Cùng với cho – vì, và cũng đã là hai giới từ được sử dụng thường xuyên trong hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, Nguyễn Tất Thành và bạn sẽ tìm hiểu về nó hiện đã được hoàn thành và đã.
- Lý do nên mua quạt tích điện vào mùa hè nắng nóng
- Gợi ý top 10 kênh học toán lớp 2 miễn phí nhưng chất lượng cho trẻ
- Mắt tam bạch là gì? Giải mã tính cách của người mắt tam bạch
- Thấu kính hội tụ là gì? Đặc điểm, cách vẽ và công thức tính chi tiết (Vật lý 9)
- Cách học bảng chữ cái ghép vần tiếng Việt giúp bé tinh thông đọc viết hiệu quả
Định nghĩa: Cái gì chưa?
“Tuy nhiên” và “đã” là hai thường được sử dụng bằng tiếng Anh, đặc biệt là trong hiện tại hoàn hảo. Theo đó:
Bạn đang xem: [HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already
- “Tuy nhiên”: Chưa, chưa bao giờ (làm) thường được sử dụng để nói về những điều chưa xảy ra nhưng dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai. Nó được sử dụng trong các câu tiêu cực và câu hỏi.
- “Đã”: Chỉ là, vừa hoàn thành, … sau đó thường nói về những gì đã xảy ra sớm hơn dự kiến. Nó thường được sử dụng trong các câu khẳng định.
Thông qua ý nghĩa của hai giới từ, các bạn cùng lớp có thể nhận thấy sự khác biệt khi “đã” được sử dụng để nói về một hành động, sự cố đã xảy ra, đã được thực hiện và “chưa” đã đề cập về 1 điều chưa xảy ra hoặc hành động không bao giờ thực hiện. Chi tiết cấu trúc và cách sử dụng sẽ được đề cập trong phần tiếp theo.
Các hướng dẫn phân biệt hiện đã được hoàn thành và đã
Hiện tại đã được hoàn thành với
Cấu trúc: S + có/có + đã + pii
Vị trí đã rồi: Phía sau động từ và động từ 2 trước trong câu.
Sử dụng:
- Sự khẳng định: “Đã” được đặt trước động từ chính (hoặc giữa các động từ và động từ chính) để nhấn mạnh rằng một cái gì đó đã được hoàn thành sớm hơn dự kiến.
Ví dụ: “Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.” (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
- Câu hỏi: “Đã” cũng có thể được sử dụng trong câu hỏi để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi biết rằng điều gì đó đã xảy ra sớm.
Ví dụ: “Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?” (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà của bạn?)
Hiện tại được hoàn thành với
Cấu trúc: S + có/có + không + pii + chưa
Vị trí của: Đứng ở cuối câu, sau khi phân chia từ 2 hoặc tân cổ điển.
Sử dụng:
- Câu tiêu cực: “Tuy nhiên” được đặt ở cuối câu để nói rằng điều gì đó đã không xảy ra.
Ví dụ: “Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình.” (Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
- Câu hỏi: “Tuy nhiên” đã được sử dụng ở cuối câu hỏi để hỏi liệu có điều gì đó xảy ra không.
Ví dụ: “Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?” (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
Phân biệt chưa và đã thích?
Tiêu chí
|
Chưa
|
Đã
|
Câu
|
Câu và câu hỏi tiêu cực
|
Khẳng định và câu hỏi
|
Bản chất hoàn toàn của vụ việc
|
Chưa hoàn thành, kỳ vọng sẽ được hoàn thành trong tương lai
|
Hoàn thành, sớm hơn dự kiến
|
Vị trí trong câu
|
Vào cuối câu
|
Trước động từ chính hoặc giữa động từ và động từ chính
|
Ví dụ trong các câu phủ định
|
“Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình.”
|
Thường không được sử dụng trong các câu phủ định
|
Ví dụ trong câu hỏi
|
“Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?”
|
“Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?”
|
Ví dụ trong câu khẳng định
|
Thường không được sử dụng trong các câu khẳng định
|
“Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.”
|
Xem thêm: Phân biệt các phương pháp sử dụng, hiện đã hoàn thành kể từ đó – cho
Xây dựng một nền tảng tiếng Anh vững chắc cho bạn từ bây giờ trên Nguyễn Tất Thành Junior!
Bạn đang tìm kiếm một phương pháp để giúp con bạn xây dựng một nền tảng tiếng Anh vững chắc? Nguyễn Tất Thành Junior là giải pháp hoàn hảo!
