[Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
![[Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn](https://truongnguyentatthanh.edu.vn/wp-content/uploads/Huong-dan-10-phut-nhan-biet-thi-hien-tai-don.jpg)
Tiếp tục loạt bài học, Nguyễn Tất Thành sẽ hướng dẫn bạn nhận ra hiện tại và quá khứ. Kèm theo các bài tập để bạn có thể đánh giá kiến thức của riêng bạn.
- Các dạng toán ở Tiểu học từ cơ bản đến nâng cao và hướng dẫn giải chi tiết
- Khi nào dùng are you và do you? Cách phân biệt đơn giản
- Tất tần tật kiến thức về bội chung nhỏ nhất toán lớp 6
- Các trò chơi học toán lớp 1 giúp ba mẹ dạy con ngay tại nhà hiệu quả và dễ thực hiện nhất
- Cấu tạo từ tiếng Việt và những kiến thức về từ cần nắm rõ
Nhận ra hiện tại và đơn lẻ trong quá khứ
Đĩa đơn hiện tại và quá khứ là 2, về cơ bản mô tả hành động ở 2 thời điểm khác nhau. Do đó, bạn cần hiểu các dấu hiệu cơ bản và cách phân chia động từ trong 2 trường hợp động từ và động từ thông thường để áp dụng trong giao tiếp học thuật và chính xác nhất.
Bạn đang xem: [Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Trường hợp 1: Đối với các động từ thông thường
Tiêu chí
|
Hiện tại đơn
|
Độc thân trong quá khứ
|
Kết cấu
|
Khẳng định: S + V (S/ES) + O
Âm: S + do/không + v_inf + o
Nghi ngờ: DO/DO + S + V_INF + O?
|
Khẳng định: S + V2/ED + O
Tiêu cực: S + không + v_inf + o
Niềm nghi: Có phải + S + V_INF + O?
|
Mã thông báo
nhận ra
|
Trong câu, có các chỉ số tần số như: luôn luôn (luôn luôn), thường (thường xuyên), thường (thường), đôi khi (đôi khi), mỗi ngày/ tuần, tháng (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v.
|
Trong câu có những từ: trước đây (trước), ngày hôm qua (ngày hôm qua), ngày cuối cùng/ tháng/ năm (ngày trước, tháng trước, năm ngoái), v.v.
|
Sự kết hợp
|
Quy tắc:
– Thêm (các) sau hầu hết các động từ.
– Thêm (es) vào các động từ sau là ch, sh, x, s, o.
– Động từ với phần cuối là (y)
Trước (y) là nguyên âm: Thêm (các)
Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (es)
Động từ không đều:
có => có
|
Quy tắc:
– Thêm (ed) sau hầu hết các động từ.
– Thêm (d) vào các động từ sau là E.
– Động từ với phần cuối là (y)
Trước (y) là nguyên âm: Thêm (ed)
Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (ed)
Xem thêm : Tổng hợp kiến thức về công cơ học & bài tập thực hành vật lý 8 – Động từ có 1 âm tiết, phần cuối là một phụ âm, trước khi nó là nguyên âm
=> Phụ âm kép cuối cùng + (ed)
Động từ không đều:
Một số động từ trong quá khứ không thêm (ed) nhưng được chia thành một từ khác. Bạn có thể theo dõi ở 360 động từ không đều.
|
Trường hợp 2: Đối với động từ Tobe
Tiêu chí
|
Hiện tại đơn
|
Độc thân trong quá khứ
|
Kết cấu
|
Khẳng định: S + AM/IS/IS + O
Âm: s + am/is/not + o
Câu hỏi: AM/là/là + S + O?
|
Khẳng định: S + was/was + o
Âm: s + was/was + not + o
Câu hỏi: Đã/là S + O?
|
Mã thông báo
nhận ra
|
Trong câu, có các chỉ số tần số như: luôn luôn (luôn luôn), thường (thường xuyên), thường (thường), đôi khi (đôi khi), mỗi ngày/ tuần, tháng (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v.
|
Trong câu có những từ: trước đây (trước), ngày hôm qua (ngày hôm qua), ngày cuối cùng/ tháng/ năm (ngày trước, tháng trước, năm ngoái), v.v.
|
Xem thêm: Khi nào là hình thức hiện tại của tương lai (gần) bằng tiếng Anh?
Tập thể dục là hiện tại và quá khứ duy nhất
Tham gia Nguyễn Tất Thành để xem xét kiến thức 2, sau đó thông qua các loại bài tập từ cơ bản đến nâng cao bên dưới:
Tập thể dục hiện đang độc thân
Bài 1: Điền vào chỗ trống với dạng chính xác của động từ “thành”.
1. Điều này __________________ Ông Tam.
2. Tôi _____________ lan.
3. Làm thế nào ____________________ bạn?
4. Chúng tôi _____________________
5. Tên tôi _____________
Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành các câu hoàn chỉnh.
1. Am / Flower / I / Xin chào. ____________________________________
2. Nam / là / cái này / con trai. ____________________________________
3. Cũ / là / làm thế nào / bạn? ____________________________________
4. Là / tên / my / lan. ____________________________________
5. Hôm nay / là / làm thế nào / bạn? ____________________________________
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
1. ________________________________? – Tôi ổn, cảm ơn bạn.
2. ____________________________? – Tôi mười tuổi.
3. __________________________________? – Tôi mười hai tuổi.
4 .. ________________________________? – Chúng tôi ổn, cảm ơn bạn.
5. ____________________________? – Vâng, đây là Minh.
Tập thể dục, quá khứ đơn
Bài học 4: Đưa ra hình thức chính xác của động từ trong ngoặc đơn.
1. Chúng tôi (có) các bài học tiếng Anh vào thứ ba và thứ sáu.
2. – Phong ở đâu?
– Tôi nghĩ rằng anh ấy (đọc) trong thư viện.
3. Chau Usylil (lắng nghe) giáo viên trong lớp, nhưng bây giờ cô ấy không lắng nghe; Cô ấy (nhìn) ra khỏi cửa sổ.
4. Nếu học sinh, được thực hiện bởi tốt ở trường, họ (nhận) học bổng.
Xem thêm : Thời khóa biểu tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thời khoá biểu và cách viết
5. Âm nhạc (chơi) trên lầu? Nó thực sự ồn ào.
6. Trời (bắt đầu) mưa trên đường về nhà, nhưng may mắn là tôi đã có chiếc ô trong túi của mình.
7. Tôi không chắc chắn về câu trả lời, vì vậy tôi (đoán) và tôi (là) đúng!
8. Tôi (làm) bài tập của tôi bây giờ, nhưng tôi có thể đến và giúp bạn sau.
Bài học 5:
1. – “Lớp ___________ đang ở trong?” – “Lớp 6b.”
A.which B. WHERE C. khi nào D. Who
2. Trong nhiều trường học ở học sinh Việt Nam phải mặc một ____________.
A. Quần áo B. Bộ đồ C. Đồng phục D. Áo khoác
3. Cán: “Tại sao bạn nghĩ rằng hầu hết mọi người học tiếng Anh?”
Gió: “___________.”
A. Tất cả chúng đều là
B. Tôi nghe nó rất tốt
C. vì nó được sử dụng để thêm
D. bởi vì tôi thích nó
4. Khi bạn tôi bỏ lỡ các bài học, tôi luôn luôn là những ghi chú của tôi.
A. mất B. Gửi C. mượn D. cho vay
5.
A. Cái nào B. ở đâu C. khi D. đó
6. Tôi hoàn toàn không giỏi tất cả ___________ bất kỳ loại thể thao nào.
A. với B. trên C. tại D. cho
7. – “Lớp học của bạn năm nay thế nào?”
– “Tuyệt vời. _____________ Bốn mươi bảy học sinh, và họ là những người bạn tốt.
A. Đó là B. Họ C. Có D. Có nó
8. Cần học cách lắng nghe giáo viên của họ ___________.
A. chu đáo B. chăm chú C. sự chú ý D. tham dự
9. Trẻ em sẽ làm việc chăm chỉ nếu các bài học là ___________.
A. Nice B. Dễ chịu C. Thất vọng D. Thú vị
10. Tôi luôn lo lắng khi tôi ____________ eram.
A. Lấy B. Làm C. Làm việc D. Viết
Bài 6: Hoàn thành câu thứ hai để ý nghĩa tương tự như câu hỏi 1.
1. Có phòng máy tính ở trường của bạn không?
Des ____________?
2. Cả toán và tiếng Anh đều thú vị với anh ấy.
Anh ấy là ____________.
3. Trường của HOA có hơn 500 học sinh.
Ở đó _______________.
4. Janet không thích xem thể thao trên TV.
Janet không quan tâm ____________.
5. Bạn chi tiêu học tiếng Anh mỗi ngày bao nhiêu?
_____________ bao lâu?
Tập thể dục và quá khứ và quá khứ
Bài 7: Chọn câu trả lời đúng
1. Bố không mua/ không mua một chiếc xe mới.
2.
3. Bạn có thích/ thích chip không?
4. Mary lá/ trái đến Ý vào tháng trước.
5. John đã đến/ đến dự tiệc?
Bài học 8: Đưa ra biểu mẫu động từ chính xác, hiện tại hoặc đơn
1. A: ___________________ (bạn/ đi) để làm việc ngày hôm qua?
B: Không, tôi _________. Tôi ___________ (không bao giờ/ làm việc) vào thứ bảy.
2. A: _____________ (bạn/ See) Charles ngày hôm qua?
B: Có. Chúng tôi ________ (có) ăn trưa cùng nhau.
3. A: ____________ (Colin/ Work) tại một ngân hàng?
B: Không, anh ấy ____________. Anh ấy ________ (làm việc) tại một bưu điện
4. A: ____________ (bạn/ làm) Có điều gì thú vị vào Chủ nhật tuần trước không?
B: Không, không thực sự. Tôi ____________ (xem) TV và _________________ (đọc) một cuốn sách. Đó là một ngày cuối tuần nhàm chán.
5. A: Những gì __________ (bạn/làm) vào cuối tuần?
B: Chúng tôi đã sử dụng ___________ (đi) đến bãi biển
Bài 9: Đưa ra biểu mẫu động từ chính xác, hiện tại hoặc đơn trong quá khứ để hoàn thành đoạn văn
Tommy Brown ________ (thích) tạo nên những câu chuyện. Không ai ______ (tin) những gì anh ta ______ (nói) bởi vì anh ta luôn luôn nói dối. Anh ta _______ (sống) trong một ngôi làng nhỏ và _______ (làm việc) trong một trang trại ngay bên ngoài làng. Một đêm tuần trước, Tommy _____ (kết thúc) làm việc muộn. Trời _________ (được) tối và lạnh. Surdenly, anh ta _______ (nghe) một tiếng ồn kỳ lạ, vì vậy anh ta _______ (nhìn lên) lên. Nó _________ (be) một đèn nhấp nháy sáng UFO. UFO ________ (đi xuống) về phía anh ta và anh ta ________ (xem) Hai người đàn ông xanh nhìn anh ta từ bên ngoài. Anh ta _________ (hét lên), ___________ (thả) túi của anh ta và _____________ (chạy đi). Khi anh ta ____________ (đến) trong làng, anh ta ____________ (chạy) vào một người dân làng và ____________ (bắt đầu) nói với người ngoài hành tinh nhưng tất cả họ đều là _________ (cười) với anh ta. Không ai ____________ (tin) Tommy.
Tóm tắt kiến thức và bài tập, hiện tại và đĩa đơn ở trên sẽ giúp bạn học cách làm chủ ngữ pháp và áp dụng tốt 2, cơ bản này. Tôi chúc bạn học tập tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục