- Định nghĩa clo là gì?
- Tính chất vật lý của clo
- Tính chất hóa học của clo
- Ảnh hưởng với kim loại
- Ảnh hưởng với hydro
- Ảnh hưởng với nước
- Ảnh hưởng với NaOH
- Ứng dụng quan trọng của clo trong thực tế
- Làm thế nào để chuẩn bị clo?
- Cách chuẩn bị clo trong phòng thí nghiệm
- Cách chuẩn bị clo trong ngành công nghiệp
- Tập thể dục trên sách giáo khoa khí clo 9 với các giải pháp
- Bài tập 1 (Hóa học SGK 9, trang 81)
- Bài tập 2 (Hóa học SGK 9, trang 81)
- Bài tập 3 (Hóa học SGK 9, trang 81)
- Bài tập 4 (Hóa học SGK 9, trang 81)
Clo là hoạt động hóa học hoạt động không phải là metallic nằm ở bên phải các yếu tố hóa học định kỳ. Bài viết sau đây của khỉ sẽ tóm tắt thông tin chi tiết về các thuộc tính, ứng dụng, điều chế và bài tập thực hành để người đọc hiểu những gì clo hiểu. Đừng bỏ qua những kiến thức thú vị dưới đây!
- [Oxford Wordlist] 3000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng theo chủ đề (kèm PDF)
- Bài test tiếng Anh cho người mất gốc giúp xác định trình độ nhanh chóng!
- “Slay” là gì? Ý nghĩa của “Slay” trên Facebook, TikTok?
- Cách chia động từ Listen trong tiếng anh
- Khi nào dùng FOR? Cách dùng FOR SINCE và FOR TO đúng chuẩn
Định nghĩa clo là gì?
Clo là một nguyên tố hóa học, nằm trong hộp 17, chu kỳ 3 trong nhóm các nguyên tố nguyên tố định kỳ với các ký hiệu hóa học Cl. Nguyên tử khối của clo là 35,5 và công thức phân tử là CL2. Đây là một yếu tố rất phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống cũng như trong ngành công nghiệp.
Bạn đang xem: Clo là gì? Khái niệm, tính chất, ứng dụng và cách điều chế
Tính chất vật lý của clo
Tìm hiểu những gì clo là không bỏ qua các tính chất vật lý quan trọng của yếu tố này. Một số tính chất nổi bật của clo bao gồm:
-
Màu sắc và trạng thái: Clo là khí, màu vàng xanh lá cây, mùi tối.
-
Trọng lượng: Clo nặng 2,5 lần không khí.
-
Tính toán: Clo có thể được hòa tan trong nước. Ở 20 độ C, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích khí clo.
-
Ngộ độc: clo là khí độc.
Tính chất hóa học của clo
Nhìn chung, clo có tính chất hóa học của một phi kim (hoạt động với hầu hết các kim loại, tác dụng mạnh đối với hydro) để tạo thành muối clorua, có thể được sử dụng với nước, dung dịch NaOH. Đây là một kim loại không hoạt động mạnh mẽ. Cụ thể, các tính chất hóa học của clo không phải là:
Ảnh hưởng với kim loại
Clo có thể làm việc với hầu hết các kim loại để tạo thành muối clorua. Ví dụ, clo có thể hoạt động với kim loại sắt để tạo thành clorua sắt (III), hoạt động với clorua tạo thành kim loại đồng (ii).
Phương trình hóa học:
3Cl (Gas – Vàng) + 2Fe (Solid – White Grey) → T ° 2Fecl3 (Solid – Reddish Brown)
CL2 (khí – vàng) + Cu (rắn – đỏ) → T ° CUCL2 (rắn – trắng)
Ảnh hưởng với hydro
Khí clo dễ dàng phản ứng với hydro để tạo thành clorua hydro. Hidro clorua rất hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch axit clohydric (HCl).
Chúng tôi có phương trình hóa học sau:
CL2 (k) + H2 (k) → t ° 2HCl (k)
Lưu ý: Clo không đáp ứng trực tiếp với oxy.
