1. Cần cân bằng phương trình hóa học: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Phản ứng trao đổi diễn ra như sau: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- Chúc mừng năm mới 2022, lời chúc tết Nhâm Dần tràn ngập niềm vui và ý nghĩa
- 100+ STT chào ngày mới hay, ý nghĩa để bắt đầu một ngày tuyệt vời
- Tuổi Quý Dậu 1993 hợp xe màu gì? Màu xe phong thủy hợp tuổi Quý Dậu
- Điều gì là Melogin. cn? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng chi tiết nhất
- Làm sao để viết Email cảm ơn sau phỏng vấn một cách hoàn chỉnh?
Điều kiện để phản ứng xảy ra: nhiệt độ phòng
Bạn đang xem: Cân bằng phương trình hóa học: CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Cách thực hiện: Thêm dần khí CO2 vào dung dịch NaOH
Hiện tượng khi phản ứng xảy ra: Không có dấu hiệu đặc trưng dễ nhận biết. Thông thường chúng ta chỉ cần quan sát sản phẩm là dung dịch natri cacbonat Na2CO3 màu trắng và nước H2O không màu, hoặc quan sát sự biến mất của dung dịch natri hydroxit NaOH và khí CO2 không màu. Phản ứng này thường được sử dụng để hấp thụ CO2 từ không khí hoặc khí thải nhằm giảm lượng CO2 trong môi trường.
2. Tính chất hóa học của CO2 và NaOH
2.1. Tính chất hóa học của CO2
CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí 1,5 lần, ít tan trong nước và chuyển thành chất rắn (đá khô) khi nguội đột ngột. Đá khô thăng hoa thay vì tan chảy được sử dụng rộng rãi để tạo môi trường lạnh và khô, đặc biệt là trong bảo quản thực phẩm.
– CO2 không tham gia phản ứng cháy và có thể phân hủy thành CO và O2 khi đạt nhiệt độ cao khoảng 2000 độ C.
– CO2 là oxit axit khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic (axit yếu).
CO2 + H2O → H2CO3
– CO2 phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối.
CO2 + CaO → CaCO3
– CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
2.2. Tính chất hóa học của NaOH
NaOH, còn được gọi là xút hoặc natri hydroxit, là một hợp chất vô cơ của natri. Khi tan trong nước, NaOH tạo ra dung dịch kiềm mạnh. Do có khả năng hấp thụ CO2 từ không khí nên NaOH thường được bảo quản trong bình kín.
– Ảnh hưởng đến chất chỉ thị: Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và thường được sử dụng trong xử lý nước bể bơi để nâng cao pH. Ngoài ra, NaOH còn làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ và chuyển màu cam metyl thành màu vàng.
– Phản ứng với oxit axit: khi dung dịch NaOH phản ứng với oxit axit vừa đến yếu, tùy theo tỷ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung tính hoặc cả hai. hai loại.
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
– Phản ứng với axit: vì NaOH là bazơ mạnh nên phản ứng với axit tạo thành muối hòa tan và nước, phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
– Phản ứng với muối: Khi natri hydroxit phản ứng với dung dịch muối sẽ tạo ra muối mới và bazơ mới. Để phản ứng xảy ra, muối tạo thành cần phải không tan hoặc bazơ tạo thành cần không tan.
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2
– Phản ứng với một số phi kim: NaOH có thể phản ứng với một số phi kim như Si, C, P, S và halogen.
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
– Hòa tan các hợp chất kim loại: Dung dịch NaOH có khả năng hòa tan các hợp chất kim loại lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb.
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Dung dịch thu được có thể chứa ion Na[Al(OH)4]hoặc có thể viết như sau: Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4].
3. Một số bài tập trắc nghiệm ứng dụng liên quan
Bài 1. Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, CO2
Bài 2. Sản phẩm thu được khi phân hủy canxi cacbonat khi đun nóng là gì?
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Bài 3. Để phân biệt ba loại khí không màu CO2, O2 và H2 khi đựng trong ba bình không nhãn ta có thể dùng:
Xem thêm : The Rock là ai? Top ảnh meme The Rock hài hước nhất
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm và que củi cháy dở có tàn hồng đỏ
C. Than hồng trên que lửa
D. Dẫn khí vào nước vôi trong
Bài 4. Trong hơi thở, khí nào làm đục nước vôi trong?
A. SO2
B. CO2
C. NO2
D. SO3
Bài 5. Trong số các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2, có bao nhiêu cặp oxit có thể phản ứng được với nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 6. Khi hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M sẽ thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết khối lượng dung dịch Y thay đổi bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
A. Tăng 3,04 gam
B. Tăng 7,04 gam
C. Tăng 6,04 gam
D. Tăng 5,04 gam
Bài 7. Cho 3,36 lít khí CO2 phản ứng với 200 lít dung dịch NaOH 1M, xác định sản phẩm thu được sau khi phản ứng kết thúc.
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Không có sản phẩm
Bài 8. Loại khí nào sau đây góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. SO2
B. NH3
C. CO2
D.CH4
Bài 9. Trong các dung dịch có giá trị pH sau đây, dung dịch nào có tính bazơ mạnh nhất?
A. pH = 7
B. pH = 8
C. pH = 13
D. pH = 14
Bài 10. Để phân biệt các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2, cần dùng những thuốc thử nào sau đây?
A. Phenolphtalein
B. Giấy quỳ tím
C. BaCl2
D. AgNO3
Bài 11. Biết rằng 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH tạo thành muối. Tính khối lượng muối thu được bằng gam?
Xem thêm : Bật mí cách viết Email xin thực tập thành công
A. 1 triệu
B. 0,2M
C. 0,5M
D. 1,5 triệu
Bài 12. Thổi V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M sẽ thu được 6g kết tủa. Sau khi lọc kết tủa và đun nóng dung dịch, xuất hiện thêm kết tủa. Tính giá trị của V?
A. 3.136 lít
B. 6.272 lít
C. 4.181 lít
D. 7.840 lít
Bài 13. Hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có khối lượng riêng bằng 27 so với H2. Khi cho một mol khí A đi qua 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM, sau phản ứng cô đặc dung dịch đó thu được m gam muối khan. Tính m theo a?
A. 105a
B. 68a
C. 52.5a
D. 70a
Bài 14. Khi sục khí CO2 vào dung dịch vôi trong, hiện tượng quan sát được là:
A. Lượng mưa xuất hiện ngay sau đó lượng mưa tăng lên đến mức tối đa rồi tan hoàn toàn
B. Lượng mưa xuất hiện sau một khoảng thời gian, lượng mưa tăng dần đến mức cực đại rồi giảm dần
C. Có kết tủa xuất hiện ngay nhưng lại tan nhanh
D. Lượng mưa xuất hiện ngay và tiếp tục tăng ở mức ổn định
Bài 15. Sục khí V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Sau khi lọc kết tủa và đun nóng dung dịch còn lại, xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của V là:
A. 5,6
B. 5,6 hoặc 2,24
C. 2,8 hoặc 9,272
D. 2,8
Bài 16. Phát biểu nào sau đây là sai về kim loại kiềm?
A. Tất cả đều có cấu trúc tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối
B. Chúng là những nguyên tố có một electron ở phân lớp p
C. Chúng dễ bị oxy hóa
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của kim loại kiềm thấp hơn năng lượng ion hóa của các nguyên tố khác trong cùng chu kỳ
Bài 17. Phát biểu nào sau đây là sai về kim loại kiềm?
A. Có mật độ thấp
B. Độ dẫn điện không cao
C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi đều thấp
D. Độ cứng cao
Bài 18. Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm kim loại kiềm?
A. Ca
BK
C.Cs
D. Lý
Kết quả
Bưu kiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Trả lời | MỘT | B | MỘT | B | C | MỘT | C | C | D |
Bưu kiện | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Trả lời | MỘT | MỘT | MỘT | MỘT | MỘT | MỘT | B | B | MỘT |
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)