- Sự khác biệt là gì?
- Cách thực hiện phép trừ (đơn giản)
- Cách thực hiện phép trừ không có và có bộ nhớ
- Phép trừ không thể nhớ được
- Phép trừ bằng bộ nhớ
- Các dạng bài toán trừ cơ bản
- Dạng 1: Tính rồi tính
- Loại 2: Tính nhẩm
- Loại 3: Bài toán có văn bản
- Hướng dẫn giải bài tập trang 55, 56 toán lớp 3 tập 2 SGK Cánh Diều
- Bài 1, trang 55, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 2, trang 55, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 3, trang 56, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 4, trang 56, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Bài 5, trang 56, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
- Một số mẹo học toán tại nhà cực kỳ hiệu quả
Sự khác biệt là một trong những kiến thức toán học cơ bản mà học sinh tiểu học cần nắm vững. Tuy nhiên, nhiều học sinh vẫn còn nhầm lẫn về khái niệm này. Vậy sự khác biệt là gì? Thực hiện phép trừ như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi này. Hãy xem Khỉ ngay bây giờ!
- Tình trạng hôn nhân tiếng Anh: Từ vựng và mẫu câu giới thiệu chi tiết
- Ánh sáng xanh là gì? Khái niệm, bước sóng và công thức tính tần số
- Cách phát âm Z duy nhất trong tiếng Anh bạn cần nhớ
- Hôm nay ăn gì: 50+ thực đơn mời bạn tham khảo
- Ôn tập 21 chuyên đề ôn thi THPT Quốc Gia môn tiếng Anh làm bài thi tự tin hơn
Sự khác biệt là gì?
Sự khác biệt là gì? Hiệu là một phép trừ và là kết quả của việc trừ một số khác từ một số (hoặc trừ số bị trừ khỏi số bị trừ). Ví dụ: 5 – 2 = 3. Trong đó: 5 là số bị trừ; 2 là số âm; 3 và phép tính “5 – 2” là hiệu hoặc chênh lệch.
Sự khác biệt được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như toán học, khoa học, kinh tế, v.v. Tuy nhiên, nhiều người thường nhầm lẫn giữa “Sự khác biệt” và “Số”. Chúng ta có thể phân biệt hai khái niệm đơn giản này bằng cách nhìn vào định nghĩa của chúng. Trong đó “Diệu” là kết quả của phép trừ hai số, còn “Diệu” là số thực bất kỳ.
Cách thực hiện phép trừ (đơn giản)
Nói một cách đơn giản, phép trừ là một phép toán được sử dụng để tìm số còn lại sau khi loại bỏ một số khỏi một số khác. Phép trừ được biểu thị bằng dấu trừ, trái ngược với việc sử dụng dấu cộng để cộng. Trong phép tính trừ, có 3 thành phần chính:
-
Số bị trừ là số mà từ đó chúng ta lấy một số.
-
Số bị trừ là số chúng ta loại bỏ khỏi số bị trừ.
-
Hiệu (chênh lệch) là số còn lại sau khi lấy số bị trừ trừ đi.
Ví dụ: Ta có phép tính 6 – 2 = 4. Trong phép tính này, 6 là số bị trừ, 2 là số bị trừ, 4 và phép tính “6 – 2” là hiệu (hiệu).
Cách thực hiện phép tính trừ có thể chia thành hai phương pháp chính, bao gồm: tính toán theo chiều dọc và tính toán theo chiều ngang. Cụ thể:
-
Tính toán theo chiều dọc là phương pháp tính toán bằng cách viết số hạng này bên dưới số hạng kia sao cho nó xếp thành một cột thẳng. Sau đó trừ các số tự nhiên theo thứ tự từ phải sang trái.
-
Tính ngang là phương pháp tính bằng cách viết số bị trừ bên trái, số bị trừ bên phải. Sau đó trừ các số tự nhiên theo thứ tự từ trái qua phải.
Cách thực hiện phép trừ không có và có bộ nhớ
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép trừ không có và có ghi nhớ.
