- Câu bị động là gì cho ví dụ?
- Công thức câu bị động trong Tiếng Anh
- Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh theo thì
- Một số dạng câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh
- Câu bị động có “Get”
- Câu bị động có “Have”
- Câu bị động không xác định (Câu bị động mơ hồ)
- Câu bị động với “Let”
- Câu bị động với 2 tân ngữ
- Câu bị động với V + V-ing
- Câu bị động với động từ tri giác
- Dạng bị động của câu mệnh lệnh
- Dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)
- Câu bị động kép
- Câu bị động với Make và Let/Allow
- Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
- Câu bị động với chủ ngữ giả “It”
- Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết
- Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác
- Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
- Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ
- Các động từ Crowd, Fill, Cover
- Thứ tự của ‘by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động
- Không phải tất cả các câu chủ động đều có thể chuyển sang câu bị động
- Lưu ý về thì
- Một số tình huống không dùng được bị động
- Lưu ý về ngữ pháp và phong cách
- Các dạng bài tập câu bị động trong Tiếng Anh
- Dạng 1: Điền vào chỗ trống trong câu
- Dạng 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
- Dạng 3: Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động
- Dạng 4: Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động
Trong các bài thi tiếng Anh thì kiến thức câu bị động luôn là phần khó nhằn nhất khiến người thi dễ bị mất điểm nếu như không nắm rõ cách dùng loại câu này. Vậy nên, để có thể hiểu rõ hơn câu bị động là gì? Cách dùng, bài tập và cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh, nội dung sau đây Nguyễn Tất Thành sẽ giải đáp chi tiết.
- Giáo viên tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng tiếng Anh trong giáo viên thông dụng
- Cách tải TikTok Trung Quốc và đăng ký tài khoản nhanh chóng
- Hướng dẫn cách ghim địa chỉ trên Google Maps
- Cách tải Nro Blue miễn phí trên Android và IOS miễn phí chi tiết
- Giật mắt trái nam? Nguyên nhân, điềm báo và cách khắc phục
Câu bị động là gì cho ví dụ?
Câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc câu mà trong đó chủ ngữ của câu không phải là người hoặc vật thực hiện hành động mà là người hoặc vật chịu hành động. Trong câu bị động, động từ thường được chia ở dạng bị động (to be + Past Participle).
Bạn đang xem: Câu bị động trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc, cách dùng & bài tập
Để hiểu rõ hơn, hãy xem ví dụ sau đây:
Câu chủ động: She writes a letter.
-
Trong câu này, “She” là chủ ngữ (subject), và hành động “writes” (viết) được thực hiện bởi chủ ngữ.
Câu bị động: A letter is written by her.
-
Trong câu này, “A letter” là chủ ngữ, nhưng hành động “is written” (được viết) được áp dụng cho chủ ngữ này. Trong câu bị động, chủ ngữ không phải là người hoặc vật thực hiện hành động mà là người hoặc vật chịu hành động (trong ví dụ này là “A letter”).
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng câu bị động:
-
Câu bị động thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến hành động thay vì người hoặc vật thực hiện hành động.
-
Đối với câu bị động, thường không cần phải biết ai là người thực hiện hành động.
Công thức câu bị động trong Tiếng Anh
Trong ngữ pháp câu chủ động và bị động tiếng Anh có công thức cơ bản như sau:
Câu chủ động: S + V + O
Ví dụ: “I deliver the letters in the morning.”
Câu bị động: O + to be + Vpp + (by S)
Ví dụ: “The letters are delivered in the morning (by me).”
Các bước chi tiết để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
-
Bước 1: Xác định tân ngữ (object – O) trong câu chủ động và đặt nó lên đầu làm chủ ngữ (subject – S) của câu bị động.
-
Bước 2: Quan sát động từ chính (main verb – V) và xác định thì của câu.
-
Bước 3: Chuyển đổi động từ chính về dạng bị động (to be + Vpp) dựa theo thì của câu gốc.
-
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O) và đưa nó về cuối câu bị động, có thể thêm từ “by” trước tên người hoặc vật thực hiện hành động nếu cần.
Lưu ý:
-
Động từ phân từ quá khứ (Past Participle – Vpp): Đây là dạng của động từ thể hiện hành động đã hoàn thành.
-
Sử dụng “by” trong câu bị động: Nếu cần chỉ ra người hoặc vật thực hiện hành động.
-
Khi chủ ngữ trong câu là “they”, “people”, “everyone”, “someone”, “anyone” và các từ chỉ người hoặc vật khác, ta sử dụng câu bị động để nhấn mạnh vào hành động chứ không phải người thực hiện hành động đó.
-
Khi chủ ngữ trong câu chủ động là người hoặc vật, quy trình chuyển đổi sang câu bị động vẫn giữ nguyên các bước cơ bản như đã trình bày trước đó.
Ví dụ minh họa:
-
Câu chủ động: She is making a cake –> Câu bị động: A cake is being made by her.
-
Câu chủ động: They have finished that exercise since last week –> Câu bị động: That exercise has been finished since last week.
-
Câu chủ động: My mom cleans the floor –> Câu bị động: The floor is cleaned by my mom.
-
Câu chủ động: Someone stole my bike last night –> Câu bị động: My bike was stolen last night.
-
Câu chủ động: Everyone loves Tom –> Câu bị động: Tom is loved by everyone.
Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh theo thì
Tuỳ thuộc vào từng thì mà cấu trúc passive voice trong tiếng Anh cũng sẽ có sự thay đổi, dưới đây sẽ là bảng tóm tắt chi tiết:
Thể Chủ Động (Active Voice)
|
Thể Bị Động (Passive Voice)
|
Định nghĩa
|
|
Active voice (Thể chủ động) là một dạng cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Anh, trong đó chủ ngữ của câu thực hiện hành động và động từ được chia ở dạng phù hợp với chủ ngữ đó. Trong câu chủ động, chủ ngữ đứng trước động từ và trực tiếp thực hiện hành động đó.
|
Passive Voice (Thể bị động) trong tiếng Anh là một dạng giọng mà trong đó chủ ngữ của câu trở thành người hoặc vật chịu hành động, trong khi động từ được chia ở dạng bị động (to be + Past Participle).
|
Thì
|
|
Hiện tại đơn: S + V(s/es) + OVí dụ: She reads books.
|
Câu bị động hiện tại đơn: S + am/is/are + P2Ví dụ: Books are read by her.
|
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + OVí dụ: She is reading books.
|
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2Ví dụ: Books are being read by her.
|
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + OVí dụ: She has read books.
|
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2Ví dụ: Books have been read by her.
|
Quá khứ đơn: S + V(ed/Ps) + OVí dụ: She read books.
|
Quá khứ đơn: S + was/were + P2Ví dụ: Books were read by her.
|
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + OVí dụ: She was reading books.
|
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + P2Ví dụ: Books were being read by her.
|
Quá khứ hoàn thành: S + had + P2 + OVí dụ: She had read books.
|
Quá khứ hoàn thành: S + had + been + P2Ví dụ: Books had been read by her.
|
Tương lai đơn: S + will + V-infi + OVí dụ: She will read books.
|
Tương lai đơn: S + will + be + P2Ví dụ: Books will be read by her.
|
Tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + OVí dụ: She will have read books.
|
Tương lai hoàn thành: S + will + have + been + P2Ví dụ: Books will have been read by her.
|
Tương lai gần: S + am/is/are going to + V-infi + OVí dụ: She is going to read books.
|
Câu bị động tương lai gần: S + am/is/are going to + be + P2Ví dụ: Books are going to be read by her.
|
Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V-infi + OVí dụ: She must read books.
|
Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + be + P2Ví dụ: Books must be read by her.
|
Một số dạng câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, ngoài các dạng câu bị động thông thường, còn có một số dạng câu bị động đặc biệt phục vụ cho mục đích nhấn mạnh, tránh lặp lại hoặc biểu đạt ý nghĩa một cách rõ ràng hơn. Chẳng hạn như:
Câu bị động có “Get”
Câu bị động có “get” thường được sử dụng trong ngôn ngữ nói để nhấn mạnh hành động xảy ra một cách bất ngờ hoặc không mong đợi.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: They got the job done quickly. –> Passive: The job got done quickly (by them).
Active: She gets her hair cut every month. –> Passive: Her hair gets cut every month.
Câu bị động có “Have”
Câu bị động có “have” thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh đến việc hành động bị thực hiện vì một lý do nào đó.
Cấu trúc: Hiện tại đơn: S + have/has + been + Vpp
Ví dụ:
Active: They have had their house painted.–> Passive: Their house has been painted.
Active: She has had her car repaired.–> Passive: Her car has been repaired.
Câu bị động không xác định (Câu bị động mơ hồ)
Câu bị động không xác định thường được sử dụng khi người nói không quan tâm đến người thực hiện hành động hoặc không biết ai thực hiện hành động.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: Someone has cleaned the kitchen. –> Passive (khẳng định): The kitchen has been cleaned. –> Passive (phủ định): The kitchen has not been cleaned.
Active: They are repairing the road. –> Passive (khẳng định): The road is being repaired. –> Passive (phủ định): The road is not being repaired.
Câu bị động với “Let”
Câu bị động với “let” thường được sử dụng để diễn đạt sự cho phép ai đó làm một việc gì đó.
Cấu trúc:
Hiện tại đơn: Let + O + be + Vpp
Ví dụ:
Active: Let him take the books home. –> Passive: Let the books be taken home by him.
Active: Let us finish our work. –> Passive: Let our work be finished.
Câu bị động với 2 tân ngữ
Trong một số trường hợp, câu bị động có thể có hai tân ngữ (object). Đây là khi câu chủ động có hai tân ngữ và người ta muốn biến đổi thành câu bị động với cả hai.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Xem thêm : Hướng dẫn cách viết đoạn văn tiếng Anh về mùa hè từ cơ bản đến nâng cao
Active: They gave her a present. –> Passive: A present was given to her by them.
Active: They show tourists the sights. –> Passive: Tourists are shown the sights by them.
Câu bị động với V + V-ing
Câu bị động này sử dụng khi động từ chính (V) trong câu chủ động là dạng V-ing (đang làm gì).
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: They are building a new bridge. –> Passive: A new bridge is being built by them.
Active: She was writing a letter. –> Passive: A letter was being written by her.
Câu bị động với động từ tri giác
Câu bị động với động từ tri giác (modal verbs) như can, could, may, might, should, ought to, must, have to.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: She can speak Spanish. –> Passive: Spanish can be spoken by her.
Active: You must finish the work. –> Passive: The work must be finished by you.
Dạng bị động của câu mệnh lệnh
Câu bị động của câu mệnh lệnh được sử dụng khi muốn mô tả hành động được yêu cầu hoặc mệnh lệnh mà không nhắc đến người thực hiện.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: Close the door. –> Passive: Let the door be closed.
Active: Finish your homework. –> Passive: Let your homework be finished.
Dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)
Câu bị động này được sử dụng khi muốn mô tả việc nhờ ai đó làm một việc gì đó.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: They made him clean the room. –> Passive: He was made to clean the room by them.
Active: Let her finish the project. –> Passive: Let the project be finished by her.
Câu bị động kép
Câu bị động kép xảy ra khi có hai câu bị động nối tiếp nhau trong cùng một câu, mô tả hai hành động được thực hiện liên tiếp.
Loại 1: Động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: They make and sell handmade crafts. –> Passive: Handmade crafts are made and sold by them.
Loại 2: Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: They built and opened the new library. –> Passive: The new library was built and opened by them.
Câu bị động với Make và Let/Allow
Câu bị động với Make
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: She made him clean the room. –> Passive: He was made to clean the room by her.
Câu bị động với Let/Allow
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: Let her finish the project. –> Passive: Let the project be finished by her.
Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
Các động từ như need, want, require, deserve, be worth, avoid, prevent có thể được sử dụng trong câu bị động để diễn đạt ý nghĩa một cách rõ ràng và nhấn mạnh.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: They need to finish the report. –> Passive: The report needs to be finished by them.
Active: We want them to fix the problem. –> Passive: They are wanted to fix the problem by us.
Câu bị động với chủ ngữ giả “It”
Đây là khi “it” được sử dụng làm chủ ngữ trong câu bị động để diễn đạt một ý nghĩa nhất định.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: It makes me happy. –> Passive: It is made me happy that…
Active: It annoys me when they arrive late. –> Passive: It is annoyed me when…
Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết
Câu bị động với động từ khiếm khuyết (modal verbs) như can, could, may, might, should, ought to, must, have to.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Active: She can speak Spanish. –> Passive: Spanish can be spoken by her.
Active: You must finish the work. –> Passive: The work must be finished by you.
Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác
Các cấu trúc bao gồm sử dụng các động từ như need, want, require, deserve, be worth, avoid, prevent để diễn đạt câu bị động một cách chi tiết và nhất quán.
Ví dụ:
Active: The car needs servicing. –> Passive: The car needs to be serviced.
Active: He deserves the prize. –> Passive: The prize deserves to be given to him.
Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và những điều cần lưu ý khi sử dụng câu bị động, hãy cùng đi vào từng điểm một:
Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ
Trong câu chủ động, đại từ tân ngữ là tân ngữ của động từ. Khi chuyển sang câu bị động, đại từ này trở thành chủ ngữ của câu.
Ví dụ: “They sent me an invitation.” (Active) → “An invitation was sent to me by them.” (Passive)
Các động từ Crowd, Fill, Cover
Các động từ này thường được sử dụng trong cấu trúc bị động để mô tả sự kiện hoặc tình trạng.
Ví dụ: “The stadium will be crowded with fans.” (Passive)
Thứ tự của ‘by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động
Trong câu bị động, “by + chủ ngữ” thường đặt ở cuối câu (nếu cần).
Nơi chốn và thời gian có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu bị động tùy vào mục đích biểu đạt.
Ví dụ: “The book was published in 1990 by Penguin Books.”
Không phải tất cả các câu chủ động đều có thể chuyển sang câu bị động
Các câu có động từ ngoại lai (intransitive verbs) không thể chuyển sang câu bị động vì không có tân ngữ.
Ví dụ: “She sleeps well.” (Active) → Cannot be passivized
Lưu ý về thì
Động từ “to be” trong câu bị động phải phù hợp với thì của câu chủ động.
Ví dụ: “They are building a new house.” (Present Continuous Active) → “A new house is being built by them.” (Present Continuous Passive)
Một số tình huống không dùng được bị động
Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ ngữ (chủ thể hành động):
Trong trường hợp này, câu bị động không thể được sử dụng vì nó sẽ dẫn đến sự mơ hồ trong ngữ nghĩa.
Ví dụ: “He hurt himself.” (Active) → Cannot be passivized
Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câu:
Các động từ như have (khi mang nghĩa “có” – sở hữu), lack, belong to, resemble, seem, appear, look, be thường không được sử dụng trong câu bị động.
Ví dụ: “She has a new car.” (Active) → Cannot be passivized
Câu bị động với động từ khiếm khuyết:
Động từ khiếm khuyết như can, could, may, might, should, ought to, must, have to có thể được sử dụng trong câu bị động để biểu thị một yêu cầu hoặc nghĩa vụ.
Ví dụ: “You must finish this by tomorrow.” (Active) → “This must be finished by tomorrow.” (Passive)
Câu bị động với động từ “get”:
“Get” có thể được sử dụng để thay thế cho “be” trong câu bị động, thường mang nghĩa bắt đầu hoặc trở nên.
Ví dụ: “He got promoted.” (Active) → “He was promoted.” hoặc “He got his car repaired.” (Active) → “His car got repaired.”
Câu bị động kép:
Câu bị động kép xảy ra khi có hai câu bị động nối tiếp trong cùng một câu, mô tả hai hành động được thực hiện liên tiếp.
Ví dụ: “The goods are produced and shipped from our warehouse.”
Lưu ý về ngữ pháp và phong cách
-
Sử dụng ngữ pháp chính xác khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động để tránh sai lầm ngữ pháp.
-
Bảo đảm sự rõ ràng và dễ hiểu trong biểu đạt để tránh sự lộn xộn trong ý nghĩa.
Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Nguyễn Tất Thành Junior!
Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Nguyễn Tất Thành Junior chính là giải pháp hoàn hảo!
Với Nguyễn Tất Thành Junior, bé sẽ:
Ưu điểm nổi bật của Nguyễn Tất Thành Junior:
Hãy để Nguyễn Tất Thành Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!
|
Các dạng bài tập câu bị động trong Tiếng Anh
Sau khi đã nắm được phần lý thuyết câu bị động trong tiếng Anh lớp 8, dưới đây sẽ là phần bài tập để mọi người cùng ôn luyện để hiểu rõ hơn về kiến thức này nhé:
Dạng 1: Điền vào chỗ trống trong câu
-
The dishes __________ (wash) by Peter after dinner.
-
This book __________ (write) by Mark Twain in the 19th century.
-
The windows __________ (clean) every Monday.
-
English __________ (speak) in many countries around the world.
-
The cake __________ (bake) by my mom for my birthday last week.
-
These shoes __________ (make) in Italy.
-
Xem thêm : Trại hè tiếng Anh cho bé: Nơi con yêu thỏa sức khám phá và học hỏi!
The report __________ (submit) by Jane tomorrow morning.
-
The concert __________ (attend) by thousands of people last night.
Đáp án:
-
are washed
-
was written
-
are cleaned
-
is spoken
-
was baked
-
were made
-
will be submitted
-
was attended
Dạng 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
-
(Report / yesterday / by the manager / submit)
-
(These cars / in Japan / make / by Toyota)
-
(English / by students / every day / learn)
-
(The letter / last week / send / by Tom)
-
(The house / build / 100 years ago / by my grandfather)
Đáp án:
-
The report was submitted by the manager yesterday.
-
These cars are made in Japan by Toyota.
-
English is learned by students every day.
-
The letter was sent by Tom last week.
-
The house was built 100 years ago by my grandfather.
Dạng 3: Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động
Viết lại các câu sau đây từ dạng chủ động sang dạng bị động.
-
They speak French in Canada.
-
Someone will clean the room tomorrow morning.
-
Shakespeare wrote Romeo and Juliet.
-
The workers are painting the walls now.
-
She has invited him to the party.
Đáp án:
-
French is spoken in Canada.
-
The room will be cleaned tomorrow morning.
-
Romeo and Juliet were written by Shakespeare.
-
The walls are being painted by the workers now.
-
He has been invited to the party by her.
Dạng 4: Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động
Viết lại các câu sau đây từ dạng bị động sang dạng chủ động.
-
The decision was made by the committee yesterday.
-
The cake will be baked by her tomorrow.
-
The letter has been written by John.
-
The concert was attended by thousands of fans.
-
The house was built by my grandfather in 1950.
Đáp án:
-
The committee made the decision yesterday.
-
She will bake the cake tomorrow.
-
John has written the letter.
-
Thousands of fans attended the concert.
-
My grandfather built the house in 1950.
Dạng 5: Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động
Chuyển các câu hỏi sau từ dạng chủ động sang dạng bị động.
-
Who designed this building?
-
When did they finish the project?
-
Why is he repairing the car?
-
How did she solve the problem?
-
Where can they find these books?
Đáp án:
-
By whom was this building designed?
-
When was the project finished by them?
-
Why is the car being repaired by him?
-
How was the problem solved by her?
-
Where can these books be found by them?
Dạng 6: Chuyển các câu tường thuật sau thành câu bị động
Chuyển các câu tường thuật sau từ dạng chủ động sang dạng bị động.
-
He said, “They are renovating the old house.”
-
She told me, “They will repair the road next week.”
-
They explained, “The police arrested the thief yesterday.”
-
John said, “The teacher gives us a lot of homework every day.”
-
Mary asked, “Who painted this beautiful picture?”
Đáp án:
-
He said that the old house was being renovated.
-
I was told by her that the road would be repaired next week.
-
It was explained by them that the thief was arrested by the police yesterday.
-
It was said by John that we are given a lot of homework every day by the teacher.
-
Mary asked who this beautiful picture had been painted by.
Kết luận
Tóm lại, câu bị động trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp để nhấn mạnh đến hành động hoặc sự việc mà không cần chỉ rõ người thực hiện. Điều này giúp làm nổi bật đối tượng của hành động và thay đổi trật tự từ của câu để làm cho văn phong trở nên trang trọng hoặc khách quan hơn. Nên hy vọng dựa vào những kiến thức trên sẽ giúp mọi người biết cách sử dụng câu một cách chính xác hơn nhé.
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)