Học cách sử dụng danh từ ấn tượng rất đơn giản qua bài viết sau đây. Nguyễn Tất Thành đã tổng hợp rất nhiều kiến thức hay và hữu ích liên quan đến “gây ấn tượng” giúp người đọc nâng cao vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay bây giờ!
- Con heo tiếng Anh là gì? Sự khác biệt giữa “pig” “hog” và “boar”
- Tiếng Anh lớp 1 Unit 3: At the street market | Kết nối tri thức
- Làm sao để trẻ học tiếng Việt lớp 2 VTV7 hiệu quả nhất?
- Danh từ của Generous là gì? Word form của Generous và cách dùng
- Soạn bài tập đọc: Cửa tùng lớp 3 trang 109 SGK tiếng Việt tập 1
Ấn tượng là loại từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Ấn tượng (v) là một động từ trong tiếng Anh.
Để tìm hiểu thêm về các dạng động từ này, hãy làm theo bảng dưới đây với từng dạng chia động từ và cách phát âm của chúng.
Trường hợp chia động từ
|
Dạng động từ
|
Cách phát âm Mỹ/Anh
|
Thì hiện tại với
Tôi/chúng tôi/bạn/họ
|
gây ấn tượng
|
/ɪmˈpres/
|
Thì hiện tại với
Anh ấy / cô ấy / nó
|
gây ấn tượng
|
/ɪmˈpresɪz/
|
QK đơn
|
gây ấn tượng
|
/ɪmˈprest/
|
Phân từ II
|
gây ấn tượng
|
/ɪmˈprest/
|
V-ing
|
gây ấn tượng
|
/ɪmˈpresɪŋ/
|
Ý nghĩa của từ gây ấn tượng:
Gây ấn tượng (v):
1. Seal, print (in lên vật gì), dán tem lên
Ví dụ: Để gây ấn tượng với sáp bằng một con tem. (Dấu sáp bằng tem.)
2. In sâu, khắc sâu
Ví dụ: Để ghi nhớ điều gì đó vào trí nhớ. (Ghi điều gì đó vào sâu trong trí nhớ.)
3. Gây ấn tượng, di chuyển và gây ấn tượng
Ex: Anh ấy đã gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức. (Anh ấy đã gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức.)
Gây ấn tượng với danh từ và cách sử dụng nó
Từ động từ gây ấn tượng chuyển thành danh từ chúng ta có “ấn tượng”
ấn tượng danh từ (n) – /ɪmˈpreʃn/
Ý nghĩa: Ấn tượng, cảm giác, ấn tượng, dấu ấn, dấu ấn, dấu ấn, dấu ấn, v.v.
Ví dụ:
Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy là thuận lợi. (Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy rất tốt.)
Lời nói của tôi không gây ấn tượng gì với cô ấy. (Lời nói của tôi không gây ấn tượng gì với cô ấy.)
* Thành ngữ có ấn tượng:
(be) under the press that…: Tin tưởng, thường là sai lầm, rằng điều gì đó là đúng hoặc đang xảy ra
Ví dụ: Tôi có ấn tượng rằng công việc đã được hoàn thành. (Tôi cảm thấy rằng công việc đã được hoàn thành.)
Xem thêm : Giúp con học Kì diệu rừng xanh lớp 5 SGK tiếng Việt tập 1
Xem thêm: Danh từ quan trọng là gì? Các dạng từ quan trọng và cách sử dụng chúng
Tổng hợp các dạng từ Ấn tượng
Dạng từ hoặc họ từ dùng để chỉ một nhóm từ có cùng một từ gốc, các từ khác nhau bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào đó.
Từ loại
|
Từ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
Động từ (động từ)
|
Gây ấn tượng
|
In sâu, khắc sâu
|
Tôi không cố gắng gây ấn tượng với bất cứ ai. (Tôi không cố gắng gây ấn tượng với bất cứ ai)
|
Danh từ (danh từ)
|
Ấn tượng
|
Ấn tượng, cảm nhận, dấu ấn (con dấu)
|
Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.
(Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.)
|
Chủ nghĩa ấn tượng
|
Chủ nghĩa ấn tượng
|
Thuật ngữ ấn tượng xuất phát từ một bức tranh của Claude Monet.
|
|
sự ấn tượng
|
Ấn tượng sâu sắc, cảm động
|
Điều gì đã thúc đẩy rất nhiều ca sĩ đạt được mức độ ấn tượng mới?
|
|
người theo trường phái ấn tượng
|
người theo trường phái ấn tượng
|
Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng vĩ đại.
(Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng vĩ đại.)
|
|
Tính từ (tính từ)
|
ấn tượng
|
Tình cảm, nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng
|
Anh ấy đang ở độ tuổi dễ gây ấn tượng.
|
Ấn tượng
|
Gây ấn tượng sâu sắc
|
Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.
(Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.)
|
|
Không ấn tượng
|
Không gây ấn tượng sâu sắc
|
Bất chấp những lời hứa hẹn, thành tích của chính phủ này không mấy ấn tượng.
(Mặc dù có nhiều hứa hẹn nhưng thành tích của chính phủ không mấy ấn tượng.)
|
|
theo trường phái ấn tượng
|
(của) chủ nghĩa ấn tượng
|
Vở kịch mới tại Nhà hát Tuổi trẻ là một cái nhìn đầy ấn tượng về cuộc sống thập niên 50.
(Vở kịch mới tại Nhà hát Tuổi trẻ là một cái nhìn ấn tượng về cuộc sống những năm 50.)
|
|
Không ấn tượng
|
Không dấu vết, không cảm xúc
|
Họ nhìn ngôi nhà nhưng có vẻ không mấy ấn tượng.
(Họ nhìn ngôi nhà nhưng có vẻ không ấn tượng lắm.)
|
|
Trạng từ (trạng từ)
|
ấn tượng
|
Hùng vĩ, hùng vĩ, gợi cảm
|
Đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.
(Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.)
|
Nhóm từ liên quan đến ấn tượng
Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng nhiều từ thể hiện ý nghĩa tương tự để gây ấn tượng, hãy xem các từ đồng nghĩa sau. Nguyễn Tất Thành còn khuyến khích bạn học thêm từ trái nghĩa.
Từ đồng nghĩa với ấn tượng
Một số động từ là:
Ảnh hưởng: Ảnh hưởng
Kinh: Sợ hãi
Faze: Khó hiểu
Truyền cảm hứng: Truyền cảm hứng
Sway: Ảnh hưởng
Hồi hộp: Hồi hộp
Chạm: Chạm
Trái nghĩa của ấn tượng
Một số động từ như
nản lòng: nản lòng
Bore: Làm buồn, làm phiền
Bình tĩnh: Bình tĩnh
Depress: làm trầm cảm
Can ngăn: Khuyên răn
Thất bại: Quên. sao nhãng
Cấu trúc câu có ấn tượng
gây ấn tượng với ai đó bằng cái gì đó: Gây ấn tượng với ai đó bằng cái gì đó
Ex: Anh ấy đã gây ấn tượng với cô ấy bằng sự chân thành của mình. (Anh ấy đã gây ấn tượng với cô ấy bằng sự chân thành của mình)
it gây ấn tượng với ai đó rằng…: Ai đó bị ấn tượng về..
Ex: Tôi rất ấn tượng khi cô ấy nhắc tên tôi. (Tôi rất ấn tượng khi cô ấy nhớ tên tôi.)
Bị ấn tượng bởi điều gì đó: Bị ấn tượng bởi điều gì đó
Gây ấn tượng gì đó lên/ lên ai đó: Để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí ai đó
Trên đây là những kiến thức bổ ích về từ “impress” và danh từ gây ấn tượng. Nguyễn Tất Thành hy vọng bạn đã hiểu hết bài viết này và cũng sẽ thành thạo trong việc sử dụng một số dạng từ để gây ấn tượng khi cần thiết.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)