- Hiểu đúng về âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh
- Âm hữu thanh (Voiced sounds)
- Âm vô thanh (Unvoiced sounds)
- 3 quy tắc quan trọng trong phát âm ed
- Quy tắc 1: -ED đọc là /ɪd/
- Quy tắc 2: -ED đọc là /t/
- Quy tắc 3: -ED đọc là /d/
- Tổng hợp các trường hợp bất quy tắc trong cách đọc ed
- Bí quyết học cách phát âm đuôi ed đơn giản và chính xác
- Bài tập có đáp án về các phát âm ED
- Exercise 1: Say the following words out loud and the put them in the correct column according to the sound of the adjective or regular past “ed”
- Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
- Một số câu hỏi thường gặp
- Looked phát âm ed?
- Cách đọc âm ed, s, es?
- Tìm kiếm bài tập phát âm ed ở đâu?
- Mẹo làm trắc nghiệm phát âm ed
- Kết luận
- Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Phát âm chuẩn là một trong những tiêu chí được quan tâm hàng đầu khi bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, để phát âm tiếng Anh chuẩn nhất bạn cần chú ý đến cách phát âm ed / s / es. Trong đó, cách đọc ed luôn khiến nhiều người cảm thấy lo lắng. Có tới 3 quy tắc đọc âm ed và các trường hợp bất quy tắc đi kèm. Để giúp bạn rèn luyện phát âm đuôi ed, SMIS sẽ chia sẻ cách phát âm đuôi ed chuẩn nhất với những quy tắc đơn giản và chính xác. Cùng theo dõi dưới đây!
- 11+ thực đơn món phụ cho bé ăn dặm theo gợi ý từ chuyên gia
- Xem chỉ tay là gì? Luận giải các đường chỉ tay cơ bản
- Bảng chữ cái tiếng Việt lớp 1 và cách phát âm cập nhật mới nhất 2025
- 10 cách nấu cháo đậu hũ non cho bé ăn dặm từ chuyên gia
- Dạy kỹ năng sống cho trẻ 3 tuổi và những điều cha mẹ cần ghi nhớ
Chương trình tiếng Anh tại truonglehongphong.edu.vn có gì đặc biệt?
Bạn đang xem: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác
Hiểu đúng về âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh
Trước khi bắt đầu học về các quy tắc phát âm ed thì chúng ta cần hiểu đúng về âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh. Có tổng cộng 15 phụ âm hữu thành và 9 phụ âm vô thanh. Các nguyên âm đều là âm hữu thanh. Biết cách phân biệt các âm vô thanh và hữu thanh giúp bạn dễ dàng nắm được cách phát âm đuôi ed.
Nhận biết đúng dạng phụ âm để dễ dàng đọc đuôi ed
Âm hữu thanh (Voiced sounds)
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/. Đây là những âm xuất phát từ dây thanh quản, qua lưỡi rồi đến răng và đi ra ngoài. Dây thanh quản sẽ rung lên mỗi lần bạn nói các phụ âm này.
Để xác định được các âm hữu thanh bạn có thể sử dụng ngón tay đặt lên cổ họng và phát âm. Nếu bạn cảm nhận thấy độ rung của thanh quản thì đó là âm hữu thanh.
Âm vô thanh (Unvoiced sounds)
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/. Trái ngược với âm hữu thanh, các âm vô thanh này sẽ không làm dây thanh quản rung khi phát âm. Âm vô thanh được bật ra bằng hơi từ miệng và chỉ tạo ra những tiếng gió.
Bạn có thể kiểm tra âm vô thanh tương tự cách kiểm tra âm hữu thanh. Tuy nhiên, khi phát âm vô thanh sẽ không khiến dây thanh quản rung lên.
>> Xem thêm: Bí quyết dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non 0-6 tuổi
3 quy tắc quan trọng trong phát âm ed
Có tới 3 quy tắc đọc ed trong tiếng Anh. Các quy tắc ed được áp dụng với các động từ có tận cùng là đuôi ed. Thường thì các động từ này được chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành hoặc thể bị động.
Quy tắc đọc âm ed trong tiếng Anh
Tham khảo các quy tắc phát âm đuôi ed dưới đây:
Quy tắc 1: -ED đọc là /ɪd/
Đuôi -ed phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/.
Ví dụ:
- Kết thúc bằng /d/ => Needed /ˈniː.dɪd/: cần
- Kết thúc bằng /t/ => Started /stɑːrtid/: bắt đầu
- Kết thúc bằng /t/ => Invited / invaitid/: mời
- Kết thúc bằng /d/ => Added /ˈæd.ɪd/: thêm vào
Lưu ý: Khi các động từ có đuôi ed được sử dụng như tính từ thì thường được phát âm là /id/
Ví dụ: interested, naked, bored, etc.
Khám phá các thì tiếng Anh cơ bản
Quy tắc 2: -ED đọc là /t/
Đuôi ed sẽ được phát âm là /t/ khi động từ có các âm cuối cùng là âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/. Các âm vô thanh này thường kết thúc bằng những chữ cái như ss, c, x, gh, k, p, f, ch, sh,…
Ví dụ:
- Kết thúc bằng /∫/ => Washed /wɔːʃt/: giặt
- Kết thúc bằng /k/ => Looked /lʊkt/: nhìn
- Kết thúc bằng /s/ => Kissed /kɪst/: hôn
- Kết thúc bằng /p/ => Helped /helpt/: giúp đỡ
Quy tắc 3: -ED đọc là /d/
Cách đọc đuôi ed cuối cùng là /d/ khi động từ kết thúc bằng các âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /r/, /y/, /w/, /v/, /z/ và nguyên âm.
Ví dụ:
- Kết thúc bằng /ð/ => breathed /briðd/: hơi thở
- Kết thúc bằng /n/ => learned /lɜːnd/: học
- Kết thúc bằng /z/ => used /juːzd/: sử dụng
- Kết thúc bằng nguyên âm /ei/ => played /pleɪd/: chơi
Với 3 quy tắc được chia sẻ ở trên bạn có thể đọc ed thành thạo và chính xác sau một thời gian học. Dưới đây sẽ là một số chia sẻ về các trường hợp bất quy tắc khi phát âm ed.
Tổng hợp các trường hợp bất quy tắc trong cách đọc ed
Có một vài trường hợp bất quy tắc trong cách đọc đuôi ed
Phát âm ed trong tiếng Anh có thể được đơn giản hóa thông qua các quy tắc. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số trường hợp bất quy tắc trong cách đọc ed. Thường thì những trường hợp đặc biệt này sẽ là thêm đuôi ed vào động từ để biến nó thành tính từ. Lúc này, hầu hết các trường hợp sẽ đọc đuôi ed thành /id/ dù âm cuối cùng của từ là gì.
Khám phá các thì tiếng Anh mở rộng
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
naked | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
wicked | /ˈwɪkɪd/ | gian trá |
beloved | /bɪˈlʌvd/ | yêu quý |
sacred | /ˈseɪkrɪd/ | thiêng liêng |
hatred | /ˈheɪtrɪd/ | căm ghét |
wretched | /ˈretʃɪd/ | khốn khổ |
rugged | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm |
ragged | /ˈræɡɪd/ | rách rưới |
dogged | /ˈdɒɡɪd/ | kiên cường |
learned | /ˈlɜːnɪd/ | học |
learned | /lɜːnd/ | học |
blessed | /ˈblesɪd/ | may mắn |
blessed | /ˈblest/ | ban phước lành |
cursed | /kɜːst/ | nguyền rủa |
cursed | /ˈkɜːsɪd/ | đáng ghét |
crabbed | /ˈkræbɪd/ | hay càu nhàu |
crabbed | /kræbd/ | cào xé, vồ, quắp |
crooked | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn |
crooked | /ˈkrʊkt/ | lừa đảo |
used | /juːst/ | quen |
used | /juːsd/ | sử dụng |
aged | /ˈeɪdʒɪd/ | lớn tuổi |
Bí quyết học cách phát âm đuôi ed đơn giản và chính xác
Mẹo nhớ cách đọc đuôi ed giúp bạn làm bài tập nhanh hơn
Đối với một số bạn, cách đọc ed trong tiếng Anh thực sự phức tạp và khó nhớ. Cách phát âm ed mẹo sẽ giúp bạn nhanh chóng làm quen và học thuộc các quy tắc phát âm đuôi ed. Công thức ed đặc biệt dưới đây giống những câu thần chú giúp bạn nhớ nguyên tắc phát âm ed nhanh chóng:
- Đối với phát âm /id/: Để nhớ được âm kết thúc của động từ là /t/ và /d/ bạn có thể nhớ chữ: Tiền đô
- Đối với phát âm /t/: Mẹo nhớ cách phát âm ed thành /t/ là các động từ kết thúc bằng âm /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/, /f/, /p/. Chúng ta sẽ dịch nó thành câu: “Khi sang sông phải chờ thu phí” để cho dễ học thuộc.
- Đối với phát âm /d/ thì đơn giản hơn. Chúng ta chỉ cần nhớ hai cách nhận biết trên và các âm còn lại sẽ phát âm là /d/.