Phép trừ không thể nhớ được
Phép trừ không nhớ là phép trừ giữa hai số có số bị trừ nhỏ hơn hoặc bằng số bị trừ. Khi thực hiện phép trừ không nhớ, chúng ta chỉ cần thực hiện phép trừ thông thường mà không cần phải “nhớ” bất kỳ số nào.
Cách thực hiện phép trừ mà không cần nhớ:
-
Bước 1: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
-
Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng chục.
-
Bước 3: Thực hiện các phép trừ hàng trăm, hàng nghìn,… tương tự bước 1, 2.
Ví dụ:
Phép trừ bằng bộ nhớ
Phép trừ có trí nhớ là phép trừ giữa hai số có số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số bị trừ. Khi thực hiện phép trừ bằng trí nhớ, chúng ta cần “nhớ” một phần kết quả của phép trừ trước đó để tiếp tục trừ ở các hàng tiếp theo.
Cách thực hiện phép trừ bằng bộ nhớ:
-
Bước 1: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị. Nếu số bị trừ bằng số bị trừ thì viết kết quả phép trừ vào hàng đơn vị. Nếu số bị trừ lớn hơn số bị trừ thì ta viết số 0 vào hàng đơn vị và “nhớ” số 1.
-
Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng chục. Nếu số bị trừ được trừ khỏi số có thể trừ thì ta viết kết quả của phép trừ ở hàng chục. Nếu số bị trừ lớn hơn số bị trừ thì ta viết số 0 vào hàng chục và “nhớ” số 1.
-
Bước 3: Thực hiện các phép trừ hàng trăm, hàng nghìn,… tương tự bước 1, 2.
Ví dụ:
Tóm lại, phép trừ có trí nhớ và phép trừ không có trí nhớ là hai phép trừ cơ bản trong toán học. Học sinh cần nắm vững cách thực hiện hai phép trừ này để có thể thực hiện các phép tính phức tạp hơn và giải các bài toán thực tế.
Các dạng bài toán trừ cơ bản
Trong chương trình toán tiểu học có tổng cộng 3 dạng toán cơ bản về phép trừ mà trẻ cần ghi nhớ. Cụ thể như sau:
Dạng 1: Tính rồi tính
Loại bài toán này yêu cầu học sinh sắp xếp các phép tính theo đúng quy tắc, sau đó thực hiện các phép tính từ phải sang trái.
Xem thêm : 10 cách nạp Liên Quân Mobile đơn giản, nhanh chóng và an toàn
Quy tắc thiết lập:
-
Đặt hai số cần trừ thẳng hàng, cùng vị trí đơn vị.
-
Đặt dấu trừ giữa hai số cần trừ.
-
Viết các số hàng chục, hàng trăm,… theo thứ tự từ phải qua trái.
Giải pháp:
-
Thực hiện các phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
-
Nếu chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số bị trừ thì phải mượn số 1 ở hàng tiếp theo để trừ.
-
Sau khi thực hiện xong phép tính ở hàng đơn vị, hãy thực hiện phép tính theo hàng chục, hàng trăm,…
Ví dụ:
Loại 2: Tính nhẩm
Loại bài toán này đòi hỏi học sinh phải nhẩm tính toán kết quả của phép tính trừ.
Giải pháp:
Học sinh cần nắm vững bảng trừ và các quy tắc cộng, trừ trong phạm vi 100, 1000,… Để tính nhẩm phép trừ, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:
-
Chuyển đổi phép trừ thành phép cộng.
-
Chuyển đổi phép trừ thành phép nhân.
-
Chuyển phép trừ sang phép chia.
-
Sử dụng phép cộng và phép trừ đơn giản để giải.
Ví dụ: 123 – 45 = ?
Ta có: 123 – 45 = 120 + 3 – 40 – 5 = (120 – 40 – 5) + 3 = (80 – 5) + 3 = 75 + 3 = 78
Loại 3: Bài toán có văn bản
Loại bài toán này yêu cầu học sinh đọc hiểu bài, xác định các đại lượng cần tìm, sau đó dùng phép trừ để giải.
Giải pháp:
-
Đọc kỹ bài toán và xác định số lượng cần tìm.
-
Xác định mối liên hệ giữa các đại lượng cần tìm.
-
Tạo các phương trình hoặc biểu thức toán học để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
-
Giải các phương trình hoặc biểu thức toán học để tìm giá trị của đại lượng mong muốn.
Ví dụ: Một cửa hàng có 100 chiếc bút và bán được 50 chiếc. Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút?
-
Số lượng cần tìm là số bút còn lại trong kho.
-
Mối quan hệ giữa số bút còn lại và số bút bán ra là: Số bút còn lại = Số bút ban đầu – Số bút đã bán.
=> Ta có thể đặt phép tính như sau: Số bút còn lại = 100 bút – 50 bút = 50 bút
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Xem thêm : Đàn ông tiếng Anh là gì? Cách phát âm và từ vựng liên quan đến đàn ông trong tiếng Anh Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.
Nhận giảm giá tới 40% NGAY TẠI ĐÂY!
|
Hướng dẫn giải bài tập trang 55, 56 toán lớp 3 tập 2 SGK Cánh Diều
Nhằm giúp học sinh nắm nhanh khái niệm “Sự khác biệt là gì?”, cũng như cách thực hiện phép tính trừ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập trang 55, 56 toán lớp 3 tập 2 SGK Cánh Diều.
Bài 1, trang 55, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Bài 2, trang 55, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Bài 3, trang 56, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Bài 4, trang 56, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Bài 5, trang 56, toán lớp 3 – tập 2, SGK Cánh Diều
Đề tài:
Trả lời:
Xem thêm:
- Nguyễn Tất Thành Math – Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 dành cho trẻ mẫu giáo & tiểu học
- Số trừ và số bị trừ là gì? Cách thực hiện phép trừ & Hướng dẫn giải bài tập toán
- Hướng dẫn giải bài tập trừ phân số chi tiết nhất
Một số mẹo học toán tại nhà cực kỳ hiệu quả
Toán học là môn học quan trọng, giúp phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng trong cuộc sống. Học toán tại nhà có thể mang lại nhiều lợi ích cho trẻ, giúp trẻ tiếp thu kiến thức một cách chủ động, thoải mái và hiệu quả hơn. Dưới đây là một số mẹo học toán tại nhà cực kỳ hiệu quả mà bạn có thể tham khảo:
-
Xác định mục tiêu học tập bao gồm: ôn thi, nâng cao kiến thức hay phát triển tư duy toán học,…
-
Sau khi xác định được mục tiêu học tập, học sinh cần lập kế hoạch học tập cụ thể, bao gồm: nội dung học, thời gian học, phương pháp học,…
-
Tìm kiếm tài liệu học tập bao gồm: sách giáo khoa, sách tham khảo, bài tập, video hướng dẫn,…
-
Việc giải bài tập thường xuyên sẽ giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải các dạng bài toán khác nhau.
-
Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, phụ huynh hoặc bạn cùng lớp.
Ngoài ra, bạn cũng cần tạo môi trường học tập thoải mái, hứng thú cho trẻ. Học sinh có thể học toán ở bất cứ đâu, miễn là có đủ không gian và sự tập trung. Để thuận tiện nhất, bạn có thể tham khảo Nguyễn Tất Thành Math, phần mềm giúp trẻ phát triển tư duy logic và nâng cao khả năng ngôn ngữ. Đặc biệt hơn, với phương pháp giáo dục tích hợp hiện đại, trẻ có thể cảm nhận được sự tiến bộ nhanh chóng của mình chỉ với 30 phút học mỗi ngày.
Đăng ký tài khoản ngay tại đây để nhận giảm giá lên tới 40% và nhiều tài liệu học miễn phí!
Như vậy, bài viết này đã giúp bạn trả lời được câu hỏi “Sự khác biệt là gì?” một cách đầy đủ nhất. Nếu bạn quan tâm đến những kiến thức, thông tin về chủ đề “Dạy trẻ học toán” thì đừng quên đọc thêm những bài viết hữu ích khác trong chuyên mục Nguyễn Tất Thành’s Math nhé!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)