- Thể tích của chất lỏng là bao nhiêu? Đơn vị để đo thể tích chất lỏng
- Thể tích của chất lỏng là bao nhiêu?
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng
- Bảng các đơn vị chuyển đổi để đo thể tích chất lỏng cần nhớ
- Thiết bị đo thể tích chất lỏng là gì?
- Hướng dẫn đo thể tích chất lỏng
- Các câu hỏi liên quan đến các công cụ đo thể tích chất lỏng
Đo thể tích chất lỏng là một trong những bài học tốt trong chương trình vật lý 6. Vậy công cụ và đơn vị của thể tích chất lỏng là gì?
- Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất
- 200 Bài tập mệnh đề quan hệ có chọn lọc (thực hành ngay)
- Enough + gì? Cấu trúc và cách dùng enough trong tiếng Anh chuẩn
- Công suất là gì? Tổng hợp lý thuyết và bài tập thực hành về công suất
- Vì sao nên học võ tự vệ? Gợi ý các môn võ tự vệ đơn giản dễ tập cho người mới
Ví dụ, khi có một ấm đun nước trong đó, làm thế nào để biết có bao nhiêu nước bên trong?
Bạn đang xem: Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì? Hướng dẫn chi tiết đo thể tích chất lỏng
Để hiểu rõ hơn về khối lượng chất lỏng, xin vui lòng làm theo bài viết sau. Do đó, mỗi cá nhân sẽ biết cách đo chất lỏng và công cụ đo thể tích?
Thể tích của chất lỏng là bao nhiêu? Đơn vị để đo thể tích chất lỏng
Thể tích của chất lỏng là bao nhiêu?
Thể tích của chất lỏng, còn được gọi là công suất của chất lỏng, là lượng không gian mà chất lỏng chiếm. Để xác định không gian đó hoặc độ lớn của thể tích chúng ta cần đo bằng từng thiết bị đo thể tích chất lỏng thích hợp.
Đơn vị đo thể tích chất lỏng
Trong Hệ thống đo lường quốc tế (SI), đơn vị tiêu chuẩn của khối lượng là mét khối (M³)
Thể tích thường được sử dụng của thể tích chất lỏng là mét khối (ký hiệu: m³) và lít (l)
1 lít = 1 dm³, 1 ml = 1 cm³ (còn được gọi là 1cc)
Bên cạnh đó:
1 L = 1000 ml
1 l = 1000 cm³; 1 cm³ = 0,001 L
1 L = 1 DM³
1 L = 0, 001 m³, 1 m³ = 1000 L
Bảng các đơn vị chuyển đổi để đo thể tích chất lỏng cần nhớ
Thiết bị đo thể tích chất lỏng là gì?
Các công cụ đo thể tích chất lỏng là các công cụ với các đơn vị đo lường, định mức và số để người dùng có thể biết dung lượng chất lỏng.
Một số công cụ đo thể tích chất lỏng trong cuộc sống
Để đo thể tích chất lỏng, chúng ta có thể sử dụng chai hoặc chai đã được ghi lại trong công suất thực (ví dụ: 500 ml chai nước khoáng).
Một số công cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm
Đo lường CA và độ được sử dụng trong phòng thí nghiệm.
-
Bình chia có nhiều loại như: ống chia, cốc chia, tam giác, cầu
-
Trên mỗi độ, có
Giới hạn đo (GHG) của chai là giá trị tối đa được ghi trong dòng cao nhất trên chai.
Bộ phận nhỏ nhất (Đnnn) của chai là khối lượng giữa hai phân chia liên tiếp trên chai.
Lưu ý: Trên sự thay đổi đo lường hoặc có thể được đưa ra nhưng có thể có hoặc không có các dòng phân chia (có thể hoặc không có sau đó).
Xem thêm: Cách đo Khối lượng rắn không thấm nước – Kiến thức về Sách giáo khoa Vật lý 6
Hướng dẫn đo thể tích chất lỏng
Các bước để đo thể tích chất lỏng chính xác nhất. Học sinh nhớ phương pháp này để áp dụng thành thạo vào trường (trong phòng thí nghiệm)
Bước 1: Ước tính khối lượng cần đo. Với đôi mắt và kinh nghiệm trong cuộc sống, chúng tôi đoán khối lượng để đo lường khoảng bao nhiêu.
Bước 2: Chọn thiết bị đo thích hợp với giới hạn và phân chia đo lường phù hợp nhất. Chọn bình phân chia với GHD để khối lượng ước tính càng lớn và giá trị của tiểu bang càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác.
Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới [Có bài tập thực hành]
Bước 3: Đặt phân chia dọc (sao cho mực lỏng bằng đường phân chia), sau đó chúng tôi có phép đo chính xác.
