu
Quý Ất Mậu Đinh Kỷ

Bước 4: Xem Địa Chi xung hợp

Xem xét sự xung hợp về Địa chi:

Chuyển thành điểm: Tối đa 2 điểm

Tuổi vợ chồng thuộc Tam hợp: Tốt (2 điểm)

Tuổi vợ chồng cùng thuộc Nhị hợp: Tốt (2 điểm)

Tuổi vợ chồng không phù hợp: Trung bình (1 điểm)

Tuổi vợ chồng ở trong Tứ hành xung: Xấu (0 điểm)

Tuổi vợ chồng ở trong Lục hại: Xấu (0 điểm)

Đánh giá các mối quan hệ của 12 Địa Chi:Là Tam hợp (Tốt):

Tị Dậu Sửu: hợp Kim cục.

Thân Tý Thìn: hợp Thủy cục.

Dần Ngọ Tuất: hợp Hỏa cục.

Hợi Mão Mùi: hợp Mộc cục.  Là Lục hợp (Tốt):

Tý Sửu: hợp Thổ cục.

Dần Hợi: hợp Mộc cục.

Mão Tuất: hợp Hỏa cục.

Thìn Dậu: hợp Kim cục.

Tị Thân: hợp Thủy cục.

Ngọ Mùi: hợp Nhật Nguyệt.  Là Lục hại (Xấu):

Mùi Tý: gặp nhau lắm tai họa

Ngọ Sửu: đối nhau sợ không may

Tị Dần: tương hội thêm đau đớn

Thân Hợi: xuyên nhau thật đắng cay

Mão Thìn: gặp nhau càng khổ não

Dậu Tuất: nọ trông lắm bi ai  Là Tứ hành xung (Xấu): Dần Thân Tị Hợi; Thìn Tuất Sửu Mùi; Tý Ngọ Mão Dậu.

Thông thường, 4 tuổi trong Tứ hành xung không xung khắc trực diện với nhau mà chỉ xung theo cặp:Tý xung NgọSửu xung MùiDần xung ThânMão xung DậuThìn xung TuấtTị xung Hợi

Trong các trường hợp nêu trên, nếu tuổi hai vợ chồng được Tam hợp hay Lục hợp thì vợ chồng hòa thuận, đoàn kết, hợp nhau trong gia đình cũng như công việc. Nhưng nếu lỡ phạm phải Lục hại hay Lục xung thì tính cách, suy nghĩ của hai người có nhiều điểm không hợp nhau, dễ dẫn đến mâu thuẫn bất đồng, cuộc sống gia đình kém an vui, ảnh hưởng đến việc kết hợp làm ăn. 

Bước 5: Xem theo Cao ly đầu hình

Xem tương quan hung cát trong Cao ly đầu hình: Quy đổi thành điểm: Tối đa 2 điểmCan chồng kết hợp chi vợ mà cát: Cát (2 điểm) Can chồng kết hợp chi vợ mà hung: Xấu (0 điểm) Can chồng kết hợp chi vợ mà bình hòa: Trung bình (1 điểm)

Chi vợ/ Can chồng Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Cát   Cát Bình  Bình  Cát  Bình  Cát  Hung  Bình  Cát 
Sửu  Hung  Cát Bình  Bình  Bình  Bình  Hung  Bình  Bình  Cát 
Dần Hung   Cát Bình  Bình  Bình  Bình  Hung  Bình  Bình  Cát 
Mão Bình  Bình  Hung Cát  Bình  Bình  Cát  Cát  Hung  Bình 
Thìn Bình  Cát  Hung  Cát  Bình  Cát  Hung  Cát   Bình  Cát 
Tị  Bình Cát Cát  Cát  Bình  Cát  Hung  Cát  Bình  Cát 
Ngọ Bình   Hung Bình  Cát  Cát  Bình  Cát  Cát   Hung  Cát 
Mùi  Hung Cát  Cát   Bình Cát  Cát  Bình Bình  Bình  Bình 
Thân Bình  Bình  Bình  Cát  Cát  Cát  Bình  Bình  Bình  Bình
Dậu Cát  Hung Hung  Cát Bình  Hung  Bình  Cát   Hung  Bình
Tuất Cát  Hung  Hung  Cát Cát  Bình  Hung  Bình  Cát  Bình
Hợi Bình   Hung Bình  Cát  Bình Cát  Hung  Bình  Cát  Bình

 

Bước 6: Cộng tổng điểm và xem xét mức độ hòa hợp

Sau khi xem xong 5 bước và quy đổi ra điểm, mức độ hòa hợp của tuổi vợ và tuổi chồng được phân loại như sau:

Tổng điểm từ 8.5 -10: Mức độ hòa hợp tốt, hôn nhân bền vững.Tổng điểm từ 6.5 – 8: Hòa hợp khá, hôn nhân hài hòa.Tổng điểm từ 5 – 6: Hòa hợp trung bình, cần chủ động dung hòa cuộc sống hôn nhân.Tổng điểm từ 0 – 4.5: Hòa hợp thấp.

Lưu ý: Xem tuổi vợ tuổi chồng chỉ là một trong nhiều yếu tố khác giúp hôn nhân bền vững và hạnh phúc. Đừng coi trọng quá vấn đề này mà làm ám ảnh bản thân.

Chia sẻ này để hiểu biết về nhau hơn, vận hành cuộc hôn nhân tốt hơn, và cùng nhau vun đắp gia đình. Xem tuổi vợ chồng đúng là cách thức!

4. Tuổi xung khắc có nên kết hôn với nhau không, cách hóa giải thế nào?

Sau khi có kết quả về sự hòa hợp giữa 2 tuổi nam nữ, nhiều người có thắc mắc rằng tuổi xung khắc có nên kết hôn với nhau hay không, nếu có thì cần làm thế nào để hóa giải, giảm bớt sự xung khắc ấy?

Lịch Ngày Tốt cho rằng, đa phần các quan điểm về xem tuổi xung khắc hay ngày giờ tốt để dựng vợ gả chồng đều không quá quan trọng. Mà quan trọng nhất chính là tâm con người. Một khi tâm đã an thì làm gì cũng dễ dàng và thuận lợi.

Điều trọng yếu khi tiến tới hôn nhân là không phải xem tuổi có hợp nhau hay không mà cần xem hai điều. Đó là hai người đã sẵn sàng cho việc lập gia đình, cho việc có vợ, có chồng, và có con hay chưa? Hai người có đủ khả năng bao dung, chấp nhận điểm yếu, lỗi lầm của nhau hay chưa?

Còn nếu vẫn cứ băn khoăn về vấn đề xung khắc về tuổi tác, có thể làm theo những cách hóa giải dưới đây.

– Cách hóa giải tuổi xung theo Địa chi: 

 

Nếu vợ chồng tương xung về mặt Địa chi, cách hóa giải tốt nhất là ứng dụng phong thủy, chọn hướng nhà hợp với hai vợ chồng.

Cụ thể, tuổi Tị, Ngọ nên ở nhà hướng Nam.Tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi nên ở nhà hướng Tây Nam, Đông Bắc. Tuổi Thân, Dậu ở nhà hướng Tây, Tây Bắc. Tuổi Mão, Dần hợp nhà hướng Đông, Đông Nam. Tuổi Hợi, Tý ở nhà hướng Bắc.

 

Căn cứ vào tuổi của vợ chồng chọn hướng tốt cho cả hai người thì ngôi nhà ấy sẽ trở thành tổ ấm hạnh phúc, giảm bớt điềm xung. 

Nếu chưa biết tuổi của bạn hợp hướng nhà nào, tra cứu ngay tại mục XEM HƯỚNG NHÀ!

 

– Cách hóa giải tuổi xung theo ngũ hành: 

 

Hai người có mệnh vợ khắc mệnh chồng mà kết hôn thì nên sinh con có mệnh dung hòa thì sẽ chung sống tốt đẹp.

Ví dụ vợ mệnh Kim chồng mệnh Mộc thì sinh con mệnh Thủy vì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Vợ mệnh Mộc chồng mệnh Thổ thì sinh con mệnh Hỏa. Vợ mệnh Thổ chồng mệnh Thủy thì sinh con mệnh Kim. Vợ mệnh Thủy chồng mệnh Hỏa thì sinh con mệnh Mộc. Vợ mệnh Hỏa chồng mệnh Kim thì sinh con mệnh Thổ.

 

Lưu ý rằng mệnh của đứa con út sẽ có vai trò quyết định trong việc hóa giải xung khắc của bố mẹ. 

– Cách hóa giải tuổi vợ chồng xung theo cung Mệnh:

Khi kết hợp 2 tuổi vợ chồng, nếu rơi vào các cung xấu như Tuyệt Mệnh, Họa Hại… cũng không cần quá lo lắng. 

Nếu hai vợ chồng mà ý thức mình không sống lâu cùng nhau được thì mỗi giây phút đều cố gắng sống tốt, yêu thương nhau còn hạnh phúc hơn các cặp vợ chồng khác không biết quý trọng cuộc sống bên nhau khiến cho cả cuộc đời lúc nào cũng căng thẳng. Tuyệt mệnh như thế là đoạn tuyệt tham, đoạn tuyệt sân, đoạn tuyệt si. 

– Hóa giải bằng ứng dụng phong thủy

 

Ngoài ra, có thể áp dụng một số biện pháp phong thủy như treo tranh uyên ương trong phòng ngủ, treo tranh long phượng tường trình, trồng cây vạn niên thanh ở phòng khách hay bày vật phẩm phong thủy vượng nhân duyên,… cũng có tác dụng sưởi ấm tình vợ chồng. 

– Hóa giải bằng chính tình yêu thương, tôn trọng lẫn nhau

 

Bất cứ biện pháp hóa giải tuổi xung khắc nào cũng không thể tốt bằng việc vợ chồng yêu thương, tôn trọng và nhường nhịn lẫn nhau. Bát đũa còn có lúc xô, hai người chung sống không thể tránh khỏi mâu thuẫn, không nên lúc nào cũng vin cớ tuổi không hợp mà dằn vặt, trách móc, gây sự. 

 

Càng khi khó khăn, không hiểu nhau càng phải bình tĩnh, chung tay vun đắp thì tuổi xấu đến mấy cũng hóa đẹp, tuổi xung đến mấy cũng hòa hợp.  Trên đây Lịch Ngày Tốt đã hướng dẫn XEM TUỔI VỢ CHỒNG chi tiết nhất, dựa trên cơ sở về tử vi khoa học và phong thủy. Chúc hai bạn hạnh phúc bền lâu, hôn nhân viên mãn!

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm