Giáo dụcHọc thuậtLà gì?

Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng

3
Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng

Học cách sử dụng danh từ ấn tượng rất đơn giản qua bài viết sau đây. Nguyễn Tất Thành đã tổng hợp rất nhiều kiến ​​thức hay và hữu ích liên quan đến “gây ấn tượng” giúp người đọc nâng cao vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay bây giờ!

Ấn tượng là loại từ gì? Phát âm & Ý nghĩa

Ấn tượng (v) là một động từ trong tiếng Anh.

Để tìm hiểu thêm về các dạng động từ này, hãy làm theo bảng dưới đây với từng dạng chia động từ và cách phát âm của chúng.










Trường hợp chia động từ

Dạng động từ

Cách phát âm Mỹ/Anh

Thì hiện tại với

Tôi/chúng tôi/bạn/họ

gây ấn tượng

/ɪmˈpres/

Thì hiện tại với

Anh ấy / cô ấy / nó

gây ấn tượng

/ɪmˈpresɪz/

QK đơn

gây ấn tượng

/ɪmˈprest/

Phân từ II

gây ấn tượng

/ɪmˈprest/

V-ing

gây ấn tượng

/ɪmˈpresɪŋ/

Ý nghĩa của từ gây ấn tượng:

Gây ấn tượng (v):

1. Seal, print (in lên vật gì), dán tem lên

Ví dụ: Để gây ấn tượng với sáp bằng một con tem. (Dấu sáp bằng tem.)

2. In sâu, khắc sâu

Ví dụ: Để ghi nhớ điều gì đó vào trí nhớ. (Ghi điều gì đó vào sâu trong trí nhớ.)

3. Gây ấn tượng, di chuyển và gây ấn tượng

Ex: Anh ấy đã gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức. (Anh ấy đã gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức.)

Gây ấn tượng với danh từ và cách sử dụng nó

Từ động từ gây ấn tượng chuyển thành danh từ chúng ta có “ấn tượng”

ấn tượng danh từ (n) – /ɪmˈpreʃn/

Ý nghĩa: Ấn tượng, cảm giác, ấn tượng, dấu ấn, dấu ấn, dấu ấn, dấu ấn, v.v.

Ví dụ:

Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy là thuận lợi. (Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy rất tốt.)

Lời nói của tôi không gây ấn tượng gì với cô ấy. (Lời nói của tôi không gây ấn tượng gì với cô ấy.)

* Thành ngữ có ấn tượng:

(be) under the press that…: Tin tưởng, thường là sai lầm, rằng điều gì đó là đúng hoặc đang xảy ra

Ví dụ: Tôi có ấn tượng rằng công việc đã được hoàn thành. (Tôi cảm thấy rằng công việc đã được hoàn thành.)

Xem thêm: Danh từ quan trọng là gì? Các dạng từ quan trọng và cách sử dụng chúng

Tổng hợp các dạng từ Ấn tượng

Các dạng từ gây ấn tượng. (Ảnh: Canva)

Dạng từ hoặc họ từ dùng để chỉ một nhóm từ có cùng một từ gốc, các từ khác nhau bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào đó.
















Từ loại

Từ

Nghĩa

Ví dụ

Động từ (động từ)

Gây ấn tượng

In sâu, khắc sâu

Tôi không cố gắng gây ấn tượng với bất cứ ai. (Tôi không cố gắng gây ấn tượng với bất cứ ai)

Danh từ (danh từ)

Ấn tượng

Ấn tượng, cảm nhận, dấu ấn (con dấu)

Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.

(Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.)

Chủ nghĩa ấn tượng

Chủ nghĩa ấn tượng

Thuật ngữ ấn tượng xuất phát từ một bức tranh của Claude Monet.

sự ấn tượng

Ấn tượng sâu sắc, cảm động

Điều gì đã thúc đẩy rất nhiều ca sĩ đạt được mức độ ấn tượng mới?

người theo trường phái ấn tượng

người theo trường phái ấn tượng

Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng vĩ đại.

(Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng vĩ đại.)

Tính từ (tính từ)

ấn tượng

Tình cảm, nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng

Anh ấy đang ở độ tuổi dễ gây ấn tượng.

Ấn tượng

Gây ấn tượng sâu sắc

Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.

(Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.)

Không ấn tượng

Không gây ấn tượng sâu sắc

Bất chấp những lời hứa hẹn, thành tích của chính phủ này không mấy ấn tượng.

(Mặc dù có nhiều hứa hẹn nhưng thành tích của chính phủ không mấy ấn tượng.)

theo trường phái ấn tượng

(của) chủ nghĩa ấn tượng

Vở kịch mới tại Nhà hát Tuổi trẻ là một cái nhìn đầy ấn tượng về cuộc sống thập niên 50.

(Vở kịch mới tại Nhà hát Tuổi trẻ là một cái nhìn ấn tượng về cuộc sống những năm 50.)

Không ấn tượng

Không dấu vết, không cảm xúc

Họ nhìn ngôi nhà nhưng có vẻ không mấy ấn tượng.

(Họ nhìn ngôi nhà nhưng có vẻ không ấn tượng lắm.)

Trạng từ (trạng từ)

ấn tượng

Hùng vĩ, hùng vĩ, gợi cảm

Đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.

(Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.)

Nhóm từ liên quan đến ấn tượng

Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng nhiều từ thể hiện ý nghĩa tương tự để gây ấn tượng, hãy xem các từ đồng nghĩa sau. Nguyễn Tất Thành còn khuyến khích bạn học thêm từ trái nghĩa.

Từ đồng nghĩa với ấn tượng

Một số động từ là:

Ảnh hưởng: Ảnh hưởng

Kinh: Sợ hãi

Faze: Khó hiểu

Truyền cảm hứng: Truyền cảm hứng

Sway: Ảnh hưởng

Hồi hộp: Hồi hộp

Chạm: Chạm

Trái nghĩa của ấn tượng

Một số động từ như

nản lòng: nản lòng

Bore: Làm buồn, làm phiền

Bình tĩnh: Bình tĩnh

Depress: làm trầm cảm

Can ngăn: Khuyên răn

Thất bại: Quên. sao nhãng

Cấu trúc câu có ấn tượng

gây ấn tượng với ai đó bằng cái gì đó: Gây ấn tượng với ai đó bằng cái gì đó

Ex: Anh ấy đã gây ấn tượng với cô ấy bằng sự chân thành của mình. (Anh ấy đã gây ấn tượng với cô ấy bằng sự chân thành của mình)

it gây ấn tượng với ai đó rằng…: Ai đó bị ấn tượng về..

Ex: Tôi rất ấn tượng khi cô ấy nhắc tên tôi. (Tôi rất ấn tượng khi cô ấy nhớ tên tôi.)

Bị ấn tượng bởi điều gì đó: Bị ấn tượng bởi điều gì đó

Gây ấn tượng gì đó lên/ lên ai đó: Để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí ai đó

Trên đây là những kiến ​​thức bổ ích về từ “impress” và danh từ gây ấn tượng. Nguyễn Tất Thành hy vọng bạn đã hiểu hết bài viết này và cũng sẽ thành thạo trong việc sử dụng một số dạng từ để gây ấn tượng khi cần thiết.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm