1. Phương trình hóa học: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Phản ứng trao đổi: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- Top 8 quán ăn hấp dẫn trên đường Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Top 13 Quán trà sữa hấp dẫn tại Bến Cát, Bình Dương
- Nháy mắt phải nữ – Điều báo gì? Giải mã ý nghĩa theo ngày và giờ
- Tuyển dụng nội bộ là gì? Quy trình và sự khác biệt tuyển dụng nội bộ
- 25+ hình nền may mắn cho mệnh Kim dễ thu tiền hút bạc
Điều kiện phản ứng: nhiệt độ phòng
Bạn đang xem: Cân bằng phương trình phản ứng sau: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Cách thực hiện: Thêm từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH
Hiện tượng phản ứng: Không có dấu hiệu đặc biệt để nhận biết. Thông thường chỉ cần quan sát rằng sản phẩm cuối cùng là dung dịch màu trắng của muối natri cacbonat Na2CO3 và nước H2O không màu, hoặc chất phản ứng là dung dịch natri hydroxit NaOH và khí CO2 không màu biến mất. Phản ứng này thường được áp dụng để hấp thụ CO2 từ không khí hoặc khí thải nhằm giảm lượng CO2 trong môi trường.
2. Tính chất hóa học của CO2 và NaOH
2.1. Đặc tính hóa học của CO2
CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí khoảng 1,5 lần, ít tan trong nước và khi lạnh đột ngột chuyển thành chất rắn gọi là đá khô. Đá khô không tan chảy mà thăng hoa, thường dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất hữu ích trong việc bảo quản thực phẩm.
– CO2 không hỗ trợ quá trình cháy và có thể phân hủy ở nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.
– CO2 là một oxit axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành axit cacbonic, một axit yếu
CO2 + H2O → H2CO3
– CO2 phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối
CO2 + CaO → CaCO3
– CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước
CO2 + KOH -> KHCO3
CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O
2.2. Tính chất hóa học của NaOH
NaOH còn được gọi là natri hydroxit, xút hoặc xút, là một hợp chất vô cơ của natri. Khi tan trong nước, NaOH tạo dung dịch bazơ mạnh. NaOH có khả năng hấp thụ CO2 từ không khí nên thường được bảo quản trong chai kín.
– Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và thường dùng để điều chỉnh pH trong nước bể bơi; Ngoài ra, dung dịch NaOH còn làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu đỏ và metyl da cam chuyển sang màu vàng.
– Phản ứng với oxit axit: Khi dung dịch NaOH phản ứng với oxit axit yếu hoặc trung bình, tùy theo tỷ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung tính hoặc cả hai. hai.
NaOH + CO2 -> NaHCO3
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
– Phản ứng với axit: Vì NaOH là bazơ mạnh nên phản ứng với axit tạo ra muối và nước hòa tan nên phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
– Phản ứng với muối: Natri hiđroxit phản ứng với dung dịch muối tạo ra muối mới và bazơ mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra là muối mới phải không tan hoặc bazơ mới phải không tan.
2NaOH + MgCl2 -> 2NaCl + Mg(OH)2
– Phản ứng với một số phi kim: NaOH phản ứng với một số phi kim như Si, C, P, S và halogen.
Si + 2NaOH + H2O -> Na2SiO3 + 2H2
– Hòa tan các hợp chất kim loại: Dung dịch NaOH có khả năng hòa tan các hợp chất kim loại lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb.
2NaOH + 2Al + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
Dung dịch tạo thành có thể chứa ion Na[Al(OH)4] Hoặc phản ứng có thể viết dưới dạng Al(OH)3 + NaOH -> Na[Al(OH)4].
3. Một số bài tập trắc nghiệm liên quan
Bài 1. Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, CO2
Bài 2. Khi nhiệt phân hủy canxi cacbonat thu được sản phẩm gì?
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Bài 3. Để phân biệt 3 loại khí không màu: CO2, O2, H2 trong 3 bình không nhãn ta dùng phương pháp nào?
Xem thêm : 400+ Mẫu hình xăm đẹp nhất dành cho Nam và Nữ
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm kết hợp với que lửa đốt nửa chừng còn cặn đỏ
C. Than hồng trên que lửa
D. Dẫn khí vào nước vôi trong
Bài 4. Khí nào trong hơi thở làm nước vôi trong bị đục?
A. SO2
B. CO2
C.NO2
D. SO3
Bài 5. Trong số các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2, có bao nhiêu cặp oxit có khả năng phản ứng với nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 6. Khi hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05 M sẽ thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết thể tích dung dịch Y thay đổi như thế nào. So với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là bao nhiêu?
A. 3,04 gam
B. 7,04 gam
C. 6,04 gam
D. 5,04 gam
Bài 7. Khi 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200 lít dung dịch NaOH 1M thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ tạo thành sản phẩm nào?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Không có sản phẩm
Bài 8. Loại khí nào sau đây góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. SO2
B. NH3
C. CO2
D.CH4
Bài 9. Trong các dung dịch sau, dung dịch cơ bản nào có tính bazơ mạnh nhất?
A. pH = 7
B. pH = 8
C. pH = 13
D. pH = 14
Bài 10. Để phân biệt các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2, bạn chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. phenolphtalein
B. quỳ tím
C. BaCl2
D. AgNO3
Bài 11. Nếu 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH tạo thành muối thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 1M
B. 0,2M
C. 0,5M
D. 1,5 triệu
Bài 12. Khi thổi V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Sau khi lọc kết tủa và đun nóng dung dịch, vẫn tìm thấy kết tủa bổ sung. Tính giá trị của V?
A. 3.136 lít
B. 6.272 lít
C. 4.181 lít
D. 7.840 lít
Bài 13. Hỗn hợp khí A chứa CO2 và SO2 có tỉ lệ khối lượng so với H2 là 27. Cho 1 mol hỗn hợp khí A cho vào 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM. Sau phản ứng, làm bay hơi dung dịch cẩn thận và thu được m gam muối khan. Tính m theo a?
A. 105a
B. 68a
C. 52.5a
D. 70a
Bài 14. Khi cho khí CO2 vào dung dịch vôi trong, quan sát hiện tượng gì?
A. Kết tủa xuất hiện ngay sau đó tăng dần đến cực đại rồi tan
B. Lượng mưa xuất hiện sau một thời gian, tăng dần đến cực đại rồi giảm dần
C. Có kết tủa xuất hiện ngay nhưng sau đó tan ngay
D. Lượng mưa xuất hiện ngay và tăng dần đến giá trị ổn định
Bài 15. Cho V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Sau khi lọc kết tủa và đun nóng dung dịch còn lại, xuất hiện thêm kết tủa. Tìm giá trị của V?
A. 5,6
B. 5,6 hoặc 2,24
C. 2,8 hoặc 9,272
D. 2,8
Bài 16. Phát biểu nào sau đây là sai về kim loại kiềm?
A. Chúng đều có cấu trúc mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối
B. Chúng là những nguyên tố có nguyên tử chứa 1 electron ở phân lớp p
C. Chúng dễ bị oxy hóa
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của kim loại kiềm thấp hơn năng lượng ion hóa của các nguyên tố khác trong cùng chu kỳ
Bài 17. Phát biểu nào sau đây là sai về kim loại kiềm?
A. Mật độ của chúng nhỏ
B. Chúng có độ dẫn điện thấp
C. Nhiệt độ nóng chảy và sôi của chúng thấp
D. Chúng có độ cứng thấp
Bài 18. Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm kim loại kiềm?
A. Ca
BK
C.Cs
D. Lý
Kết quả
Bưu kiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Trả lời | MỘT | B | MỘT | B | C | MỘT | C | C | D |
Bưu kiện | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Trả lời | MỘT | MỘT | MỘT | MỘT | MỘT | MỘT | B | B | MỘT |
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)