Blog

Cân bằng phương trình phản ứng sau: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

1
Cân bằng phương trình phản ứng sau: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

1. Phương trình hóa học: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Phản ứng trao đổi: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Điều kiện phản ứng: nhiệt độ phòng

Cách thực hiện: Thêm từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH

Hiện tượng phản ứng: Không có dấu hiệu đặc biệt để nhận biết. Thông thường chỉ cần quan sát rằng sản phẩm cuối cùng là dung dịch màu trắng của muối natri cacbonat Na2CO3 và nước H2O không màu, hoặc chất phản ứng là dung dịch natri hydroxit NaOH và khí CO2 không màu biến mất. Phản ứng này thường được áp dụng để hấp thụ CO2 từ không khí hoặc khí thải nhằm giảm lượng CO2 trong môi trường.

2. Tính chất hóa học của CO2 và NaOH

2.1. Đặc tính hóa học của CO2

CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí khoảng 1,5 lần, ít tan trong nước và khi lạnh đột ngột chuyển thành chất rắn gọi là đá khô. Đá khô không tan chảy mà thăng hoa, thường dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất hữu ích trong việc bảo quản thực phẩm.

– CO2 không hỗ trợ quá trình cháy và có thể phân hủy ở nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.

– CO2 là một oxit axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành axit cacbonic, một axit yếu

CO2 + H2O → H2CO3

– CO2 phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối

CO2 + CaO → CaCO3

– CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước

CO2 + KOH -> KHCO3

CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O

2.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH còn được gọi là natri hydroxit, xút hoặc xút, là một hợp chất vô cơ của natri. Khi tan trong nước, NaOH tạo dung dịch bazơ mạnh. NaOH có khả năng hấp thụ CO2 từ không khí nên thường được bảo quản trong chai kín.

– Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và thường dùng để điều chỉnh pH trong nước bể bơi; Ngoài ra, dung dịch NaOH còn làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu đỏ và metyl da cam chuyển sang màu vàng.

– Phản ứng với oxit axit: Khi dung dịch NaOH phản ứng với oxit axit yếu hoặc trung bình, tùy theo tỷ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung tính hoặc cả hai. hai.

NaOH + CO2 -> NaHCO3

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O

– Phản ứng với axit: Vì NaOH là bazơ mạnh nên phản ứng với axit tạo ra muối và nước hòa tan nên phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

– Phản ứng với muối: Natri hiđroxit phản ứng với dung dịch muối tạo ra muối mới và bazơ mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra là muối mới phải không tan hoặc bazơ mới phải không tan.

2NaOH + MgCl2 -> 2NaCl + Mg(OH)2

– Phản ứng với một số phi kim: NaOH phản ứng với một số phi kim như Si, C, P, S và halogen.

Si + 2NaOH + H2O -> Na2SiO3 + 2H2

– Hòa tan các hợp chất kim loại: Dung dịch NaOH có khả năng hòa tan các hợp chất kim loại lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb.

2NaOH + 2Al + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O

Dung dịch tạo thành có thể chứa ion Na[Al(OH)4] Hoặc phản ứng có thể viết dưới dạng Al(OH)3 + NaOH -> Na[Al(OH)4].

3. Một số bài tập trắc nghiệm liên quan

Bài 1. Chất nào sau đây tan được trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, CO2

Bài 2. Khi nhiệt phân hủy canxi cacbonat thu được sản phẩm gì?

A. CaO và CO

B. CaO và CO2

C. CaO và SO2

D. CaO và P2O5

Bài 3. Để phân biệt 3 loại khí không màu: CO2, O2, H2 trong 3 bình không nhãn ta dùng phương pháp nào?

A. Giấy quỳ tím ẩm

B. Giấy quỳ tím ẩm kết hợp với que lửa đốt nửa chừng còn cặn đỏ

C. Than hồng trên que lửa

D. Dẫn khí vào nước vôi trong

Bài 4. Khí nào trong hơi thở làm nước vôi trong bị đục?

A. SO2

B. CO2

C.NO2

D. SO3

Bài 5. Trong số các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2, có bao nhiêu cặp oxit có khả năng phản ứng với nhau?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Bài 6. Khi hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05 M sẽ thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết thể tích dung dịch Y thay đổi như thế nào. So với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là bao nhiêu?

A. 3,04 gam

B. 7,04 gam

C. 6,04 gam

D. 5,04 gam

Bài 7. Khi 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200 lít dung dịch NaOH 1M thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ tạo thành sản phẩm nào?

A. Na2CO3

B. NaHCO3

C. Na2CO3 và NaHCO3

D. Không có sản phẩm

Bài 8. Loại khí nào sau đây góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. SO2

B. NH3

C. CO2

D.CH4

Bài 9. Trong các dung dịch sau, dung dịch cơ bản nào có tính bazơ mạnh nhất?

A. pH = 7

B. pH = 8

C. pH = 13

D. pH = 14

Bài 10. Để phân biệt các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2, bạn chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. phenolphtalein

B. quỳ tím

C. BaCl2

D. AgNO3

Bài 11. Nếu 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH tạo thành muối thì thu được bao nhiêu gam muối?

A. 1M

B. 0,2M

C. 0,5M

D. 1,5 triệu

Bài 12. Khi thổi V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Sau khi lọc kết tủa và đun nóng dung dịch, vẫn tìm thấy kết tủa bổ sung. Tính giá trị của V?

A. 3.136 lít

B. 6.272 lít

C. 4.181 lít

D. 7.840 lít

Bài 13. Hỗn hợp khí A chứa CO2 và SO2 có tỉ lệ khối lượng so với H2 là 27. Cho 1 mol hỗn hợp khí A cho vào 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM. Sau phản ứng, làm bay hơi dung dịch cẩn thận và thu được m gam muối khan. Tính m theo a?

A. 105a

B. 68a

C. 52.5a

D. 70a

Bài 14. Khi cho khí CO2 vào dung dịch vôi trong, quan sát hiện tượng gì?

A. Kết tủa xuất hiện ngay sau đó tăng dần đến cực đại rồi tan

B. Lượng mưa xuất hiện sau một thời gian, tăng dần đến cực đại rồi giảm dần

C. Có kết tủa xuất hiện ngay nhưng sau đó tan ngay

D. Lượng mưa xuất hiện ngay và tăng dần đến giá trị ổn định

Bài 15. Cho V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Sau khi lọc kết tủa và đun nóng dung dịch còn lại, xuất hiện thêm kết tủa. Tìm giá trị của V?

A. 5,6

B. 5,6 hoặc 2,24

C. 2,8 hoặc 9,272

D. 2,8

Bài 16. Phát biểu nào sau đây là sai về kim loại kiềm?

A. Chúng đều có cấu trúc mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối

B. Chúng là những nguyên tố có nguyên tử chứa 1 electron ở phân lớp p

C. Chúng dễ bị oxy hóa

D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của kim loại kiềm thấp hơn năng lượng ion hóa của các nguyên tố khác trong cùng chu kỳ

Bài 17. Phát biểu nào sau đây là sai về kim loại kiềm?

A. Mật độ của chúng nhỏ

B. Chúng có độ dẫn điện thấp

C. Nhiệt độ nóng chảy và sôi của chúng thấp

D. Chúng có độ cứng thấp

Bài 18. Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm kim loại kiềm?

A. Ca

BK

C.Cs

D. Lý

Kết quả

Bưu kiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Trả lời MỘT B MỘT B C MỘT C C D
Bưu kiện 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Trả lời MỘT MỘT MỘT MỘT MỘT MỘT B B MỘT

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Phật dạy về cờ bạc

44 phút trước 0

Xem thêm