Bước 4: Đặt mắt theo chiều ngang với chiều cao của mực chất lỏng trong bể
Bước 5: Đọc và viết kết quả đo theo dòng phân chia gần nhất với mực lỏng
Các câu hỏi liên quan đến các công cụ đo thể tích chất lỏng
Bài tập 1. Kết quả đo thể tích trong hai báo cáo về kết quả thực hành được nêu như sau:
Một. V1 = 15.4cm3
b. V2 = 15,5cm3
Vui lòng cho biết bộ phận tối thiểu của chai phân chia được sử dụng trong mỗi bài viết thực hành. Biết rằng trong phòng thí nghiệm chỉ có các bộ phận với 2.1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3
Trả lời
Một. Denda của bình chia được sử dụng trong thực tế là: 0,2cm3 hoặc 0,1cm3
b. Snart của bình chia được sử dụng trong thực tế là: 0,1cm3 hoặc 0,5cm3
Câu 1 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Điền vào số thích hợp trong hộp bên dưới:
1 m3 = … (1) ….. DM3 = …. (2) ….. CM3.
1 m3 = …. (3) …. lít = …. (4) ……. ML = ……. (5) …… CC
Trả lời
1. 1000 2. 1.000.0003. 10004. 1.000.0005. 1.000.000
Câu 2 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Quan sát Hình 3.1 (sách giáo khoa) và cho biết tên của thiết bị đo, GHG
Trả lời
Các công cụ đo lường: Đo lường lớn, GHM là 1 (l) và ĐCN là 0,5 L
Công cụ đo: Đo nhỏ, GHG là 0,5 L, Đnnn là 0,5 L
Công cụ đo: Vỏ nhựa, với GHD là 5L, ĐCN là 1 (l)
Câu 3 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Ở nhà, nếu không có biện pháp, bạn có thể sử dụng công cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Trả lời
Nếu không có biện pháp, bạn có thể tìm thấy các chai có sẵn trong công suất như chai nước Lavi 500 ml, ngoài ra, còn có nhiều chai, chai được ghi trước để giúp đo thể tích.
Câu 4 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Trong phòng thí nghiệm, mọi người thường sử dụng một chai phân chia để đo thể tích chất lỏng. (H.3.2 SGK). Vui lòng cho biết GHD và DC của Bang ở mỗi độ.
Trả lời
Quan sát từng bình chia, chúng ta thấy rằng có các đường và số chia.
Xem thêm : Tổng hợp kiến thức cơ bản dãy số tự nhiên chi tiết nhất
+ Hình A: GHG là 100 ml, 2n ml là 2 ml
+ Hình B: GHG là 250 ml. Đcnn là 50ml
+ Hình C: GHG là 300 ml, ĐCN là 50 ml
Câu 5 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Điền vào khoảng trống của câu sau
Các công cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm …………….
Trả lời
Các công cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm chai, chai, lọ, ống tiêm …
Câu 6 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Trong Hình 3.3 (SGK), vui lòng chỉ ra cách đặt độ để đo thể tích chất lỏng chính xác.
Trả lời
Hình 3.3 B là chính xác vì chai thẳng đứng được đặt.
Câu 7 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Kiểm tra Hình 3.4 và cho biết cách đặt mắt cho phép bạn đọc đúng khối lượng được đo.
Trả lời
Hình 3.4 – B bằng mực chất lỏng
Câu 8 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Đọc khối lượng được đo bằng vị trí mũi tên biểu thị hình dạng bên ngoài trong Hình 3.5
Trả lời
A, 70 cm3 B, 50 cm3c, 40 cm3
Vẽ kết luận: Đọc khối lượng của chất lỏng với phép đo gần nhất với nó.
Câu 9 Trang 12, Sách giáo khoa Vật lý 6
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Ngang – gần nhất – dọc – âm lượng – ghd – đcnn |
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bể cần thiết
A/ ước tính … (1) …… cần đo lường
b/ chọn bình phân chia với ….. (2) ….. và có … (3) ….. thích hợp
c/ đặt độ ……… (4) ………..
D/ Đặt mắt của bạn để nhìn ….. (5) ………. với chiều cao của mực lỏng trong bể
E/ đọc và viết kết quả đo lường theo dòng phân chia ……. (6) …… với mực lỏng
Trả lời
A, (1) Tập B, (2) GHG, (3) DCNNC, (4) DỰ
Bài viết trên đã giải thích thiết bị đo thể tích chất lỏng là gì? Các phép đo chất lỏng là gì? Vì vậy, khi ở nhà, mỗi người bạn có thể thực hành khối lượng và đọc dữ liệu để xem bạn có áp dụng kiến thức lý thuyết không. Tôi chúc tất cả các bạn tốt trong vật lý.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)