- Từ vựng các thứ trong tuần bằng tiếng Anh: Cách đọc và viết tắt
- Hướng dẫn cách viết các ngày trong tuần tiếng Anh
- Viết kèm ngày tháng năm
- Cách viết theo Anh – Anh
- Cách viết theo Anh – Mỹ
- Cách viết theo chuẩn Quốc tế
- Viết cùng các giới từ
- Các thứ đi cùng giới từ “On”
- Các thứ đi cùng giới từ “Every”
- Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh
- Cấu trúc 1: Hôm nay là thứ mấy?
- Cấu trúc 2: Hôm nay là ngày mấy?
- Cấu trúc 3: Bạn có những môn gì vào thứ …?
- Cấu trúc 4: Bạn phải đi đâu vào thứ … không?
- Cấu trúc 5: Bạn phải làm gì vào thứ …?
- Các cách học thứ trong tiếng Anh đơn giản dễ nhớ
- Học qua bài hát các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
- Học qua trò chơi
- Học qua câu đố
- Ý nghĩa các thứ trong tiếng Anh
- Thứ 2 trong tiếng Anh (Monday)
- Thứ 3 trong tiếng Anh là gì? (Tuesday)
- Thứ 4 trong tiếng Anh là gì? (Wednesday)
- Thứ 5 trong tiếng Anh (Thursday)
- Thứ 6 trong tiếng Anh (Friday)
- Thứ 7 trong tiếng Anh là gì? (Saturday)
- Chủ nhật trong tiếng Anh (Sunday)
- Bài tập về thứ trong tiếng Anh
- Bài tập về các ngày trong tuần tiếng Anh
- Đáp án bài tập tiếng anh về thứ trong tuần
Thứ 2, thứ 3, thứ 4,.., trong tiếng Anh là gì? Đọc viết như thế nào? Bài viết này sẽ giúp các bạn học và ghi nhớ các thứ trong tiếng Anh dễ dàng với ví dụ, bài tập kèm theo.
- [FULL] Bộ từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X chi tiết & cách học
- Cách tải TikTok Trung Quốc và đăng ký tài khoản nhanh chóng
- Hướng dẫn cách tự kiểm tra trình độ tiếng Anh B2 tại nhà!
- Cấu hình electron nguyên tử: Định nghĩa, cách viết và bài tập
- Du học tiểu học Úc: Những thông tin quan trọng phụ huynh cần biết!
Từ vựng các thứ trong tuần bằng tiếng Anh: Cách đọc và viết tắt
Dưới đây là cách đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Qua bảng này, bạn sẽ nắm được thứ hai, thứ ba, thứ tư,… đọc trong tiếng Anh là gì, viết tắt viết đủ như thế nào,…
Bạn đang xem: Các thứ trong tiếng Anh: Tất tần tật cách đọc viết và cách học hiệu quả
Các thứ trong tuần
|
Từ vựng
|
Viết tắt
|
Cách đọc thứ
|
Thứ 2
|
Monday
|
Mon – Mo.
|
/ˈmʌn.deɪ/
|
Thứ 3
|
Tuesday
|
Tue – Tu.
|
/ˈtuːz.deɪ/
|
Thứ 4
|
Wednesday
|
Wed – We.
|
/ˈwenz.deɪ/
|
Thứ 5
|
Thursday
|
Thu – Th.
|
/ˈθɝːz.deɪ/
|
Thứ 6
|
Friday
|
Fri – Fr.
|
/ˈfraɪ.deɪ/
|
Thứ 7
|
Saturday
|
Sat – Sa.
|
/ˈsæt̮ərˌdeɪ/
|
Chủ nhật
|
Sunday
|
Sun – Su.
|
/ˈsʌn.deɪ/
|
Lưu ý:
Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:
-
The days of the week – Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 – Chủ nhật.
-
Weekdays – Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 – Thứ 6
-
Và Weekend – Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.
Để biết cách đọc thứ trong tiếng Anh chuẩn, bạn hãy các phiên âm dưới đây và đọc lại:
Phát âm Anh – Anh | Phát âm Anh – Mỹ |
Thứ 2 – Monday
|
|
Thứ 3 – Tuesday
|
|
Thứ 4 – Wednesday
|
|
Thứ 5 – Thursday
|
|
Thứ 6 – Friday
|
|
Thứ 7 – Saturday
|
|
Chủ nhật – Sunday
|
|
Hướng dẫn cách viết các ngày trong tuần tiếng Anh
Khi đã nắm được cách phát âm thứ trong tiếng Anh, bạn cần biết cách viết chúng khi đi cùng tháng năm, giới từ,… Cụ thể:
Viết kèm ngày tháng năm
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh – Anh và Anh – Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Cách viết theo Anh – Anh
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
Công thức:
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Cách viết theo Anh – Mỹ
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh – Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh – Anh.
Công thức:
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh – Anh và Anh – Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
-
Xem thêm : Lexical Approach là gì? Cách học từ vựng tiếng Anh với phương pháp Lexical Approach
Hình thức viết theo Anh – Anh là day/month/year trong khi Anh – Mỹ là month/day/year.
-
Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh – Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh – Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.
VD: Tuesday, 5 January 2022.
Tuesday, January 5, 2022.
Cách viết theo chuẩn Quốc tế
Ngoài 2 cách trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm cách viết thứ ngày theo form chuẩn Quốc tế là: YYYY/MM/DD và thứ được đặt đầu tiên.
Viết cùng các giới từ
Khi viết cùng các giới từ, bạn sẽ viết như sau:
Các thứ đi cùng giới từ “On”
Khi các thứ đi cùng giới từ “On”, dù đứng 1 mình hay với ngày/ tháng/ năm thì “On” vẫn đứng trước thứ.
-
On Monday: Vào thứ Hai
-
On Tuesday: Vào thứ Ba
-
On Wednesday: Vào thứ Tư
-
On Thursday: Vào thứ Năm
-
On Friday: Vào thứ Sáu
-
On Saturday: Vào thứ Bảy
-
On Sunday: Vào thứ Chủ nhật
-
On weekdays: vào các ngày trong tuần
-
On weekends: vào các cuối tuần
VD: I play football with my friend on weekdays.
Tôi đá bóng cùng bạn vào các ngày trong tuần.
Các thứ đi cùng giới từ “Every”
Khi sử dụng với “Every”, giới từ này luôn đứng trước các thứ. Cụm từ này thường xuất hiện ở cuối câu để thể hiện thời điểm lặp lại tương tự nhau.
-
Every Monday: Thứ Hai hàng tuần
-
Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần
-
Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần
-
Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần
-
Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần
-
Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần
-
Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần.
VD: I visit my grandparents every Sunday.
Tôi đến thăm ông bà vào chủ nhật hàng tuần.
Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có 5 cấu trúc câu hỏi – câu trả lời phổ biến thường gặp với các thứ như sau:
Cấu trúc 1: Hôm nay là thứ mấy?
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It’s + thứ. (Hôm nay là thứ …)
VD: What day is it today? – It’s Thursday.
(Hôm nay là thứ mấy? – Hôm nay là thứ 5.)
Cấu trúc 2: Hôm nay là ngày mấy?
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
Trả lời: It’s + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
VD: What is the date today? – It’s the first of October.
(Hôm nay là ngày mấy? – Hôm nay là ngày 1 tháng 10.)
Cấu trúc 3: Bạn có những môn gì vào thứ …?
Hỏi: What subjects do you have on + day? (Bạn có những môn gì vào thử …?)
Trả lời: I have + …. (Tôi có môn …)
VD: What subjects do you have on Friday? – I have Maths, English and Art.
(Bạn có những môn gì vào thứ Sáu? – Tôi có môn Toán, môn tiếng Anh và Mỹ thuật.)
Cấu trúc 4: Bạn phải đi đâu vào thứ … không?
Hỏi: Where do you have to go on + day? (Bạn phải đi đâu vào thứ … không?)
Trả lời: On …, I have to go to … (Vào thứ …, tôi phải tới …)
VD: Where do you have on weekdays? – On weekdays, I have to go to school.
(Vào các ngày trong tuần bạn có phải đi đâu không? – Vào các ngày trong tuần, tôi phải tới trường.)
Cấu trúc 5: Bạn phải làm gì vào thứ …?
Hỏi: What do you have to do on + day? (Bạn phải làm gì vào thứ …?)
Trả lời: On …, I have to + … (Vào thứ …, tôi phải …)
VD: What do you have to do on Friday? – On Friday, I have to go to the piano class.
(Bạn phải làm gì vào thứ 6? – Vào thứ 6, tôi cần phải tới lớp học đàn piano.)
Các cách học thứ trong tiếng Anh đơn giản dễ nhớ
Nhằm giúp bạn ghi nhớ các thứ trong tuần bằng tiếng Anh dễ dàng, Nguyễn Tất Thành sẽ gợi ý một vài phương pháp học hiệu quả dưới đây. Bạn hãy thử áp dụng nhé!
Học qua bài hát các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
Rất nhiều bài hát về tuần thứ ngày tháng tiếng Anh mà bạn có thể tìm thấy trên Youtube. Bằng cách nghe và hát theo những giai điệu vui nhộn này, bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng và nghĩa tiếng Việt cũng như cách dùng của các từ trong đó.
Một vài bài hát bạn có thể nghe:
Học qua trò chơi
Cùng với các bài hát vui nhộn, bạn cũng có thể học qua các trò chơi. Đây cũng là một cách hay cho bé nhà bạn nếu con đang học tiếng Anh. Dưới đây là 1 trò chơi ví dụ:
Trò chơi 1
Trò chơi 2
Học qua câu đố
Một trong những mẹo giúp bạn nhớ từ vựng hiểu ngữ pháp đó là học qua các câu đố. Hãy rủ 1 bạn học của mình, cùng đặt câu hỏi và trả lời để giúp nhau nhớ lại bài đã học nhé! Tất nhiên các bạn cũng thể hát và cùng chơi trò chơi để tiến bộ hơn.
-
Thursday là thứ mấy?
-
Sunday là thứ mấy?
-
Thứ 6 tiếng Anh là gì?
-
Thứ 2 tiếng Anh là gì?
-
Wednesday là thứ mấy?
Ý nghĩa các thứ trong tiếng Anh
Về ý nghĩa, các ngày trong tuần đều bắt nguồn từ Tên của các nhân vật thần thoại nên chữ cái đầu tiên của mỗi ngày phải là chữ HOA.
Thứ 2 trong tiếng Anh (Monday)
Monday gắn liền với The Moon – Mặt Trăng. Người La Mã cổ gọi ngày này với cụm từ “ Dies Lunae” có nguồn gốc từ tiếng Latin, dịch sang tiếng Đức là “Montag”. Trong tiếng Anh cổ, người ta hay gọi là “Mon(an)dæg”, sau đó chuyển thành “Monday” như hiện tại.
Thứ 3 trong tiếng Anh là gì? (Tuesday)
Thứ 3 bắt nguồn từ tên của vị thần Tiw theo cách gọi của người Đức. Người La Mã lại gọi thứ 3 là “dies Martis” – vị thần chuyên cai quản bầu trời và chiến tranh, vì thế ngày thứ 3 còn gắn liền với sao Hỏa.
Thứ 4 trong tiếng Anh là gì? (Wednesday)
Tương tự, ngày thứ 4 được đặt theo tên vị thần Mercury – vị thần có sức mạnh tối thượng luôn dẫn dắt những người thợ săn. Trong tiếng Latin, người La Mã cổ gọi là “dies Mercurii” nhưng trong tiếng Đức, người Đức lại gọi là “Woden’s day”, sau đó biến thể thành Wednesday.
Thứ 5 trong tiếng Anh (Thursday)
Tên gọi thứ 5 bắt nguồn từ thần Sấm Sét – vua của các vị thần La Mã (ứng với sao Mộc). Trong tiếng Latin, nó được gọi là “dies Jovis” còn người Đức lại gọi là thần “Thor” nên ngày thứ 5 là “Thor’s day”. Về sau cái tên này được biến đổi thành Thursday như bây giờ.
Thứ 6 trong tiếng Anh (Friday)
Ở Đức và các nước Bắc Âu, tên gọi thứ 6 được đặt từ tên của nữ thần Đức Frigga – vị thần tình yêu và sắc đẹp. Cũng trong thần thoại La Mã, vị thần được gọi với cái tên Venus nên ngày thứ 6 mang ý nghĩa gắn liền với sao Kim.
Thứ 7 trong tiếng Anh là gì? (Saturday)
Ngày thứ 7 được đặt theo tên của vị thần Saturn – thần của người La Mã chuyên trông coi về nông nghiệp.cũng là tên của Sao Thổ, vì vậy ý nghĩa của ngày này gắn liền với Sao Thổ.
Chủ nhật trong tiếng Anh (Sunday)
Chủ nhật được coi là ngày của thần Mặt trời, vậy nên ý nghĩa của ngày này gắn liền với The Sun – Mặt trời. Người Latin gọi ngày chủ nhật là “dies Solis”, người Đức lại gọi là “Sunnon-dagaz”.
Bài tập về thứ trong tiếng Anh
Qua phần trên, bạn đã nắm được cách đọc viết và các mẫu câu liên quan đến thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Bây giờ hãy cùng ghi nhớ lại kiến thức và hoàn thành các bài tập dưới đây!
Bài tập về các ngày trong tuần tiếng Anh
Bài 1: Sắp xếp thứ tự các chữ tạo thành từ đúng
1. MOANDY →
2. TUDESAY →
3. FIDRAY →
4. WNEADDESY →
5. TDHARSUY →
6. STADAURY →
7. SDAUNY →
Bài 2: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
February / hours / days / months / 30 / day / days / season
|
A year has got 12 ________. Some months have got ________ and some 31 days. ________ has got 28 days. There are 3 months in each ________. Each week has got 7 ________. There are 24 ________ in a ________.
Bài 3: Nghe và nối
Cột A
|
Cột B
|
1.
|
A. Wednesday
|
2.
|
B. Monday
|
3.
|
C. Sunday
|
4.
|
D. Friday
|
5.
|
E. Saturday
|
6.
|
F. Tuesday
|
7.
|
G. Thursday
|
Bài 4: Điền từ đúng theo gợi ý cho sẵn
1. the day before Friday →
2. the day after Sunday →
3. the day between Tuesday and Thursday →
4. the day before Monday →
5. the day between Friday and Sunday →
6. the day after Monday →
7. the day before Saturday →
Bài 5: Nhìn tranh và điền vào chỗ trống
1. When do you play soccer?
– I play _______ on _______
2. When do you play basketball?
– I play _______ on _______
3. When do you play badminton?
– I play _______ on _______
4. When do you play chess?
– I play _______ on _______
5. When do you play tennis?
– I play _______ on _______
6. When do you play volleyball?
– I play _______ on _______
7. When do you play table tennis?
– I play _______ on _______
8. When do you play baseball?
– I play _______ on _______
Đáp án bài tập tiếng anh về thứ trong tuần
Bài 1:
1. Monday
2. Tuesday
3. Wednesday
|
4. Thursday
5. Saturday
6. Sunday
|
Bài 2:
1. months
2. 30 days
3. February
4. season
|
5. days
6. hours
7. day
|
Bài 3:
1. A
2. D
3. E
4. B
|
5. C
6. G
7. F
|
Bài 4:
1. Thursday
2. Monday
3. Wednesday
4. Sunday
|
5. Saturday
6. Tuesday
7. Friday
|
Bài 5:
1. soccer – Tuesday
2. basketball – Wednesday
3. badminton – the weekend
4. chess – Saturday
|
5. tennis – Sunday
6. volleyball – Friday
7. table tennis – Monday
8. baseball – Thursday
|
Như vậy, với phần kiến thức tổng hợp và bài tập về thứ trong tiếng Anh, bạn đã nắm được cách đọc, viết 7 ngày trong tuần dễ dàng. Hãy ôn tập thường xuyên cùng những bài hát, trò chơi, câu đố để ghi nhớ bài học nhé! Đừng quên theo dõi Blog Học tiếng Anh để cập nhật đầy đủ kiến thức tại đây!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)