Quá khứ của Pay là gì? Hiện tại, tương lai của Pay được phân chia như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cách chia động từ Pay, cách phát âm các dạng động từ và ý nghĩa các cụm động từ Phrasal của Pay trong bài viết này nhé!
- Phương pháp Easy cho bé 3 tháng tuổi: Chi tiết lịch sinh hoạt Easy cho bé 3 tháng tuổi dễ thực hiện
- Ankin là gì? Lý thuyết và giải bài tập chi tiết
- Dạy bé học bài anh đom đóm lớp 3 môn Tiếng Việt
- Gợi ý top 10 kênh học toán lớp 2 miễn phí nhưng chất lượng cho trẻ
- Cách chia động từ Abide trong tiếng anh
Trả tiền – Ý nghĩa và cách sử dụng
Pay là động từ bất quy tắc, bạn cần hiểu dạng V2, V3 và V-ing của động từ này khi chia thì. Ngoài ra, phát âm đúng còn giúp bạn làm tốt các bài tập phiên âm hay giao tiếp.
Bạn đang xem: Cách chia động từ Pay trong tiếng anh
Cách phát âm trả tiền
Phát âm của Pay ở dạng nguyên thể
Vương quốc Anh: /peɪ/
Mỹ: /peɪ/
Phát âm dạng động từ của “Pay”
Dạng động từ
|
Cách chia
|
Vương quốc Anh
|
CHÚNG TA
|
Tôi/chúng tôi/bạn/họ
|
Chi trả
|
/peɪ/
|
/peɪ/
|
Anh ấy / cô ấy / nó
|
Trả tiền
|
/peɪz/
|
/peɪz/
|
QK đơn
|
Trả
|
/peɪd/
|
/peɪd/
|
Xem thêm : TOP 10 app đọc sách song ngữ với đa dạng chủ đề được yêu thích nhất Phân từ II
|
Trả
|
/peɪd/
|
/peɪd/
|
V-ing
|
Thanh toán
|
/ˈpeɪɪŋ/
|
/ˈpeɪɪŋ/
|
Ý nghĩa của từ trả tiền
1. trả một số tiền (trả lương, trả dịch vụ), trả, trả
Ví dụ: Tôi sẽ trả tiền vé. (Tôi sẽ trả tiền vé).
Tôi cần tìm một công việc có mức lương tốt hơn. (Tôi cần tìm một công việc lương cao hơn).
2. phải trả giá cho việc đã làm, vi phạm quy định
Ví dụ: Anh ta sẽ phải trả giá đắt cho việc mình đã làm.
(Anh ta sẽ phải trả giá đắt cho những gì anh ta đã làm).
3. tặng, tặng (thăm), tặng (khen)
Ví dụ: Anh ấy đã đến thăm Nhật Bản vào năm ngoái.
(Anh ấy đã đến thăm Nhật Bản vào năm ngoái).
4. cho (lợi nhuận, lãi suất), mang lại lợi ích (cho ai)
Ví dụ: Nó trả mười phần trăm. (Mặt hàng đó mang lại lợi nhuận 10%)
5. dùng với một số danh từ để nhấn mạnh việc đang được thực hiện hoặc đang xảy ra.
Ví dụ: Hầu hết học sinh đều không chú ý.
(Hầu hết học sinh không chú ý).
Ý nghĩa của Pay + giới từ
1. trả lại: trả lại, trả nợ (cái gì đó), trả nợ
2. to pay in/ pay in: nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
3. to pay down: trả một khoản tiền để giảm số nợ.
4. trả hết: có hiệu lực (chính sách), trả hết, trả hết (cho ai), hối lộ, lại quả.
5. to pay out: trả một số tiền lớn cho cái gì đó hoặc cái gì đó
6. to pay up: trả hết nợ, trang trải
Xem thêm: Cách chia động từ Lose trong tiếng Anh
V1, V2, V3 của Pay trong bảng động từ bất quy tắc
Trả tiền là một động từ bất quy tắc. Dưới đây là 3 hình thức Pay tương ứng với 3 cột trong bảng:
V1 của Lương
(Nguyên mẫu – động từ nguyên thể)
|
V2 của Lương
(Quá khứ đơn – động từ quá khứ)
|
V3 của Lương
(Quá khứ phân từ – Quá khứ phân từ – Phân từ II)
|
Để trả tiền
|
Trả
|
Trả
|
Cách chia động từ Pay theo hình thức
Một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ có động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, các trạng từ còn lại được chia theo hình thức. Đối với các câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ, động từ mặc định được chia theo dạng.
Định dạng
|
Cách chia
|
Ví dụ
|
To_V
Động từ nguyên thể với “to”
|
Để trả tiền
|
Bạn phải trả thêm tiền cho một phòng đơn.
(Bạn phải trả thêm tiền cho phòng đơn).
|
Trần_V
nguyên thể
|
Chi trả
|
Hãy để tôi trả tiền cho thời gian của bạn.
(Hãy để tôi trả tiền cho bạn).
|
Danh động từ
Gerunds
|
Thanh toán
|
Bạn có phiền trả tiền cho tài xế taxi không?
(Bạn có phiền trả tiền cho tài xế taxi không?)
|
Phân từ quá khứ
Xem thêm : TOP 10 app đọc sách song ngữ với đa dạng chủ đề được yêu thích nhất Phân từ II
|
Trả
|
Anh ấy vẫn chưa trả số tiền anh ấy nợ tôi.
(Anh ấy vẫn chưa trả số tiền anh ấy nợ tôi).
|
Cách chia động từ Pay trong 13 thì tiếng Anh
Phần này Nguyễn Tất Thành sẽ hướng dẫn các bạn cách chia động từ Pay theo 13 thì tương ứng với 3 thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Cần lưu ý nếu trong câu chỉ có một động từ “Pay” ngay sau chủ ngữ thì chúng ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Ghi chú:
HT: thì hiện tại
QK: thì quá khứ
TL: thì tương lai
HTTD: hoàn thành liên tục
Cách chia động từ Pay trong cấu trúc câu đặc biệt
Trong một số cấu trúc câu như điều kiện, giả định, mệnh lệnh,… động từ Pay được chia theo bảng mẫu dưới đây. Người đọc cần ghi nhớ để áp dụng cho đúng.
Qua bài viết này, các em đã học được cách chia động từ Pay ở 13 thì cũng như các cấu trúc ngữ pháp thông dụng. Hãy luyện tập thường xuyên các bài tập liên quan đến cách chia động từ để ghi nhớ kiến thức nhé!
Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)