Bạn có thể sử dụng phương pháp loại trừ trong các bài kiểm tra. Mẹo phát âm ed này sẽ phát huy tối đa công dụng của nó.
Cải thiện vốn từ vựng và phát âm cơ bản tiếng Anh ngay hôm nay
từ vựng tiếng anh
nguyên âm
phát âm ed
Bài tập có đáp án về các phát âm ED
Để hoàn toàn nhớ cách đọc âm ed thì chúng ta nên thường xuyên làm các bài tập để nhớ quy tắc đuôi ed. Dưới đây sẽ là một số dạng bài tập phats aam ed mà bạn thường gặp trong các bài kiểm tra hoặc bài thi.
Exercise 1: Say the following words out loud and the put them in the correct column according to the sound of the adjective or regular past “ed”
Đọc to những từ sau và đặt chúng vào đúng cột theo cách phát âm của tính từ hoặc động từ quá khứ đuôi “ed”
Amazed | Reiterated | Danced | Stopped | Listened | Pleased |
Delighted | Looked | Boasted | Wanted | Pointed | Packed |
Asked | Naked | Drained | Tripped | Loved | Added |
Shouted | Played | Laughed | Wasted | Learned | Placed |
Đáp án:
/t/: Danced, Stopped, Looked, Packed, Tripped, Asked, Laughed, Placed.
/id/: Reiterated, Delighted, Boasted, Wanted, Pointed, Naked, Added, Shouted, Wasted.
Xem thêm : Tổng hợp các bảng công thức đạo hàm mới nhất lớp 11, 12 [Bản đầy đủ 2024]
/d/: Amazed, Pleased, Loved, Drained, Played, Learned.
Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
1. A. Loved | B. Teased | C. Washed | D. Rained |
2. A. Walked | B. Ended | C. Started | D. Wanted |
3. A. Agreed | B. Succeeded | C. Smiled | D. Loved |
4. A. Packed | B. Punched | C. Pleased | D. Pushed |
5. A. Filled | B. Naked | C. Suited | D. Wanted |
6. A. Tried | B. Obeyed | C. Cleaned | D. Asked |
7. A. Caused | B. Increased | C. Practised | D. Promised |
8. A. Tipped | B. Begged | C. Quarrelled | D. Carried |
9. A. Washed | B. Parted | C. Passed | D. Barked |
10. A. Killed | B. Cured | C. Crashed | D. Waived |
11. A. Complained | B. Applied | C. Compared | D. Polished |
12. A. Opened | B. Knocked | C. Played | D. Occurred |
13. A. Imagined | B. Released | C. Rained | D. Followed |
14. A. Used | B. Finished | C. Married | D. Rained |
15. A. Called | B. Passed | C. Talked | D. Washed |
16. A. Watched | B. Phoned | C. Referred | D. Followed |
17. A. Landed | B. Needed | C. Opened | D. Wanted |
18. A. Annoyed | B. Phoned | C. Watched | D. Remembered |
19. A. Cleaned | B. Attended | C. Visited | D. Started |
20. A. Contributed | B. Jumped | C. Introduced | D. Vanished |
21. A. Dimmed | B. Travelled | C. Passed | D. Stirred |
22. A. Booked | B. Watched | C. Jogged | D. Developed |
23. A. Talked | B. Fished | C. Arrived | D. Stepped |
24. A. Wished | B. Wrapped | C. Laughed | D. Turned |
25. A. Hurried | B. Decided | C. Planned | D. Wondered |
26. A. Considered | B. Rescued | C. Pulled | D. Roughed |
27. A. Tested | B. Marked | C. Presented | D. Founded |
28. A. Produced | B. Arranged | C. Checked | D. Fixed |
29. A. Painted | B. Provided | C. Protected | D. Equipped |
30. A. Switched | B. Stayed | C. Believed | D. Cleared |
Đáp án:
- C
- A
- B
- C
- A
- D
- C
- A
- B
- C
- D
- B
- B
- B
- A
- A
- C
- C
- A
- A
- C
- C
- C
- D
- B
- D
- B
- B
- D
- A
Một số câu hỏi thường gặp
Chắc chắn bạn đã nắm được cách phats âm ed thông qua những chia sẻ ở trên. Tuy nhiên, những câu hỏi thường gặp khi đọc đuôi ed dưới đây có thể là câu hỏi bạn đang thắc mắc. Cùng tìm lời giải đáp chính xác nhất!
Nhận giải đáp các câu hỏi thường gặp để phát âm đuôi ed chuẩn hơn
Looked phát âm ed?
Từ Looked khi phát âm sẽ là /lʊkt/. Đuối ed lúc này sẽ được đọc là /t/ do âm tiết cuối cùng của từ Look là /k/. Đây là âm vô thanh và theo quy tắc thứ hai, đuôi ed được đọc là /t/.
Cách đọc âm ed, s, es?
Để phát âm tiếng Anh hay và chính xác thì ngoài quy tắc đuôi ed, bạn cần biết cách phát âm s và es. Dưới đây sẽ là nguyên tắc cơ bản giúp bạn phát âm tốt 2 đuôi này.
Đối với đuôi s và es
- Đuôi s, es được phát âm là /s/: Các từ có phụ âm cuối là /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ sẽ đọc đuôi s, es là /s/.
- Đuôi s, es phát âm là /iz/: Các từ có phụ âm cuối là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/ sẽ đọc đuôi s, es là /iz/. Thường thì những từ đó sẽ có kết thúc là các chữ cái ce, se, ge, cy, s, sh, x, z, ch.
- Đuôi s, es được phát âm là /z/: Các từ có phụ âm cuối kết thúc bằng /b/,/v/, /l/, /r/, /m/, /n/, /g/, /d/, /ð/, /η/ và những nguyên âm (u, e, o, a, i) sẽ đọc đuôi s.es là /z/.
Đối với đuôi ed
- Đuôi ed sẽ được phát âm là /t/ khi động từ có các âm cuối cùng là âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/. Các âm vô thanh này thường kết thúc bằng những chữ cái như ss, c, x, gh, k, p, f, ch, sh,…
- Đuôi -ed phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/.
- Đuôi ed phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng các âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /r/, /y/, /w/, /v/, /z/ và nguyên âm.
Tìm kiếm bài tập phát âm ed ở đâu?
Để đọc đuôi ed chuẩn thì bạn nên làm bài tập để rèn luyện khả năng ghi nhớ và nhận biết. Tuy nhiên, hiện nay rất khó để tìm được nguồn bài tập đọc đuôi ed uy tín.
Bạn có thể tìm kiếm trên Google và các ứng dụng học tiếng Anh như ELSA, 4English,… Ngoài ra, một số trang web chuyên cung cấp các tài liệu học tiếng Anh uy tín như SMIS cũng sẽ có các dạng bài tập về âm ed. Bạn có thể tìm, tham khảo và làm ngay trên trang web.
Một cách tìm kiếm bài tập đuôi ed khác là các diễn đàn, hội nhóm học tiếng Anh trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook. Nhiều tài liệu được giáo viên hoặc những người giỏi tiếng Anh chia sẻ có thể hữu ích.
Mẹo làm trắc nghiệm phát âm ed
Để bài kiểm tra tiếng Anh được điểm cao thì bạn không nên bỏ qua các câu trắc nghiệm phát âm ed. Những bài tập nhấn âm ed bạn chỉ cần tập trung vào 3 nguyên tắc sau:
- Phát âm /id/ khi tận cùng là âm: /t/ và /d/
- Phát âm /t/ khi tận cùng là âm: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
- Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Thường bạn chỉ cần nhớ hai ý đầu tiên và thực hiện phương pháp loại trừ và chọn ra phương án cuối cùng.
Ví dụ: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
- Worked B. Wanted C. Stopped D. Asked
Trong câu hỏi này ta có đáp án A, C, D đều có kết thúc bằng âm vô thanh lần lượt là /k/, /p/, /k/. Do đó, đuôi ed ở cả ba đáp án A, C, D đều được phát âm là /t/. Trong khi đó, từ wanted ở đáp án B lại có âm cuối là /t/. Theo quy tắc 1 thì đuôi ed ở đáp án B sẽ được đọc là /id/. Suy ra, đáp án B là lựa chọn đúng.
Kết luận
Qua những chia sẻ về cách đọc âm ed trong bài viết này thì chúng ta có thể kết luận:
- Đuôi ed sẽ được phát âm là /t/ khi động từ có các âm cuối cùng là âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.
- Đuôi -ed phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/.
- Đuôi ed phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng các âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /r/, /y/, /w/, /v/, /z/ và nguyên âm.
Nguyên tắc đọc ed khá phức tạp. Tuy nhiên, việc học theo các mẹo và thường xuyên làm bài tập sẽ giúp bạn đọc chuẩn đuôi ed. Mong rằng, qua những chia sẻ của chúng tôi bạn có thể bớt lo lắng về cách phát âm ed. Nếu bạn còn muốn biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích, hãy theo dõi những bài chia sẻ khác của SMIS.
Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Kiến thức tiểu học
Ý kiến bạn đọc (0)