- Khái niệm thì tương lai gần là gì? (Thì tương lai gần)
- Công thức thì tương lai gần trong tiếng Anh
- câu khẳng định
- câu phủ định
- Câu hỏi
- câu hỏi WH
- 5 cách sử dụng phổ biến nhất của thì tương lai gần
- Các cách sử dụng thì tương lai gần
- Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định cho tương lai
- Diễn tả những kế hoạch và hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
- Các sự kiện và hành động đã được quyết định
- Đưa ra dự báo dựa trên các dấu hiệu chúng ta có vào lúc này
- Các hành động và sự kiện đã được lên kế hoạch trước và chắc chắn sẽ diễn ra
- Một số cách dùng khác của “Be going to”
- Nói về kế hoạch hoặc dự định cho tương lai và nó không nhất thiết phải là tương lai gần.
- Dự báo về những gì bạn có thể thấy bây giờ.
- Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh
- So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn
- Bài tập về thì tương lai gần có giải thích chi tiết
- Bài 1: Chọn câu trả lời đúng và dùng thì thích hợp
- Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý
Cả hai đều mô tả hành động trong tương lai, nhưng tương lai gần có ý nghĩa khác với tương lai đơn giản mà bạn thường biết. Vậy tương lai gần (sẽ tới) là gì? Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của loại thì này là gì? Thông tin chi tiết sẽ được Nguyễn Tất Thành tổng hợp trong bài viết dưới đây.
- Cách thuyết trình giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh hay ngắn gọn, súc tích
- Cách tải Nro Blue miễn phí trên Android và IOS miễn phí chi tiết
- Chuyên đề hình học không gian ôn thi THPT Quốc Gia môn Toán
- 35+ kiểu tóc layer nam đẹp để chàng thể hiện phong cách
- Các dạng toán thi vào lớp 6 (chọn lọc) có hướng dẫn chi tiết!
Khái niệm thì tương lai gần là gì? (Thì tương lai gần)
Thì tương lai gần được dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc ý định đã được tính toán trước trong tương lai gần. Những kế hoạch và ý định này đều có mục đích cụ thể. Đây là thì thường được người bản ngữ sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, thân mật hoặc thư giãn.
Bạn đang xem: Công thức thì tương lai gần (Near future tense/ To be going to)
Công thức thì tương lai gần trong tiếng Anh
Tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì tương lai gần cũng được chia thành các dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, thì này còn tồn tại ở dạng câu có câu hỏi WH-. Cụ thể:
câu khẳng định
Cấu trúc: S + is/ are/ am + going to + V (nguyên thể)
Ví dụ: Tôi đi uống cà phê. (Tôi sẽ uống một ít cà phê).
câu phủ định
Cấu trúc: S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: Cô ấy sẽ không đi mua cà phê. (Cô ấy không định đi uống cà phê).
Câu hỏi
Cấu trúc: Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên mẫu)?
Trả lời:
- Có, S + là/am/are.
- Không, S + là/am/are không.
Ví dụ:
Cô ấy có đi uống cà phê không? (Cô ấy có định uống cà phê không?
Có, cô ấy là vậy/ Không, cô ấy không phải vậy. Có/Không)
câu hỏi WH
Cấu trúc: Từ Wh-word + be + S + going to + V (nguyên thể)?
Trả lời: S + be going to + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: Ngày mai bạn định làm gì? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
Tôi đang định làm bài tập về nhà. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà của tôi.)
Chú ý:
-
Chủ ngữ là “I”, khi đó “to be” được chia thành “am”.
-
Chủ ngữ là “You, we, they”, khi đó “to be” được chia thành “are”.
-
Chủ ngữ là “He, she, it”, khi đó “to be” được chia thành “is”.
-
Không phải = không; không = không.
5 cách sử dụng phổ biến nhất của thì tương lai gần
Sau khi hiểu được công thức của thì tương lai gần, Nguyễn Tất Thành sẽ giúp bạn hiểu cách sử dụng thì này và một số cách sử dụng khác của cấu trúc “Be going to” trong tiếng Anh.
Các cách sử dụng thì tương lai gần
Để hiểu rõ bản chất của thì tương lai gần và biết sự khác biệt giữa thì này với các thì khác cũng dùng để nói về hành động trong tương lai, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng phổ biến của thì này. Điều này bao gồm:
Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định cho tương lai
Ví dụ: Tôi sẽ gọi cho Linda lúc 4 giờ.
Diễn tả những kế hoạch và hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: Bố mẹ tôi sẽ đi thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Các sự kiện và hành động đã được quyết định
Ví dụ: Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa.
Đưa ra dự báo dựa trên các dấu hiệu chúng ta có vào lúc này
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây bão đó. Có vẻ như trời sẽ mưa bất cứ lúc nào.
Các hành động và sự kiện đã được lên kế hoạch trước và chắc chắn sẽ diễn ra
Ví dụ: Hôm nay anh ấy sẽ nhận được kết quả bài kiểm tra.
Một số cách dùng khác của “Be going to”
Nói về kế hoạch hoặc dự định cho tương lai và nó không nhất thiết phải là tương lai gần.
Ví dụ: Tôi có 50 triệu đồng nên năm sau tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
(Tôi có 50 triệu nên năm sau tôi sẽ mua một chiếc TV mới.)
Dự báo về những gì bạn có thể thấy bây giờ.
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sẽ mưa sớm thôi.
(Hãy nhìn những đám mây đen đó! Trời sắp mưa rồi!)
Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh
Thực ra, để nhận biết thì tương lai gần chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh của câu đó ở thời điểm hiện tại. Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai gần và tương lai đơn khá giống nhau, tuy nhiên, đi kèm với tương lai gần có thêm những từ cụ thể như:
-
Ngày mai: Ngày mai.
-
Ngày hôm sau/ tuần sau/ tháng sau/ năm tới: Ngày hôm sau/ tuần sau/ tháng sau/ năm tới.
-
Trong + thời gian: Trong… thêm.
Tương lai gần là một trong những thì cơ bản mà trẻ sẽ được học trong chương trình tiếng Anh lớp 5, 6. Vì vậy, trẻ cần nắm vững cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết thì này khi làm bài tập về nhà. Ngoài ra, phụ huynh nên cho con học thêm ngữ pháp liên quan đến các thì và mẫu câu quan trọng được tổng hợp đầy đủ trong Truyện Khỉ để giúp bé nâng cao trình độ nhé!
So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Tương lai gần và tương lai đơn là hai thì rất dễ bị nhiều người học tiếng Anh nhầm lẫn vì cả hai đều đề cập đến những hành động trong tương lai. Để phân biệt, bạn cần nắm rõ công thức và cách sử dụng 2 thì tương lai đơn (Simple Future) và tương lai gần (Near Future Tense).
Về cấu trúc của thì tương lai đơn:
-
Khẳng định: S + will + V (ở dạng ban đầu)
-
Phủ định: S + will + not (sẽ không) + V (nguyên mẫu)
-
Câu hỏi: Will + S + V (dạng gốc)?
Về cách sử dụng, thì tương lai đơn mô tả một quyết định tại thời điểm nói, một dự đoán vô căn cứ, trong khi thì tương lai gần “be going to” lại mang ý nghĩa ngược lại – ám chỉ các quyết định. những quyết định có kế hoạch và những dự đoán có cơ sở.
Bài tập về thì tương lai gần có giải thích chi tiết
Với những thông tin lý thuyết được tổng hợp ở trên, Nguyễn Tất Thành tin rằng bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản cơ bản về loại thì này. Hãy cùng luyện tập một số thì tương lai gần trong tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ bài học sâu hơn nhé:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng và dùng thì thích hợp
Câu 1. Hiện tại Minh đã rất muộn nên anh ấy ___ đi đường “A”.
-
sẽ
-
sẽ. sẽ
-
sẽ đi đến
Câu hỏi 2. ___ . Tôi sẽ không làm bất cứ công việc gì.
-
Tối nay tôi sẽ thư giãn.
-
Tối nay tôi sẽ thư giãn.
-
Tối nay tôi sẽ thư giãn
Câu 3. Hãy cẩn thận! Anh trai của bạn ___ đã làm vỡ chiếc kính đó.
-
sẽ. sẽ
-
sẽ
-
sẽ đi đến
Câu 4. Này, hãy cẩn thận! Cái hộp đó có vẻ nặng. Làm ơn đặt nó xuống. __________ mang nó cho bạn.
-
tôi đang đi
-
Ốm
-
tôi đang đi
Câu 5. Cô ấy vẫn chưa quyết định nên chấp nhận lời mời làm việc nào. __________ hoặc chấp nhận vị trí ở ngân hàng hoặc với công ty tư vấn.