Với Nguyễn Tất Thành Junior, Baby Will:
Ưu điểm nổi bật của Nguyễn Tất Thành Junior:
Hãy để Khỉ Junior và con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!
|
Bài tập hiện đã được hoàn thành và đã
Bài học 1: Câu hoàn chỉnh với các từ được đề xuất trong ngoặc đơn
1. Tôi __________________________. (+/altery/để nghe nhạc)
2. Tôi ____________________________. (-/không/đi bơi/chưa)
3. Tôi ____________________________. (+/đã/để chụp một số ảnh)
4. Tôi ____________________________. (+/Đã/để giúp Jane trong bếp)
5. Tôi ____________________________. (+/Đã/để chơi guitar của tôi)
6. Tôi ____________________________. (+/Đã/đi chơi với bạn bè của tôi)
7. Tôi _____________________________. (-/không/rửa áo sơ mi của tôi/chưa)
8. Tôi ____________________________. (+/Đã/để làm giường của tôi)
9. Tôi _____________________________. (+/Đã/để rửa)
10. Tôi ____________________________. (-/không/nói chuyện với giáo viên toán của tôi/chưa)
Bài 2: Câu hoàn chỉnh
Ví dụ: đã hoàn thành/ có/ dự án khoa học của tôi/ Just/ i
=> Tôi vừa hoàn thành dự án khoa học của mình.
1. Chưa/ chưa/ nói/ với anh ấy/ cô ấy
2. Hoàn thành/ có/ nhiệm vụ/ chúng tôi/ đã
3. Chỉ/ có/ anh ấy/ tôi/ nhìn thấy
4. Xe của anh ấy/ chưa/ anh ấy/ chưa/ sửa
Xem thêm : [Conjunctive adverbs] Trạng từ liên kết trong tiếng anh: Cách dùng, ví dụ & Bài tập
5. Họ/ đến/ trở lại/ chỉ/ có
6. Một tách cà phê/ đã/ kate/ say/ have
7. Bạn / đã chơi / chỉ / có / quần vợt
8. Đã qua/ i/ chưa/ chưa/ kỳ thi
9. Cô ấy/ trái/ đã/ đã/ cho/ công việc
10. Có/ bố mẹ tôi/ đỗ/ chỉ
Bài 3: Điền vào giới từ của đã, vì, vì, chỉ phù hợp với chỗ trống.
1. A: Tôi đã xem bộ phim này hai lần. Tôi thích nó.
B: Vâng, họ say sưa đó là một câu chuyện thú vị, nhưng tôi chưa thấy nó ___________.
2. Anh ta chỉ biến mất.
B: Tôi có ________ meth tại bệnh viện. Tôi đã ở đó một vài phút trước. Anh ấy đã không cảm thấy tốt __________ bữa tiệc chia tay mà chúng tôi có vào thứ Bảy.
3. Alan và Pamella đã kết hôn ___________ mười hai năm.
4. Họ đã sống trong cùng một ngôi nhà ___________ Họ đã kết hôn.
5. Làm ơn, giữ bí mật.
6. Tôi lo lắng cho con trai tôi. Anh ấy đã không về nhà ________.
7. Anh tôi đã mua một ngôi nhà vào tháng trước, nhưng anh ấy đã không cải tạo nó ___________.
Câu trả lời:
Bài 1:
1. Tôi đã liệt kê vào âm nhạc.
2. Tôi chưa đi bơi.
3. Tôi đã chụp một số ảnh.
4. Tôi đã giúp Jane trong bếp.
5. Tôi đã chơi guitar của mình.
6. Tôi đã đi chơi với bạn bè của tôi.
7. Tôi chưa rửa áo sơ mi.
8. Tôi đã làm giường của mình.
9. Tôi đã thực hiện việc rửa sạch.
10. Tôi chưa nói chuyện với giáo viên toán của mình.
Bài 2:
1. Cô ấy vẫn chưa nói chuyện với anh ta.
2. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tôi vừa nhìn thấy anh ta.
4. Anh ta chưa sửa xe của mình.
5. Họ vừa trở lại.
6. Kate đã uống một tách cà phê.
7. Bạn vừa chơi quần vợt.
8. Tôi vẫn chưa đưa bài kiểm tra.
9. Cô ấy đã đi làm.
10. Bố mẹ tôi vừa đậu.
Bài 3:
1. Đã – chưa
2. Vì – chỉ – kể từ khi
3. Cho
4. Kể từ đó
5. Tuy nhiên
6. Tuy nhiên
7. Tuy nhiên
Tóm tắt kiến thức về hiện tại đã hoàn thành và đã ở trên sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt cách sử dụng hai giới từ này. Quan trọng nhất, bạn sẽ tránh nhầm lẫn khi thực hiện các bài tập để hoàn thành. Đọc ngữ pháp cẩn thận và thực hành thường xuyên với khỉ!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)