Ảnh hưởng với nước
Để chứng minh rằng clo có thể làm việc với nước, sách giáo khoa hóa học 9 đã trình bày thử nghiệm thử nghiệm khí clo vào cốc nước, sau đó nhúng giấy đầu gối màu tím vào dung dịch thu được. Quan sát hiện tượng dung dịch nước clo có thể nhìn thấy rõ là màu vàng, mùi khí clo và thay đổi màu của hải quỳ màu tím thành màu đỏ sau đó biến mất ngay lập tức. Do đó, chúng ta có thể kết luận rằng phản ứng clo với nước xảy ra theo hai hướng ngược lại.
CL2 (k) + H2O (L) ⇄ HCl (DD) + HCLO (DD)
Nước clo là hỗn hợp của các chất: CL2, HCl, HCLO nên có màu xanh lá cây, mùi tối của khí clo. Lý do cho hải quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ và nhanh chóng bị mất sau đó là do tác dụng oxy hóa mạnh của HCLO (axit hipoclor).
Ảnh hưởng với NaOH
Xem thêm : Giáo dục lễ giáo cho trẻ 3 – 4 tuổi tốt hơn nhờ những phương pháp này
Chứng minh rằng tác dụng hóa học của khí clo hoạt động với dung dịch NaOH, thực hiện khí clo tiến hành các thí nghiệm vào ống nghiệm NaOH. Tiếp tục 1-2 giọt dung dịch chỉ được hình thành thành quỳ tím. Quan sát hiện tượng chúng ta thấy dung dịch được hình thành mà không có giấy litmus màu và tím. Vì vậy, có thể kết luận rằng clo đã phản ứng với dung dịch NaOH. Phương trình phản ứng:
Cl2 (k) + 2naoh (DD) → NaCl (DD) + NaClo (DD) + H2O (L)
Trong phương trình hóa học trên, clo có màu xanh lá cây; Các giải pháp NaOH, NaCl, NaClo không màu. Hỗn hợp của hai muối natri clorua (HCl) và natri hipoclorite (NaClo) được gọi là GIA-v từ. Đây là một giải pháp tẩy trắng, tương tự như HCLO và NaClo là các chất oxy hóa mạnh.
Ứng dụng quan trọng của clo trong thực tế
Các yếu tố không clo không phải là khá nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất. Một số ứng dụng phổ biến là:
-
Khử trùng cuộc sống hàng ngày: Đây là một phương pháp khá hiệu quả, đơn giản, dễ dàng để thực hiện và kinh tế. Để đảm bảo an toàn, nội dung được sử dụng để khử trùng nước -Life Daily phải tuân thủ tiêu chuẩn.
-
Vải làm trắng, bột giấy: xuất phát từ quá trình oxy hóa mạnh, clo có khả năng tẩy vải, bột giấy, có một ý nghĩa quan trọng trong sản xuất.
-
Chuẩn bị PVC, nhựa, cao su, sắc tố: Đây là một ứng dụng quan trọng của clo trong công nghiệp.
-
Chuẩn bị GIA-v từ nước: Đây là chất tẩy trắng hàng đầu mà nhiều người vẫn sử dụng để loại bỏ vết bẩn màu vàng, bẩn trên quần áo, khử trùng nhà vệ sinh, thiết bị gia dụng hoặc dọn dẹp nhà cửa.
Xem thêm:
Làm thế nào để chuẩn bị clo?
Trong tự nhiên, clo chỉ tồn tại dưới dạng các hợp chất. Vì vậy, mọi người thường sử dụng các hợp chất của nó để chuẩn bị.
Cách chuẩn bị clo trong phòng thí nghiệm
Để chuẩn bị khí clo trong phòng thí nghiệm, làm nóng nhẹ dung dịch HCl cô đặc với các chất oxy hóa mạnh, chẳng hạn như oxit mangan (IV) (MnO2) hoặc KMNO4. Quan sát sẽ thấy khí vàng, mùi của bóng tối xuất hiện. Khí clo được sấy khô bằng axit H2SO4 sulfuric đậm đặc và được thu thập vào bể bằng cách đẩy không khí.
4HCl (DD – Solid) + MnO2 (rắn) → Boil nhẹ (DD) + CL2 (K) + 2H2O (L)
Trong phản ứng trên MnO2 là màu đen; MNCL2 không màu; CL2 có màu xanh lá cây.
Cách chuẩn bị clo trong ngành công nghiệp
Trong ngành công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân của dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa với cơ hoành xốp. Khí clo thu được trong cực dương, khí hydro thu được trong catốt, dung dịch là NaOH.
Chúng tôi có phương trình phản ứng sau:
2NACL (DD) + 2H2O (L) → Điện phân bằng cơ hoành (K) + H2 (K) + 2NOH (DD)
Ở Việt Nam, khí clo được sản xuất nhiều người tại nhà máy hóa chất Việt Tri, nhà máy sản phẩm giấy Bai Bang.
Tập thể dục trên sách giáo khoa khí clo 9 với các giải pháp
Với kiến thức lý thuyết về clo ở trên, bạn có thể tự tin thực hiện các bài tập trong sách giáo khoa cũng như các bài tập để xem xét kiến thức và chuẩn bị cho các bài kiểm tra. Dưới đây là một vài bài tập về hóa học clo 9 với câu trả lời chi tiết mà khỉ tóm tắt cho độc giả tham khảo:
Bài tập 1 (Hóa học SGK 9, trang 81)
Khi dẫn clo trong nước, hiện tượng vật lý hoặc hiện tượng hóa học xảy ra? Giải thích.
Đề xuất cho câu trả lời:
Tiến hành clo trong nước, cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học, bởi vì nó tạo thành một chất mới của HCl và HCLO cũng như khí clo hòa tan trong nước.
Cl2 (k) + h2O HCl (DD) + HCLO (DD)
Bài tập 2 (Hóa học SGK 9, trang 81)
Nếu tính chất hóa học của clo. Viết phương trình hóa học minh họa.
Đề xuất cho câu trả lời:
Các tính chất hóa học của clo bao gồm:
- Hiệu ứng với kim loại:
3Cl2 (k) + 2fe (r) → t ° 2FECL3 (r)
- Ảnh hưởng với hydro:
CL2 (k) + H2 (k) → t ° 2HCl (k)
- Hiệu ứng với nước:
Cl2 (k) + h2O HCl (DD) + HCLO (DD)
- Hiệu ứng với giải pháp NaOH:
Cl2 (k) + 2naoh (DD) → NaCl (DD) + NaClo (DD) + H2O
Bài tập 3 (Hóa học SGK 9, trang 81)
Viết phương trình hóa học khi clo, lưu huỳnh, oxy với sắt ở nhiệt độ cao. Chỉ ra hóa trị liệu sắt trong các hợp chất hình thành.
Đề xuất cho câu trả lời:
2fe (r) + 3Cl2 → 2FECL3 (r) (hóa trị FE III)
Fe (R) + S (R) → FES (R) (Hóa trị FE II)
3fe (r) + 2O2 → Fe3O4 (r) (hóa trị FE III và II)
Bài tập 4 (Hóa học SGK 9, trang 81)
Sau khi thực hiện các thí nghiệm, khí clo còn lại được loại bỏ bằng cách sục khí clo:
a) Giải pháp HCl; b) dung dịch NaOH; C) dung dịch NaCl; d) nước.
Trường hợp nào đúng? Vui lòng giải thích.
Đề xuất cho câu trả lời:
Trường hợp chính xác là câu trả lời B (giải pháp NaOH). Bởi vì dung dịch này phản ứng với khí clo để tạo thành muối.
Cl2 (k) + 2naoh (DD) → NaCl (DD) + NaClo (DD) + H2O
Trên đây là tất cả thông tin lý thuyết và một số bài tập thực hành clo. Hy vọng rằng, thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về yếu tố phi này, đánh giá và nhận được điểm tốt trong các bài kiểm tra. Đọc trang web của Nguyễn Tất Thành thường xuyên để chỉ nhiều kiến thức chủ đề hữu ích tiếp theo!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)