-
Vỏ bọc
-
Cô ấy sắp
-
Cô ấy đang đi
Câu 6. Anh em tôi ___ tìm nơi ở mới vào tuần tới.
-
sắp
-
đang đến
-
sẽ. sẽ
Câu 7. Câu nào đúng?
-
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
-
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
-
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Câu 8. Bạn biết gì không? Tôi quá mệt để nấu bữa tối nay. Tôi nghĩ __________ một số món ăn Thái.
-
Tôi sẽ đặt hàng
-
tôi sẽ gọi món
-
Tôi sẽ đi đặt hàng
Câu 9. Mẹ tôi ___ chuẩn bị bữa tối trong 30 phút.
-
sẽ
-
đang đi
-
sẽ đến
Câu 10. Anh ___ (không học) tối nay. Anh ấy ___ (tham gia) với chúng tôi tại câu lạc bộ trong vài giờ.
-
sẽ không đi học/sẽ tham gia
-
sẽ không học/sẽ tham gia
-
sẽ không học/sẽ tham gia
Trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
MỘT
|
6
|
B
|
2
|
C
|
7
|
MỘT
|
3
|
B
|
8
|
B
|
4
|
MỘT
|
9
|
MỘT
|
5
|
MỘT
|
10
|
MỘT
|
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu hỏi 1. Giao thông này thật kinh khủng. Chúng tôi ___ (không đến) tại sân bay kịp chuyến bay.
Câu 2. Hãy nhìn những đám mây bão đó. Có vẻ như trời ___ (mưa) bất cứ lúc nào.
Câu 3. Khi tôi ở New York, tôi ___ (tham quan) Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan.
Câu 4. Ngày mai tôi ___ (gặp) những người bạn thân nhất của tôi. Tôi đã không gặp anh ấy trong 15 năm.
Câu hỏi 5. Chúng tôi ___ có lẽ sẽ đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Câu hỏi 6. Hãy tiếp tục làm tốt công việc và bạn ___ (được) tăng lương.
Câu 7. Mặt trời đang ló dạng. Rốt cuộc thì nó ___ (là) một ngày đẹp trời.
Câu 8. Nhìn vào đường thẳng. Phải ___ (mất) nhiều thời gian mới có được bàn.
Câu 9. Chúng ta cũng đi uống bia nhé. Bạn trai tôi ___ (không uống) rượu.
Câu 10. Minh rất mệt nên tối nay anh ấy ___ (ngủ) sớm
Trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
sẽ không đến
|
6
|
sẽ nhận được
|
2
|
sắp mưa
|
7
|
sẽ là
|
3
|
tôi sẽ đến thăm
|
8
|
sẽ lấy
|
4
|
tôi sẽ đi xem
|
9
|
sẽ không uống
|
5
|
có lẽ sẽ ghé thăm
|
10
|
sắp đi ngủ
|
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý
Câu 1. Sẽ đến/ của tôi/ vào cuối/ năm/ bố/ nghỉ hưu.
Câu 2. Chị em/ chuẩn bị/ đang đi/ ăn tối/ 10/ phút/ trong
Câu 3. Đi/ sáng/ công tác/ tuần sau/ vào/ I/ New York/ tới.
Câu 4. World Cup/ anh tôi/ Qatar/ đi/ là/ đến/ xem/ tới
Câu 5. 1 giờ chiều/ I/ cô ấy/ gọi/ tôi đang đi/ lúc.
Trả lời:
Câu 1. Bố tôi sắp nghỉ hưu vào cuối năm nay.
Câu 2. Hai chị em tôi sẽ chuẩn bị bữa tối trong 10 phút nữa.
Câu 3. Tuần tới tôi sẽ đi công tác ở New York
Câu 4. Anh trai tôi sắp sang Qatar xem World Cup.
Câu 5. Tôi sẽ gọi cho cô ấy lúc 1 giờ chiều.
Bạn đã hiểu về thì tương lai gần trong tiếng Anh qua chia sẻ trên của Nguyễn Tất Thành chưa? Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích và đừng quên đọc chuyên mục Học Tiếng Anh và các chuyên mục khác trên website Nguyễn Tất Thành mỗi ngày nhé. Rất nhiều chia sẻ thú vị đang chờ bạn khám phá!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)