Phản ứng Fe + HCl là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cân bằng phương trình hóa học và các điều kiện của chất phản ứng,…
1. Phương trình phản ứng hóa học
Cách viết phương trình hóa học:
Bạn đang xem: Fe + HCl → FeCl2 + H2 | Fe chuyển thành FeCl2
Bước 1: Xác định các nguyên tử thay đổi số oxi hóa để tìm chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Tiến hành quá trình oxi hóa khử, xử lý chất khử và chất oxi hóa.
Bước 3: Xác định hệ số thích hợp cho các chất khử và chất oxy hóa.
Bước 4: Nhập hệ số của các chất vào phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng về số nguyên tử của các nguyên tố ở cả hai bên.
Thực hiện theo các bước trên, chúng ta có được phương trình hóa học cân bằng hoàn chỉnh như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt.
Axit clohydric là axit mạnh, có khả năng phản ứng với kim loại trước hydro. Sắt tác dụng với axit HCl chỉ tạo thành muối sắt (II).
3. Điều kiện để xảy ra phản ứng:
– Nhiệt độ phòng
4. Cách thực hiện phản ứng
Cho một ít kim loại Fe vào đáy ống nghiệm, sau đó nhỏ từ 1 đến 2 ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa mẫu Fe.
5. Tính chất lý hóa của sắt
* Tính chất hóa học:
– Phản ứng với phi kim: Sắt tác dụng với oxi, clo, lưu huỳnh. Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim, tạo thành các hợp chất như oxit sắt, clorua sắt hoặc sunfua sắt tùy thuộc vào loại phi kim.
– Phản ứng với dung dịch axit: tác dụng với HCl và pha loãng H2SO4. Không phản ứng với H2SO4 đậm đặc lạnh hoặc HNO3 đậm đặc lạnh. Khi phản ứng với axit loãng sẽ tạo ra khí hydro và sắt hóa trị hai. Khi phản ứng với axit đậm đặc có thể tạo ra oxit sắt và nước.
– Phản ứng với muối: Đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
* Tính chất vật lý
– Màu trắng xám, dẻo, dễ rèn và quay; Dẫn nhiệt và điện kém hơn đồng và nhôm.
– Sắt có từ tính nhưng ở nhiệt độ cao 800°C sắt mất từ tính.
– Sắt là kim loại nặng, có khối lượng riêng D = 7,86 g/cm3
– Trạng thái tự nhiên của sắt:
+ Là kim loại phổ biến thứ hai sau nhôm, tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất và quặng.
– Sắt có rất nhiều trong vỏ trái đất. Kim loại sắt thường được khai thác từ quặng bằng phương pháp khử hóa học để tách sắt ra khỏi tạp chất. Sắt và hợp kim sắt chiếm khoảng 95% tổng khối lượng sử dụng trong công nghiệp sản xuất nhờ chi phí hợp lý và ứng dụng rộng rãi.
– Sắt còn là thành phần quan trọng trong cơ thể sống. Thiếu sắt có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.
6. Ứng dụng thực tế
– Đồ gia dụng: bàn ghế, kệ sắt, móc treo, bồn rửa, máy giặt, máy xay sinh tố, máy cắt và các đồ dùng gia đình khác. Ngoài ra, sắt còn được sử dụng trong nội ngoại thất, ngành xây dựng, ngành y tế.
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1: Phản ứng của sắt với axit clohiđric: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 gam sắt tham gia phản ứng, hãy xác định khối lượng đó
A. Thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
B. Thể tích axit clohydric cần dùng
Phương pháp giải:
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Quy đổi khối lượng của một chất thành số mol của chất đó
3. Dựa vào phương trình hóa học để xác định số mol chất phản ứng hoặc sản phẩm
4. Quy đổi mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trả lời: Số mol sắt tham gia phản ứng là 0,05 mol
Xem thêm : Hình nền dễ thương nhất với chữ
Một. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,12 lít
b. Khối lượng axit clohiđric cần dùng là 3,65 gam
Câu 2: Trong ba chất Fe, Fe2+, Fe3+, chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hóa, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+, Fe3+
B. Fe2+, Fe và Fe3+
C. Fe3+, Fe và Fe2+
D. Fe, Fe3+ và Fe2+
Hướng dẫn giải: Đáp án D
– Fe là nguyên tố có số oxi hóa bằng 0, có thể cho 2e hoặc 3e và chỉ có tính khử. Vậy X là Fe.
– Fe2+ có khả năng mất 1e thành Fe3+ nên có tính khử. Đồng thời Fe2+ có thể nhận 2e trở về nguyên tố Fe nên có tính oxi hóa. Do đó Z là Fe2+.
– Fe3+ chỉ có thể nhận 1e trở thành Fe2+ hoặc nhận 3e trở thành Fe nguyên tố nên chỉ có tính oxi hóa. Vậy Y là Fe3+.
Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng được với
A. Dung dịch HCl
B. Pha loãng dung dịch H2SO4
C. Dung dịch CuCl2
D. H2SO4 đậm đặc, nóng
Trả lời: Chọn D, Kim loại Fe không phản ứng với H2SO4 nóng, đậm đặc vì Fe thụ động trong môi trường H2SO4 nóng, đậm đặc cũng như trong HNO3 nóng, đậm đặc.
Câu 3. Để xác định sự có mặt của Fe trong hỗn hợp chứa Fe và Al, người ta dùng dung dịch nào?
A. NaOH
B.HCl
C. H2SO4
D. CuSO4
Trả lời: A, dung dịch NaOH có thể dùng để nhận dạng
Câu 4. Chia bột kim loại X thành hai phần. Phần một phản ứng với Cl2 tạo thành muối Y, phần hai phản ứng với dung dịch HCl tạo thành muối Z. Khi kim loại X phản ứng với muối Y sẽ thu được muối Z. Kim loại X có thể là:
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Đáp án: D. Kim loại Fe
Câu 5. Câu nào dưới đây không đúng?
A. NaCl dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm
B. HCl tác dụng với sắt tạo thành muối sắt (III)
C. Axit HCl vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
D. Thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl sẽ thấy có kết tủa màu trắng
Trả lời: B. HCl tác dụng với sắt tạo thành muối sắt (III).
Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là đặc tính của sắt kim loại?
Xem thêm : Top 10 quán trà sữa ngon nhất Thuận An, Bình Dương
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy
B. Màu vàng nâu, cứng và giòn
C. Độ dẫn điện và nhiệt tốt
D. Từ tính
Đáp án: B. Màu vàng nâu, cứng và giòn
Câu 7: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho sắt phản ứng với dung dịch HCl, để dung dịch FeCl2 không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), có thể thêm vào dung dịch:
A. Thừa sắt
B. Lượng kẽm dư thừa
C. Lượng HCl dư thừa
D. Lượng HNO3 dư thừa
Trả lời: D. Có thể thêm một lượng dư HNO3 vào dung dịch để bảo quản FeCl2, ngăn không cho FeCl2 chuyển thành hợp chất sắt (III).
Câu 8: Có 4 kim loại X, Y, Z, T xếp sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
X và Y phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro
Z và T không phản ứng được với dung dịch HCl
Y phản ứng với muối của X và giải phóng X
T phản ứng với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định sự sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần hoạt tính hóa học như sau:
A. Y, T, Z, X
B. T, X, Y, Z
CY, X, T, Z
D. X, Y, Z, T
Đáp án: C
Câu 9: Hòa tan 10 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 với lượng HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí hydro ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. Khi dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa thu được được đun nóng trong không khí đến khối lượng không thay đổi thì chất rắn Y thu được có khối lượng là:
A. 16 gam
B. 11,6 gam
C. 12 gam
D. 15 gam
Đáp án: C, 12 gam
Câu 10: Dựa vào sách và hóa chất sẵn có, viết phương trình hóa học điều chế oxit Fe3O4, Fe2O3 và nêu điều kiện phản ứng nếu có.
Câu 11: Đối với kim loại có chứa tạp chất nhôm, hãy cho biết phương pháp tách sắt.
Giải pháp gợi ý: Trộn hỗn hợp kim loại với dung dịch kiềm dư, nhôm sẽ bị kiềm hòa tan.
Câu 12: Khi sắt tác dụng với axit clohiđric, nếu 1,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với một lượng axit clohiđric, hãy tính
A. Thể tích axit cần dùng
B. Thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đáp án: A là 1,825 gam; B, 0,56 lít
Đây là bài viết của Nguyễn Tất Thành về phương trình Fe + HCl. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)