Dạy bé học tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em – Kết nối tri thức với cuộc sống

Soạn bài và giải bài tập tiếng Việt lớp 2. Trống chi tiết ở trường em giúp học sinh tiếp thu bài tốt. Đồng thời, đây cũng là tài liệu bài giảng hỗ trợ giáo viên và phụ huynh trong việc dạy kèm cho con học tập tốt hơn.
- Cách chia động từ Hit trong tiếng anh
- Chi tiết lộ trình học IELTS cho người mất gốc thực tế, dễ áp dụng!
- Thai giáo tháng thứ 8: Chuẩn bị gì trước khi bước vào tháng cuối?
- Luyện nghe tiếng Anh ở đâu? Bật mí 10+ nguồn luyện nghe tiếng Anh hiệu quả
- Mách bạn 7 app học tiếng Anh có phụ đề được dùng nhiều nhất
Phần I: Bắt đầu
Trang câu 48 Tiếng Việt lớp 2: Hãy nhìn vào bức tranh dưới đây và cho biết: Tiếng trống trường có điềm báo gì cho em?
Bạn đang xem: Dạy bé học tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời: Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết đã đến giờ vào lớp, giờ ôn tập, giờ ra chơi và giờ tan trường.
Phần II: Đọc bài thơ “Tiếng trống” bằng tiếng Việt lớp 2
Các em hãy đọc nhiều lần bài Tiếng Trống Trường Em Tiếng Việt lớp 2 tập 1 để rèn luyện kỹ năng đọc và nắm được nội dung bài học.
TRỐNG TRƯỜNG CỦA TÔI
Tiếng trống trường tôi
Mùa hè cũng đã tắt
Trong ba tháng liền
Trống nằm suy nghĩ.
Bạn có buồn không?
Trong những ngày này
tôi đi vắng
Chỉ còn lại ve sầu?
Tiếng trống im lặng
Nghiêng đầu lên
Chắc hẳn bạn đã nhìn thấy chúng tôi
Thật là vui mừng!
Này tiếng trống đang gọi:
Tung! Tung! Tung! Tung!
Bước vào năm học mới
Giọng nói vang vọng lớn.
(Thanh Hảo)
Phần III: Trả lời câu hỏi bài tập tiếng Việt lớp 2 Tiếng trống trường em
Sau khi đọc bài Tiếng Việt lớp 2 trên trống trường, các bạn hãy cùng Khỉ trả lời câu hỏi trang 49 của cuốn sách Kết nối kiến thức với cuộc sống nhé.
Câu 1. Học sinh nói gì về tiếng trống trường trong những ngày hè?
Cách giải: Các em hãy đọc lại sách Tiếng Việt lớp 2 với bài “Tiếng trống trường em” ở câu 1 và câu 2 để tìm câu trả lời.
Trả lời: Điều học sinh kể về tiếng trống trường trong những ngày hè là: Trong mùa hè, học sinh được nghỉ học một ngày. Ở trường chỉ còn tiếng trống vang lên tiếng ve kêu. Trọng nằm suy nghĩ, buồn bã vì phải xa các bạn học liên tục 3 tháng.
Câu 2. Tiếng trống ở khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?
Cách giải: Học sinh đọc lại đoạn cuối bài “Tiếng trống trong sách Tiếng Việt lớp 2 của trường em”.
Trả lời: Tiếng trống trường ở khổ cuối bài thơ Tiếng trống trường lớp 2 tiếng Việt báo hiệu một năm học mới sắp đến.
Câu 3. Khổ thơ nào thể hiện trẻ nói chuyện với trống trường như một người bạn?
Cách giải: Các em học tiếng Việt lớp 2 bài 11 Tiếng trống trường hãy đọc kỹ toàn bộ khổ thơ của bài thơ.
Trả lời: Khổ thơ thứ hai miêu tả đứa trẻ nói chuyện với trống trường như một người bạn.
Câu 4. Bạn thấy mối quan hệ của học sinh với trống trường như thế nào?
Xem thêm : Top 10+ app luyện nói tiếng Anh theo chủ đề “học vui – dễ hiểu”
Giải pháp: Hãy suy nghĩ và đưa ra suy nghĩ của bạn.
Trả lời: Học sinh yêu trống trường như một người bạn.
Phần IV: Luyện tập theo nội dung bài đã học
Qua bài Tiếng Việt lớp 2 về trống học đường mà các em đã học, các em hãy luyện tập với các câu hỏi dưới đây.
Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1 trang 41
Câu hỏi: Câu nào sau đây nói về trống cũng như nói về người?
Cách giải: Học sinh đọc lại bài thơ để tìm từ ngữ phù hợp nhất.
Trả lời: Trong các từ trên, những từ nói về trống cũng như nói về người là: ngẫm nghĩ, vui buồn.
Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1 trang 41
Nói và trả lời:
-
Tiếng trống trường tạm biệt học sinh.
-
Chia tay bạn bè vào đầu kỳ nghỉ hè.
Trả lời:
-
Lời tạm biệt của cậu học sinh trong tiếng trống trường là:
-
Xin chào trống, đừng buồn trong kỳ nghỉ hè, chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau.
-
Tạm biệt trống, hẹn gặp lại sau kỳ nghỉ hè.
-
Tạm biệt bạn, chúng tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều trong kỳ nghỉ hè, hẹn gặp lại.
-
Chia tay bạn bè vào đầu kỳ nghỉ hè là:
-
Tạm biệt mọi người. Chúc mọi người kỳ nghỉ hè vui vẻ. Hẹn gặp lại sau kỳ nghỉ hè.
-
Tạm biệt mọi người, hẹn gặp lại vào năm học mới.
Phần V: Viết
Sau khi học xong bài Tiếng Việt lớp 2 ở trường các bạn chúng ta sẽ chuyển sang phần Viết.
Viết hoa: D
Kết cấu:
Chữ D gồm 2 nét:
-
Nét 1: tương tự như viết chữ D với nét cơ bản uốn cong cả hai đầu (dọc) và cong thẳng vào nhau. Hai nét vẽ tạo thành một đường xoắn ốc nhỏ ở cuối chữ.
-
Nhịp 2: thẳng và ngắn
Cách viết:
-
Chữ D viết hoa cao 5 mm (6 dòng ngang), viết bằng 2 nét.
-
Xem thêm : Hướng dẫn dạy trẻ học Toán theo phương pháp Glenn Doman
Dòng 1 viết liên tục tạo thành chữ D. Đặt bút từ dòng 6. Viết một đường cong hai đầu theo chiều dọc rồi đổi hướng viết tiếp với nét cong bên phải, tạo một đường xoắn ốc nhỏ ở chân chữ . Phần cuối của đường cong cong hoàn toàn vào trong, dừng bút ở dòng 5. Lưu ý phần cuối của đường cong có độ rộng vừa phải, cân đối với chân chữ.
-
Dòng 2: Đặt bút ở dòng 3 (gần thân chữ) và viết một dòng ngắn, thẳng, nằm ngang. Các nét trùng với các dòng tạo thành chữ D in hoa.
Viết đơn: Đi học một ngày là một lựa chọn thông minh.
-
Viết hoa chữ D đầu câu theo hướng dẫn trên và viết các chữ cái sau.
-
Các chữ: chữ D, g, h, k cao 2,5 mm (chữ g cách đường ngang 1,5 mm), chữ d cao 2 mm; chữ s cao 1,25 mm; Các chữ còn lại có chiều cao 1 mm.
-
Vị trí đặt dấu trọng âm: dấu nháy đơn đặt phía trên chữ a, dấu chấm đặt phía dưới chữ o và ô.
-
Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o.
-
Dấu chấm cuối câu đặt ngay sau chữ n của từ “khôn”.
Phần VI: Nói và nghe
Phần học tiếp theo của bài học trống Việt lớp 2 phần 1 là Nói và Nghe. Cha mẹ hãy hướng dẫn con trả lời các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Hãy nói điều em thích về trường mình.
Giải pháp: Các em hãy nói những điều em thích về trường của mình theo gợi ý sau:
- Tên trường của bạn là gì? Ở đâu?
- Điều gì khiến bạn yêu thích trường học và muốn đến trường mỗi ngày?
Giải thích chi tiết: Trường của tôi là trường tiểu học Me So. Trên sân trường có nhiều cây bàng lớn, tạo bóng mát cho chúng em ngồi chơi quanh cây trong giờ ra chơi. Em rất thích đến trường chơi đuổi bắt, chơi ô chữ với bạn bè hay đọc truyện dưới tán cây.
Câu hỏi 2: Bạn mong muốn trường mình có những thay đổi gì?
Giải pháp: Hãy suy nghĩ trong đầu và nói ra suy nghĩ của bạn.
Giải thích chi tiết:
-
Em muốn trường em có nhiều cây hơn, đặc biệt là hoa trồng trong bồn hoa.
-
Tôi muốn trường tôi có một thư viện thật lớn.
Phần VII: Vận dụng bài trống trong sách Tiếng Việt lớp 2 của trường
Qua những chia sẻ trên, Nguyễn Tất Thành đã giúp các em học sinh hiểu rõ nội dung bài học trống Việt lớp 2 ở trường em. Sau đó, các bạn nên vận dụng những kiến thức đã học trong bài để làm bài tập ứng dụng.
Chủ đề: Hãy nói với người thân những điều bạn muốn trường mình thay đổi.
Giải thích chi tiết: Thưa cô, em muốn trường chúng ta trồng thêm hoa mười giờ, hoa huệ và hoa hướng dương. Để mỗi khi đến giờ chơi chúng ta có thể ra sân ngắm hoa, ngắm những chú bướm xinh xắn bay lượn và tưới cây tốt hơn.
Thế là Nguyễn Tất Thành cùng với phụ huynh và các em học sinh đã tìm hiểu về bài học tiếng Việt lớp 2 và tiếng trống của trường mình. Ngoài ra, chương trình tiểu học nói chung và lớp 2 nói riêng còn có nhiều bài học khác. Để giúp trẻ học tập tốt hơn, phụ huynh và các em đừng quên theo dõi website Nguyễn Tất Thành.edu.vn thường xuyên. Đặc biệt, ứng dụng VNguyễn Tất Thành dạy chương trình GDPT mới cho trẻ Mầm non & Tiểu học còn giúp các em học tiếng Việt tốt hơn. Bố mẹ có thể tìm hiểu thêm về sản phẩm VNguyễn Tất Thành và lựa chọn cho con học nhé!
Đừng bỏ lỡ cơ hội giúp con HỌC ĐÁNH VẬT – NUÔI DƯỠNG TÂM LINH – LÀM GIÀU GIỌNG NÓI TIẾNG VIỆT
Theo Chương trình GDPT mới
|
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục