- Câu điều kiện loại 2 trong Tiếng Anh là gì?
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2
- Cách sử dụng cấu trúc if loại 2 trong tiếng Anh đúng cách
- Diễn tả một hành động không xảy ra trong tương lai hoặc chỉ là tưởng tượng
- Dùng để đưa ra lời khuyên
- Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị
- Dùng để từ chối yêu cầu của ai đó
- Các biến thể của câu điều kiện loại 2
- Sự biến đổi của mệnh đề chính
- Biến thể của mệnh đề If
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
- Sự khác biệt giữa câu điều kiện loại 2 và các loại câu điều kiện khác
- Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 2
- Bài tập sử dụng câu lệnh if loại 2
- Kết luận
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm rõ khi học tiếng Anh. Nếu bạn không hiểu câu lệnh if loại 2 là gì? Cấu trúc và cách sử dụng ngữ pháp này là gì? Đừng bỏ qua những thông tin được Nguyễn Tất Thành chia sẻ dưới đây nhé.
- Tập làm văn viết thư | 5 bước viết thư cho trẻ & những lưu ý quan trọng
- Tổng hợp 50+ bài tập câu điều kiện hỗn hợp [có đáp án]
- TOP 11+ app luyện ngữ điệu tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
- Phương pháp CLIL là gì? Ưu điểm, nhược điểm và cách áp dụng hiệu quả trong giảng dạy!
- Toán lớp 3 tìm x nâng cao: Các dạng toán, cách giải và bí quyết học
Câu điều kiện loại 2 trong Tiếng Anh là gì?
Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để diễn đạt một vấn đề không có thật hoặc quá trái ngược với hiện tại.
Ví dụ: Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là bạn. (Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là bạn.)
→ “I” không thể trở thành “you” nên đây là câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện trong tiếng Anh nói chung, loại 2 nói riêng thường được chia thành 2 mệnh đề, với mệnh đề thứ nhất là mệnh đề if được chia ở thì Quá khứ đơn và mệnh đề còn lại là mệnh đề chính có will đi kèm. động từ nguyên thể.
Cấu trúc 1
If + S + V-ed/V2, S + will/có thể/nên + V-bare
|
HOẶC S + will/có thể/nên + V-bare If + S + V-ed/V2
|
Ví dụ: Nếu trời mưa thì bạn sẽ bị ướt. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)
= Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa. (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)
Cấu trúc 2
If + S + were / were not + O, S + will / could / Should + V-bare
|
HOẶC S + will / could / Should + V-bare if + S + were / were not + O
|
Ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ thuốc lá.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ thuốc lá.
Tôi sẽ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.
Tôi sẽ bỏ thuốc lá nếu tôi là bạn.
Cách sử dụng cấu trúc if loại 2 trong tiếng Anh đúng cách
Trong câu điều kiện tiếng Anh loại 2 sẽ có những cách sử dụng cơ bản sau:
Diễn tả một hành động không xảy ra trong tương lai hoặc chỉ là tưởng tượng
Câu điều kiện loại 2 dùng với mục đích diễn đạt một hành động/tình huống/sự việc khó có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng với mục đích đưa ra một điều gì đó hư cấu (tưởng tượng) về một thế giới, một cuộc sống khác của bản thân bạn hoặc của mọi người. xung quanh bạn.
Ví dụ:
Nếu John giàu, anh ấy sẽ mua căn nhà này. (Nếu John giàu, anh ấy sẽ mua căn nhà đó.) –>Hành động “mua nhà” là điều có thể sẽ không xảy ra trong tương lai, vì John hiện tại không giàu.
Nếu Jenny thắng ở mức giá đầu tiên, cô ấy sẽ từ bỏ công việc của mình. (Nếu Jenny đoạt giải nhất, cô ấy sẽ nghỉ việc.) –> Jenny bỏ việc trong tương lai sẽ không xảy ra vì cô ấy không giành được giải nhất.
Dùng để đưa ra lời khuyên
Câu điều kiện loại 2 còn được áp dụng khi đưa ra lời khuyên, lời khuyên hoặc yêu cầu người khác cho mình lời khuyên.
Ví dụ:
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc máy tính xách tay này. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc máy tính xách tay này.)
Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)
Bạn sẽ làm gì nếu phải làm bài kiểm tra này? (Bạn sẽ làm gì nếu làm bài kiểm tra này?)
Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một yêu cầu hoặc gợi ý lịch sự với ai đó.
Ví dụ:
Sẽ thật tuyệt nếu Jenny có thể làm được hết nhiệm vụ tối nay. (Sẽ thật tuyệt nếu Jenny có thể làm tất cả công việc cho tôi bây giờ.)
Dùng để từ chối yêu cầu của ai đó
Người ta có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 với mục đích nêu lý do vì sao không thể làm được điều đó hoặc bày tỏ sự từ chối đối với vấn đề của ai đó.
Ví dụ:
Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà. (Nếu tôi có đủ thời gian, tôi có thể giúp bạn việc nhà.)
Các biến thể của câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2 sẽ có các biến thể sau:
Sự biến đổi của mệnh đề chính
Biến thể mệnh đề chính
|
Ví dụ
|
If + thì quá khứ đơn, S + will/could/might/had to… + be + V-ing
|
Xem thêm : Các con vật tiếng Việt: 15+ video dạy bé tập nói thú vị, hiệu quả! Nếu là thứ Ba thì Jenny sẽ làm việc ở công ty của cô ấy. (Nếu hôm nay là thứ Ba thì Jenny sẽ làm việc tại công ty của cô ấy.)
|
If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
|
Nếu Peter hoàn thành công việc của mình thì tối nay anh ấy sẽ rảnh. (Nếu John đã hoàn thành công việc của mình thì tối nay anh ấy sẽ rảnh.)
|
Biến thể của mệnh đề If
Biến thể mệnh đề if
|
Ví dụ
|
If + Quá khứ tiếp diễn, S + will/can + V-inf
|
Nếu tôi biết Anna đang học thì tôi sẽ không làm phiền cô ấy. (Nếu tôi biết Anna đang học, tôi sẽ không làm phiền cô ấy.)
|
If + Quá khứ hoàn thành, S + will/can + V-inf
|
Nếu hôm qua Sara làm xong bài tập về nhà thì bây giờ cô ấy sẽ thực sự hạnh phúc. (Nếu Jenny làm xong bài tập về nhà ngày hôm qua thì bây giờ cô ấy sẽ rất vui.)
|
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Không chỉ có những cấu trúc phổ biến trong câu điều kiện loại 2 mà sẽ có những cấu trúc đảo ngữ cũng rất hay gặp. Cùng tìm hiểu thêm về cấu trúc câu điều kiện đảo ngược trong câu điều kiện loại 2 dưới đây:
Were + S1 + (không) + O, S2 + will/might/could + V nguyên thể
|
Chú ý:
- Nếu câu có chứa động từ “were”, bạn đảo ngược “were” về đầu câu.
- Khi phát hiện động từ sở hữu “were” trong câu, người ta có thể mượn “were” và dùng “to V”.
Ví dụ:
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn chiếc xe này. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn chiếc xe đó.)
Nếu tôi học tiếng Hàn, tôi sẽ đọc một cuốn sách tiếng Hàn. (Nếu tôi học tiếng Hàn, tôi sẽ đọc sách tiếng Hàn.)
Sự khác biệt giữa câu điều kiện loại 2 và các loại câu điều kiện khác
Để giúp các bạn hình dung rõ hơn và đặc biệt tránh nhầm lẫn giữa các loại câu điều kiện loại 2, sau đây là phần tổng hợp phân tích chi tiết từng loại để thuận tiện hơn khi so sánh, phân biệt. Tại ứng dụng:
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 2
Sử dụng phương thức với tobe. Điều này có nghĩa là từ were/weren không chỉ áp dụng cho mọi chủ ngữ và không được dùng trong câu điều kiện loại 2.
Nếu để ý, chắc hẳn bạn sẽ phát hiện ra rằng chỉ cần lấy câu điều kiện loại 1 về 1 thì ở mỗi mệnh đề chúng ta sẽ được một câu điều kiện loại 2. Vì vậy, nếu bạn chưa thực sự chắc chắn về độ chính xác khi chia câu điều kiện loại 2 thì cách tốt nhất là tăng lên 1 để xác định đó có phải là câu điều kiện loại 1 hay không. Khi bạn kiểm tra và thấy nó đúng, điều đó chứng tỏ bạn đúng.
Mọi người đều được phép sử dụng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 2.
If + S + were/ were not/ V2/ Ved + “,” + S + will/ có thể/ có thể/ nên…+ V_inf
→ Were + S + (not) + to_inf + “,” + S + will/ có thể/ có thể/ nên…+ V_inf
Ví dụ:
Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn có mua nó không?
→ Nếu có nhiều tiền hơn, bạn có mua nó không?
(Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn có mua nó không?)
Bài tập sử dụng câu lệnh if loại 2
Bài tập 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ cho sẵn
- Nếu tôi ________ một chiếc ô tô, tôi ________ đến trường. (CÓ, LÁI XE)
- Nếu cô ấy ________ ngoại ngữ, cô ấy ________ việc làm dễ dàng hơn. (Nói, NHẬN)
- Tôi ________ với bác sĩ nếu tôi ________ bạn. (ĐI, ĐƯỢC)
- Nếu tôi ________ xổ số, tôi ________ bản thân để có một cuộc sống mới. (THẮNG, CHUẨN BỊ)
- Nếu tôi ________ một chiếc ví trên vỉa hè, tôi ________ nó sẽ được mang đến văn phòng thất lạc. (TÌM, NHẬN)
- Nếu tôi ________ ô tô riêng của mình, tôi ________ bắt xe buýt đi làm hàng ngày. (CÓ, KHÔNG CÓ)
- Jane ________ rất vui nếu ai đó ________ cô ấy có được một công việc. (BE, ƯU ĐÃI)
- Nếu cô ấy ________ một con chuột, cô ấy ________. (XEM, HOÀN TOÀN)
- Nếu bố tôi ________ nhiều hơn, chúng tôi _____________ đi nghỉ ở nước ngoài. (KIẾM, CHI TIÊU)
- Cô ấy ________ rất nhiều nếu cô ấy ________ hút thuốc. (KHÔNG HO, DỪNG LẠI)
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
Xem thêm : Rửa xe máy nhiều có tốt không?
1. Bạn sẽ làm gì nếu có _____ một cơn bão?
A. có thể là B. sẽ là C. là
2. Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi _____ chiếc TV đó.
A. sẽ mua B. sẽ mua C. đã mua
3. Bạn có thể giúp tôi sửa máy tính được không?
A. Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ làm vậy.
B. Tôi sẽ làm vậy nếu tôi biết cách.
C. Tôi sẽ làm nếu tôi biết cách làm điều đó.
4. Nếu anh ấy _____ cẩn thận hơn, anh ấy sẽ không tiếp tục làm vỡ đồ đạc nữa.
A. là B. là C. là D. đã là
5. Nếu chúng tôi có nhiều nhân viên hơn, chúng tôi sẽ đảm nhận nhiều dự án hơn.
A. đã có thể B. sẽ có thể C. có thể D. sẽ có thể
Bài 3: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2
- Tôi sẽ không mua chiếc điện thoại di động đó vì nó quá đắt.
- Marc bị ốm. Anh ấy không thể đi trượt tuyết với Steven.
- Tối nay tôi không thể đi xem phim vì tôi phải làm thêm giờ.
- Tôi không biết email của anh ấy nên không thể gửi lời mời cho anh ấy.
- Chúng không muốn nói sự thật với mẹ vì mẹ sẽ tức giận.
Bài 4: Hoàn thành câu điều kiện loại 2 bằng cách chia động từ ở dạng đúng
- Nếu chúng tôi (có) ______ có một chiếc du thuyền, chúng tôi (đi thuyền) ______ bảy vùng biển.
- Nếu anh ấy (có) ______ nhiều thời gian hơn, anh ấy (học) ______ karate.
- Cô ấy (chi tiêu) ______ một năm ở Hoa Kỳ nếu việc lấy được thẻ xanh dễ dàng hơn.
- Cô ấy (không / nói chuyện) ______ với bạn nếu cô ấy () ______ giận bạn.
- Nếu bạn (đi) ______ bằng xe đạp thường xuyên hơn, bạn (có / không) ______ quá nhão.
Trả lời
Bài tập 1:
- Nếu tôi có ô tô, tôi sẽ lái xe đến trường.
- Nếu cô ấy nói được ngoại ngữ, cô ấy sẽ kiếm được việc làm dễ dàng hơn.
- Tôi sẽ đi khám bác sĩ nếu tôi là bạn.
- Nếu tôi trúng số, tôi sẽ chuẩn bị cho mình một cuộc sống mới.
- Nếu tôi tìm thấy một chiếc ví trên vỉa hè, tôi sẽ mang nó đến văn phòng thất lạc và tìm lại.
- Nếu tôi có ô tô riêng thì tôi đã không phải bắt xe buýt đi làm hàng ngày.
- Jane sẽ rất vui nếu có ai đó mời cô ấy làm việc.
- Nếu cô ấy nhìn thấy một con chuột, cô ấy sẽ hoảng sợ.
- Nếu bố tôi kiếm được nhiều tiền hơn, chúng tôi sẽ dành kỳ nghỉ ở nước ngoài.
- Cô ấy sẽ không ho nhiều nữa nếu cô ấy ngừng hút thuốc.
Bài tập 2: 1C; 2B; 3B; 4C; 5D
Bài tập 3:
- Nếu chiếc điện thoại di động đó không quá đắt thì tôi sẽ mua nó. / Tôi sẽ mua chiếc điện thoại di động đó nếu nó không quá đắt.
- Nếu Marc không bị ốm, anh ấy có thể đi trượt tuyết với Steven. / Marc có thể đi trượt tuyết với Steven nếu anh ấy không bị ốm.
- Nếu tôi không phải làm thêm giờ thì tối nay tôi có thể đi xem phim. / Tôi có thể đi xem phim tối nay nếu tôi không phải làm thêm giờ.
- Nếu tôi biết email của anh ấy, tôi có thể gửi cho anh ấy lời mời. / Tôi có thể gửi cho anh ấy lời mời nếu tôi biết email của anh ấy.
- Nếu họ nói sự thật với mẹ, bà sẽ tức giận. / Mẹ của họ sẽ tức giận nếu họ nói sự thật với bà.
Bài tập 4:
- Nếu chúng ta có một chiếc du thuyền, chúng ta sẽ đi khắp bảy đại dương.
- Nếu có nhiều thời gian hơn, anh ấy sẽ học karate.
- Cô ấy sẽ ở Mỹ một năm nếu việc lấy thẻ xanh dễ dàng hơn.
- Cô ấy sẽ không nói chuyện với bạn nếu cô ấy giận bạn.
- Nếu bạn đi xe đạp thường xuyên hơn, bạn sẽ không bị nhão như vậy.
Kết luận
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Đây cũng là cấu trúc ngữ pháp quan trọng, cũng như thường gặp trong thực tế nên việc nắm vững lý thuyết cũng như luyện tập thường xuyên sẽ là nền tảng giúp người học áp dụng một cách hiệu quả.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)