Giáo dụcHọc thuật

Hình thoi lớp 4 và những kiến thức mà học sinh phải thuộc lòng

1
Hình thoi lớp 4 và những kiến thức mà học sinh phải thuộc lòng

Hình thoi là một trong những khái niệm quan trọng được dạy trong chương trình toán lớp 4. Trong bài viết này Nguyễn Tất Thành sẽ cung cấp cho các bạn tất cả những kiến ​​thức cần biết về hình thoi lớp 4. Bên cạnh đó, hãy Luyện tập các bài tập (có lời giải) ở cuối bài sẽ giúp các bạn ghi nhớ kiến ​​thức hiệu quả hơn.

Định nghĩa hình thoi lớp 4

Hình thoi được hiểu là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau (trong đó có hai cặp cạnh đối song song với nhau), hay hình thoi là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau (hoặc 2 cạnh chéo nhau). vuông góc với nhau).

Tính chất của hình thoi

Sau đây là một số tính chất cơ bản của hình thoi lớp 4 mà các em cần nhớ:

  • Hình thoi sẽ có tất cả các tính chất của hình bình hành như: các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối diện bằng nhau, hai đường chéo sẽ cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.

  • Hình thoi có hai đường chéo vuông góc nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.

  • Hai đường chéo của hình thoi chia các góc của nó thành hai phần bằng nhau.

  • Hai đường chéo chia hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau.

Dấu hiệu nhận biết viên ngậm

Để nhận biết đâu là hình thoi, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu dễ nhận biết sau:

Hình thoi là một tứ giác đặc biệt

  • Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.

  • Tứ giác có hai đường chéo là đường phân giác của tất cả các góc là hình thoi.

  • Tứ giác có hai đường chéo vuông góc (vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng) là hình thoi.

Dấu hiệu nhận biết viên ngậm. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Hình thoi là hình bình hành đặc biệt

  • Hình bình hành có hai cạnh (hai cạnh kề nhau) bằng nhau được gọi là hình thoi.

  • Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

  • Đường chéo của hình bình hành chia các góc thành hai phần bằng nhau (đường phân giác) là hình thoi.

Hãy nhớ: Vì hình thoi là một dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình thoi sẽ có tất cả các tính chất cần thiết của hình bình hành và một số tính chất bổ sung được liệt kê ở trên.





ĐỪNG BỎ LỠ!!

Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.

Nhận giảm giá tới 40% NGAY TẠI ĐÂY!

Công thức tính chu vi, diện tích hình thoi lớp 4

Đối với bài tập toán lớp 4 về hình thoi, công thức được sử dụng phổ biến nhất là chu vi và diện tích hình thoi. Dưới đây là chi tiết công thức và ví dụ.

Công thức tính chu vi hình thoi lớp 4

Chu vi hình thoi là độ dài cạnh ngoài của hình thoi, được tính bằng cách cộng độ dài 4 cạnh lại với nhau hay nói cách khác chu vi hình thoi bằng độ dài một cạnh nhân với 4. Công thức công thức:

P = a.4

Trong đó:

Công thức tính chu vi hình thoi lớp 4. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Ví dụ: Cho hình thoi có cạnh dài 5 cm. Tính chu vi của hình thoi này.

Theo công thức, chu vi hình thoi (P) bằng độ dài một cạnh (a) nhân với 4.

P = a.4 = 5. 4 = 20cm

Vậy chu vi hình thoi có cạnh 5 cm là 20 cm.

Công thức tính diện tích hình thoi lớp 4

Diện tích hình thoi là phần mặt phẳng (bao gồm phần trong và phần viền) của hình, được tính bằng cách lấy một nửa tích hai đường chéo của nó hoặc bằng cách nhân chiều cao với cạnh. Công thức tính toán:

S = 1/2(d2.d2) = ha

Trong đó:

  • S: diện tích hình thoi

  • d1, d2: lần lượt là độ dài hai đường chéo của hình thoi

  • h: chiều cao của hình thoi (đường vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đáy)

  • a: cạnh dưới (cạnh bất kỳ được chọn và vuông góc với chiều cao)

Ví dụ 1: Giả sử hai đường chéo của hình thoi có độ dài lần lượt là 8cm và 6cm. Tính diện tích của hình thoi này.

Theo công thức, diện tích hình thoi (S) bằng nửa tích của hai đường chéo.

S = 1/2(d1. d2) = 1/2(8 x 6) = 1/2 x 48 = 24cm2

Vậy diện tích hình thoi có hai đường chéo dài 8cm và 6cm là 24cm2.

Công thức tính diện tích hình thoi lớp 4. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Ví dụ 2: Giả sử chiều cao của hình thoi là 10cm và đáy là 7cm. Tính diện tích hình thoi đó.

Theo công thức, diện tích hình thoi (S) bằng chiều cao (h) nhân với cạnh đáy (a).

S = ha = 10 x 7 = 70cm2

Vậy diện tích hình thoi có chiều cao 10cm và đáy 7cm là 70cm2.

Giải bài tập hình thoi lớp 4 SGK 140, 141

Bài 1, trang 140 – 141, hình thoi lớp 4 (sách giáo khoa)

Chủ đề: Trong các hình ảnh dưới đây

Hình nào là hình thoi? Hình nào là hình chữ nhật?

Trả lời:

(Dựa vào những tính chất đã học, sau đó xác định và trả lời các câu hỏi.)

  • Hình 1, Hình 3 là hình kim cương.

  • Hình 2 là hình chữ nhật.

  • Hình 4 là hình bình hành.

  • Hình 5 là một hình thang vuông.

Bài 2, trang 140 – 141, hình thoi lớp 4 (sách giáo khoa)

Bài toán: Cho hình thoi ABCD, AC và BD là hai đường chéo của hình thoi, chúng cắt nhau tại điểm O.

Một. Dùng thước vuông để kiểm tra xem hai đường chéo có vuông góc với nhau không.

b. Dùng thước chia theo centimét để kiểm tra xem hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không.

Trả lời:

(Dùng mét vuông và thước chia độ centimet để kiểm tra theo yêu cầu của bài toán).

Một. Dùng mét vuông để kiểm tra, ta thấy hai đường chéo đó vuông góc với nhau.

b. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường vì khi dùng thước chia centimet để kiểm tra, ta có: OA = OC = 3cm; OB = OD = 2cm.

Nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.

Bài 3, trang 140 – 141, hình thoi lớp 4 (sách giáo khoa)

Đề tài: Thực hành gấp, cắt giấy (theo hình vẽ) để tạo thành hình thoi.

Trả lời:

Ở đây, bạn cần quan sát kỹ các nếp gấp và hướng dẫn trong hình. Tiếp theo, thực hành từng bước một. Nếu kết quả khác với hình ảnh, hãy quan sát và lặp lại cho đến khi đúng.

Một số bài tập thông dụng tính chu vi, diện tích hình thoi (có đáp án)

Bài 1: Tính diện tích hình thoi nếu độ dài hai đường chéo lần lượt là 16cm và 20cm.

Giải pháp:

Diện tích của hình thoi là:

(16 x 20): 2 = 160 (cm2)

Đáp án: 160cm2

Bài 2: Một hình thoi có chiều dài đường chéo lớn là 12dm, diện tích hình thoi là 48dm2. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi.

Giải pháp:

Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:

(48 x 2): 12 = 8(dm)

Đáp án: 8dm

Bài 3: Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC = 15cm, độ dài đường chéo BD bằng 2/3 độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Giải pháp:

Độ dài đường chéo BD là:

(15 : 3) x 2 = 10 (cm)

Diện tích hình thoi ABCD là:

(15 x 10): 2 = 75(cm2)

Đáp án: 75cm2

Xem thêm:

  1. Nguyễn Tất Thành Math – Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 dành cho trẻ mẫu giáo & tiểu học
  2. Chi tiết cách tính diện tích hình bình hành lớp 4 và bài tập có lời giải

Bài 4: Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 10cm, biết rằng một đường chéo của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi.

Giải pháp:

Diện tích hình vuông hoặc diện tích hình thoi là:

10 x 10 = 100(cm2)

Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:

100 x 2 : 10 = 20(cm)

Đáp án: 20cm

Bài 5: Một hình thoi có tổng chiều dài hai đường chéo là 270cm, biết độ dài đường chéo ngắn bằng 4/5 độ dài đường chéo dài. Tính diện tích của một hình thoi.

Giải pháp:

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Độ dài đường chéo dài là:

270 : 9 x 5 = 150(cm)

Độ dài đường chéo ngắn là:

270 – 150 = 120(cm)

Diện tích của hình thoi là:

150 x 120 : 2 = 9000(cm2)

Đáp án: 9000cm2

Hình thoi lớp 4. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Khỉ khuyến khích các bạn tự làm bài tập trên để tính chu vi, diện tích hình thoi, sau đó tra cứu đáp án và cách giải. Hy vọng những kiến ​​thức về hình thoi lớp 4 này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. Hãy lưu bài viết này làm hướng dẫn nhé!

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm