- 1. Khái niệm đơn vị đo khối lượng
- 2. Bảng đơn vị đo khối lượng
- 3. Phương pháp chuyển đổi đơn vị khối lượng
- 4. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
- 1 ounce bằng bao nhiêu gram?
- 1 lượng bằng bao nhiêu kg?
- 1 pound bằng bao nhiêu kg?
- 1 pound bằng bao nhiêu ounce?
- 1 pound bằng bao nhiêu gram?
- 5. Các dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo khối lượng
- Loại 1: Thực hiện so sánh
- Dạng 2: Thực hiện tính toán
- Loại 3: Giải bài toán có lời văn
- 6. Một số bài tập về đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng trong chương trình lớp 4, lớp 5 là gì? Làm thế nào để chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng? Mối liên hệ giữa họ là gì? Hãy theo dõi để hiểu rõ hơn:
1. Khái niệm đơn vị đo khối lượng
– Đơn vị là yếu tố quan trọng trong đo lường và thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như toán học, vật lý, hóa học và trong đời sống hằng ngày.
Bạn đang xem: Đơn vị đo khối lượng và sự tương quan giữa chúng
Ví dụ: Đơn vị đo chiều dài có thể là km, cm hoặc mét. Chiều dài của bàn là 1,5 mét, chiều rộng của nó là 1 mét. Chiều cao của cậu bé là 1,2 mét.
– Khối lượng là lượng chất có trong một vật khi ta cân nó. Để đo khối lượng người ta thường dùng cân.
Ví dụ: Thể tích của một bao gạo bao gồm cả lượng gạo bên trong và bao bì xung quanh.
– Đơn vị đo khối lượng là chuẩn dùng để đo khối lượng của một vật cụ thể. Thông thường người ta dùng cân để đo khối lượng của các vật.
Ví dụ: Một người nặng 65 kg, đơn vị đo là kg.
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn kg | kilôgam | Nhỏ hơn kilôgam | ||||
tấn | chuông hư | tổ chim | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ = 1000kg |
1 tạ = 10 yến mạch = 100kg |
1 tổ chim = 10kg |
1kg = 10hg = 1000g |
1hg = 10 ngày = 100g |
1dag = 10g |
1g |
Ghi chú:
- hg là viết tắt của hectogram
- dag là viết tắt của deca-gam
3. Phương pháp chuyển đổi đơn vị khối lượng
Theo quy ước, việc chuyển đổi đơn vị khối lượng sẽ giảm 10 lần từ trái qua phải theo thứ tự: Tôn -> Ta -> Yên -> Kg (kilog) -> Hg (ha gram) -> Dag ( Deca gram) -> gr (gram hoặc gam)
Xem thêm : Đơn giản với cách chia cột, ô trong excel
Vì thế:
- 1 Tấn = 10 Ta
- 1 Ta = 10 Yên
- 1 Tổ Yến = 10 Kg
- 1 Kg = 10 Hg
- 1 Hg = 10 Dag
- 1 Dag = 10 gam
4. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
1 ounce bằng bao nhiêu gram?
1 lượng = 1/10kg và 1kg = 1000g nên 1 lượng = 100g
1 lượng bằng bao nhiêu kg?
Theo đơn vị đo lường truyền thống, 1 ounce = 1/16 pound, vì vậy 8 ounce = nửa pound. Tuy nhiên, ngày nay người ta thường sử dụng công thức 1 lượng = 1/10 pound (tức 1/10kg).
1 pound bằng bao nhiêu kg?
1 cân = 1 kg (1 cân tương đương 1 kg) = 0,1 tổ yến = 0,01 tạ = 0,001 tấn
1 pound bằng bao nhiêu ounce?
1 bảng = 10 ounce
1 pound bằng bao nhiêu gram?
1 pound = 1 kg = 1000 gram
5. Các dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo khối lượng
Loại 1: Thực hiện so sánh
Phương pháp:
- Khi so sánh cùng đơn vị đo lường, chúng ta so sánh giống như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước tiên chúng ta phải quy đổi về cùng một đơn vị đo rồi thực hiện phép so sánh thông thường.
Ví dụ 1: So sánh 4357 kg và 5000 g
Quy đổi: 5000 g = 5000 : 1000 = 5 kg
Vậy 4357 kg > 5000 g
Ví dụ 2: So sánh 4300 g và 43 hg
Quy đổi 4300 g = 4300 : 100 = 43 hg
Vậy 4300 g = 43 hg
Dạng 2: Thực hiện tính toán
Phương pháp:
- Khi cộng hoặc trừ khối lượng có cùng đơn vị đo, chúng ta thực hiện tương tự như phép tính với số tự nhiên, sau đó cộng đơn vị khối lượng vào kết quả.
- Khi thực hiện các phép tính có nhiều đơn vị đo khác nhau, chúng ta quy về cùng một đơn vị đo, sau đó thực hiện các phép tính thông thường.
57kg + 56g = 57056g
57kg + 56g = 57056g
57kg + 56g = 57056g
275 tấn – 849 tạ = -574 tạ
275 tấn – 849 tạ = -574 tạ
275 tấn – 849 tạ = 1901 tạ
Loại 3: Giải bài toán có lời văn
Khi khám sức khỏe, An nặng 32kg, Hoa nặng 34kg, Huyền nặng 41kg. Tổng trọng lượng của ba bạn là 107kg.
340hg = 34 kg
41 000g = 41 kg
Tổng trọng lượng của ba bạn là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)
Đáp số: 107 kg
6. Một số bài tập về đơn vị đo khối lượng
Xem thêm : Tổng hợp những lời chúc 8/3 hay ý nghĩa giành cho bà, mẹ, vợ, người yêu
Bài 1: Thực hiện phép tính: 380 g + 195 g = 575 g
a, 380 g + 195 g = 575 g
b, 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = 437 yến
c, 3 quả tạ + 75 kg = 375 kg
Xem câu trả lời được đề xuất
a, 380 g + 195 g = 575 g
b, Quy đổi: 4 tấn = 400 yến
3 tạ = 30 yến mạch
4 tấn + 3 tạ + 7 tổ yến = 400 tổ yến + 30 tổ yến + 7 tổ yến = 437 tổ yến
c, 3 tạ = 300kg
3 tạ + 75kg = 300kg + 75kg = 375kg
Bài 2: So sánh
a, 4 quả tạ 30 kg và 4 quả tạ 3 kg
b, 8 tấn và 8100 kg
c, 512 kg 70 dag và 3 quả cân 75 kg
a, 30 kg lớn hơn 3 kg
Có 4 gói bánh, mỗi gói nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói nặng 200 g. Có tổng cộng bao nhiêu kg bánh ngọt và kẹo?
Trọng lượng của cả 4 kiện là: 600 (g). Trọng lượng 2 gói kẹo là: 400 (g). Cả bánh và kẹo đều nặng: 1.000 (g) = 1kg. Đáp số: 1kg
Mẹ mua 5 quả dưa hấu, trong đó 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg và 2 quả nặng 6000g. 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?
Quy đổi: 450dag = 4500g; 35hg=3500g. Tổng trọng lượng của 5 quả dưa là: 4500 + 3500 + 6000 = 14000 = 14kg. Đáp số: 14kg
Trong kho có 3 tấn và 8 tạ gạo thường. Lượng gạo nếp ít hơn 12 tạ so với lượng gạo thường. Trong kho có bao nhiêu tạ gạo thường và gạo nếp?
Lượng gạo tẻ tồn kho là: 38 – 12 = 26 (tạ). Đáp án: Gạo thường 38 tạ, gạo nếp 26 tạ
Năm nay, gia đình anh An thu hoạch được 2 tạ gồm 16 kg đậu và lạc, trong đó số kg đậu gấp 3 kg lạc. Năm nay gia đình anh An thu hoạch được bao nhiêu kg mỗi loại?
Quy đổi 2 quả tạ 16 kg = 216 kg. Số kg lạc là 1 phần, số kg đậu là 3 phần như vậy. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần). Số kg lạc là: 216 : 4=54 (kg). Số kg đậu là: 216 − 54=162 (kg). Đáp án: Làm: 162 kg. Đậu phộng: 54 kg.
Nội dung được đội ngũ Nguyễn Tất Thành phát triển với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ mang tính khuyến khích trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho các mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)