- Từ vựng các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
- Cách đọc ngày trong tiếng Anh
- Cách viết tắt ngày trong tiếng Anh
- Từ vựng 31 ngày trong tháng tiếng Anh
- Cách đọc 31 ngày trong tiếng Anh
- Cách viết tắt 31 ngày trong tiếng Anh
- Đọc viết một số từ vựng khác về ngày trong tiếng Anh
- Từ vựng liên quan mốc thời gian
- Từ vựng về các ngày lễ trong năm bằng tiếng Anh
- Cách đọc ngày sinh nhật trong tiếng Anh
- Cách viết ngày trong tiếng Anh liên quan tới ngày giờ
- Ngữ pháp về chủ đề các ngày trong tiếng Anh
- Cách hỏi ngày trong tiếng Anh
- Hỏi về ngày trong tuần
- Hỏi về ngày trong tháng
- Ngày trong tiếng anh dùng “On” hay “In”
- Các ngày trong tuần đứng sau “Every”
- Không dùng mạo từ “The” trước các ngày trong tuần
- Viết về ngày yêu thích trong tuần bằng tiếng Anh
- Bố cục bài viết về ngày yêu thích
- Bài viết mẫu về ngày yêu thích
Ngày trong tiếng Anh là gì? Cách đọc viết 7 ngày trong tuần và 31 ngày trong tháng như thế nào? Cùng Nguyễn Tất Thành tìm hiểu chi tiết trong bài học dưới đây!
- Cách thuyết trình giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh hay ngắn gọn, súc tích
- Tổng hợp 500+ từ vựng thi THPT quốc gia môn tiếng Anh muốn đạt điểm cao phải nhớ
- Hình tam giác tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng về hình tam giác tiếng Anh chi tiết
- Quạt không cánh là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của quạt không cánh
- Tổng hợp kiến thức & bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn đầy đủ nhất
Từ vựng các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Trong tiếng Anh, từ “ngày” được gọi là “day”. Chi tiết cách đọc, cách ghi ngày trong tiếng Anh nằm trong bảng sau:
Bạn đang xem: Các ngày trong tiếng Anh: Hướng dẫn cách đọc, cách viết chính xác
Cách đọc ngày trong tiếng Anh
Các thứ trong tuần
|
Từ vựng
|
Cách đọc thứ
|
Thứ 2
|
Monday
|
/ˈmʌn.deɪ/
|
Thứ 3
|
Tuesday
|
/ˈtuːz.deɪ/
|
Thứ 4
|
Wednesday
|
/ˈwenz.deɪ/
|
Thứ 5
|
Thursday
|
/ˈθɝːz.deɪ/
|
Thứ 6
|
Friday
|
/ˈfraɪ.deɪ/
|
Thứ 7
|
Saturday
|
/ˈsæt̮ərˌdeɪ/
|
Chủ nhật
|
Sunday
|
/ˈsʌn.deɪ/
|
Lưu ý:
Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:
-
The days of the week – Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 – Chủ nhật.
-
Weekdays – Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 – Thứ 6
-
Và Weekend – Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.
Cách viết tắt ngày trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, các thứ còn có dạng viết tắt hay còn gọi là ký hiệu như sau:
Số thứ tự ngày trong tiếng Anh
|
Từ vựng
|
Ký hiệu ngày trong tiếng Anh
|
Thứ 2
|
Monday
|
Mon – Mo.
|
Thứ 3
|
Tuesday
|
Tue – Tu.
|
Thứ 4
|
Wednesday
|
Wed – We.
|
Thứ 5
|
Thursday
|
Thu – Th.
|
Thứ 6
|
Friday
|
Fri – Fr.
|
Thứ 7
|
Saturday
|
Sat – Sa.
|
Chủ nhật
|
Sunday
|
Sun – Su.
|
Từ vựng 31 ngày trong tháng tiếng Anh
Tương tự, cách nói viết ngày trong tiếng Anh của 1 tháng được nêu trong bảng sau:
Cách đọc 31 ngày trong tiếng Anh
Từ vựng
|
Phiên âm
|
Nghĩa tiếng Việt
|
first
|
/fɜːst/
|
Ngày 1
|
second
|
/ˈsekənd/
|
Ngày 2
|
third
|
/θɜːd/
|
Ngày 3
|
fourth
|
/fɔːθ/
|
Ngày 4
|
fifth
|
/fɪfθ/
|
Ngày 5
|
sixth
|
/sɪksθ/
|
Ngày 6
|
seventh
|
/ˈsevnθ/
|
Ngày 7
|
eighth
|
/eɪtθ/
|
Ngày 8
|
ninth
|
/naɪnθ/
|
Ngày 9
|
tenth
|
/tenθ/
|
Ngày 10
|
eleventh
|
/ɪˈlevnθ/
|
Ngày 11
|
twelfth
|
/twelfθ/
|
Ngày 12
|
thirteenth
|
/ˌθɜːˈtiːnθ/
|
Ngày 13
|
fourteenth
|
/ˌfɔːˈtiːnθ/
|
Ngày 14
|
fifteenth
|
/ˌfɪfˈtiːnθ/
|
Ngày 15
|
sixteenth
|
/ˌsɪksˈtiːnθ/
|
Ngày 16
|
seventeenth
|
/ˌsevnˈtiːnθ/
|
Ngày 17
|
eighteenth
|
/ˌeɪˈtiːnθ/
|
Ngày 18
|
nineteenth
|
/ˌnaɪnˈtiːnθ/
|
Ngày 19
|
twentieth
|
/ˈtwentiəθ/
|
Ngày 20
|
twenty-first
|
/ˌtwenti ˈfɜːst/
|
Ngày 21
|
twenty-second
|
/ˌtwenti ˈsekənd/
|
Ngày 22
|
twenty-third
|
/ˌtwenti θɜːd/
|
Ngày 23
|
twenty-fourth
|
/ˌtwenti fɔːθ/
|
Ngày 24
|
twenty-fifth
|
/ˌtwenti fɪfθ/
|
Ngày 25
|
twenty-sixth
|
/ˌtwenti sɪksθ/
|
Ngày 26
|
twenty-seventh
|
/ˌtwenti ˈsevnθ/
|
Ngày 27
|
twenty-eighth
|
/ˌtwenti eɪtθ/
|
Ngày 28
|
twenty-ninth
|
/ˌtwenti naɪnθ/
|
Ngày 29
|
thirtieth
|
/ˈθɜːtiəθ/
|
Ngày 30
|
thirsty-fist
|
/ˈθɜːtiəθ ˈfɜːst/
|
Ngày 31
|
Cách viết tắt 31 ngày trong tiếng Anh
Ngày trong tháng
|
Viết tắt
|
Ngày trong tháng
|
Viết tắt
|
Ngày 1
|
1st
|
Ngày 17
|
17th
|
Ngày 2
|
2nd
|
Ngày 18
|
18th
|
Ngày 3
|
3rd
|
Ngày 19
|
19th
|
Ngày 4
|
4th
|
Ngày 20
|
20th
|
Ngày 5
|
5th
|
Ngày 21
|
21st
|
Ngày 6
|
6th
|
Ngày 22
|
22nd
|
Ngày 7
|
7th
|
Ngày 23
|
23rd
|
Ngày 8
|
8th
|
Ngày 24
|
24th
|
Ngày 9
|
9th
|
Ngày 25
|
25th
|
Ngày 10
|
10th
|
Ngày 26
|
26th
|
Ngày 11
|
11th
|
Ngày 27
|
27th
|
Ngày 12
|
12th
|
Ngày 28
|
28th
|
Ngày 13
|
13th
|
Ngày 29
|
29th
|
Ngày 14
|
14th
|
Ngày 30
|
30th
|
Ngày 15
|
15th
|
Ngày 31
|
31st
|
Ngày 16
|
16th
|
Đọc viết một số từ vựng khác về ngày trong tiếng Anh
Ngoài các từ vựng về các ngày tháng năm bằng tiếng Anh cụ thể, bạn cần mở rộng một số nhóm từ liên quan đến mốc thời gian, sự kiện, ngày sinh nhật,…
Từ vựng liên quan mốc thời gian
Trong tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp các từ hoặc cụm từ liên quan đến các mốc thời gian như ngày mai, ngày kia,… hay các sự kiện như ngày Quốc khánh, ngày Phụ nữ Việt Nam. Dưới đây là cách đọc viết những ngày này:
Từ vựng
|
Phiên âm
(Anh Anh – Anh Mỹ)
|
Nghĩa tiếng Việt
|
Yesterday
|
/ˈjestədeɪ/ – /ˈjestərdeɪ/
|
hôm qua
|
Today
|
/təˈdeɪ/
|
hôm nay
|
Tomorrow
|
/təˈmɒrəʊ/ – /təˈmɑːrəʊ/
|
ngày mai
|
The day after tomorrow
|
/ðə deɪ ˈɑːftə(r) təˈmɒrəʊ/
/ðə deɪ ˈæftər təˈmɑːrəʊ/
|
ngày kia
|
The day before yesterday
|
/ðə deɪ bɪˈfɔː(r) təˈmɒrəʊ/
/ðə deɪ bɪˈfɔːr təˈmɑːrəʊ/
|
hôm kia
|
Last night
|
/lɑːst naɪt/ – /læst naɪt/
|
tối qua
|
Tonight
|
/təˈnaɪt/ – /təˈnaɪt/
|
tối nay
|
Tomorrow night
|
/təˈmɒrəʊ naɪt/ – /təˈmɑːrəʊ naɪt/
|
tối mai
|
Yesterday morning
|
/ˈjestədeɪ ˈmɔːnɪŋ/ – /ˈjestərdeɪ ˈmɔːrnɪŋ/
|
sáng qua
|
Yesterday afternoon
|
/ˈjestədeɪ ˌɑːftəˈnuːn/ – /ˈjestərdeɪ ˌæftərˈnuːn/
|
chiều qua
|
Yesterday evening
|
/ˈjestədeɪ ˈiːvnɪŋ/ – /ˈjestərdeɪ ˈiːvnɪŋ/
|
tối qua
|
This morning
|
/ðɪs ˈmɔːnɪŋ/ – /ðɪs ˈmɔːrnɪŋ/
|
sáng nay
|
This afternoon
|
/ðɪs ˌɑːftəˈnuːn/ – /ðɪs ˌæftərˈnuːn/
|
chiều nay
|
This evening
|
/ðɪs ˈiːvnɪŋ/ – /ðɪs ˈiːvnɪŋ/
|
tối nay
|
Tomorrow morning
|
/təˈmɒrəʊ ˈmɔːnɪŋ/ – /təˈmɑːrəʊ ˈmɔːrnɪŋ/
|
sáng mai
|
Tomorrow afternoon
|
/təˈmɒrəʊ ˌɑːftəˈnuːn/ – /təˈmɑːrəʊ ˌæftərˈnuːn/
|
chiều mai
|
Tomorrow evening
|
/təˈmɒrəʊ ˈiːvnɪŋ/ – /təˈmɑːrəʊ ˈiːvnɪŋ/
|
tối mai
|
Từ vựng về các ngày lễ trong năm bằng tiếng Anh
Ngày lễ
|
Từ vựng
|
Nghĩa tiếng Việt
|
January 1st
|
New Year’s Eve
|
Đêm giao thừa/ Tết dương lịch
|
January 9th
|
Vietnamese Students’s Day
|
Ngày Học sinh – Sinh viên Việt nam
|
February 3rd
|
Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary
|
Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
|
February 27th
|
Vietnamese Doctors’ Day
|
Ngày thầy thuốc Việt Nam
|
March 8th
|
International Women’s Day
|
Ngày Quốc tế phụ nữ
|
March 20th
|
International Day of Happiness
|
Ngày Quốc tế Hạnh Phúc
|
March 22nd
|
World Water Day
|
Ngày Nước sạch Thế giới
|
March 26th
|
Ho Chi Minh Communist Youth Union Foundation Anniversary
|
Ngày thành lập của Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
|
March 27th
|
Vietnam Sports Day
|
Ngày Thể Thao Việt Nam
|
April 21st
|
Vietnam Book Day
|
Ngày hội sách Việt Nam
|
April 22th
|
Earth Day
|
Ngày Trái đất
|
April 30th
|
Vietnam Reunification/ Liberation Day Day
|
Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất Đất nước
|
May 1st
|
International Workers’s Day/ Labor Day
|
Ngày Quốc tế lao động
|
May 7th
|
Celebrating the Victory of Dien Bien Phu
|
Mừng Chiến thắng Điện Biên Phủ
|
May 19th
|
President Ho Chi Minh’s Birthday
|
Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
June 1st
|
International Children’s Day
|
Ngày Quốc tế Thiếu nhi
|
June 28th
|
Vietnamese Family Day
|
Ngày Gia đình Việt Nam
|
July 27th
|
Vietnamese Remembrance Day
|
Ngày Thương binh – Liệt sĩ Việt Nam
|
August 8th
|
Vietnamese Agent Orange Day
|
Vì các nạn nhân nhiễm chất độc màu da cam
|
August 19th
|
August Revolution Commemoration Day
|
Cách mạng Tháng Tám
|
September 2nd
|
National Independence Day
|
Ngày Quốc khánh
|
September 7th
|
Vietnam Television Foundation Anniversary
|
Ngày Thành lập Đài truyền hình Việt Nam
|
October 10th
|
Liberation Day of Hanoi Capital
|
Ngày Giải phóng Thủ đô
|
October 13rd
|
Vietnam Entrepreneurs’ Day
|
Ngày Doanh nhân Việt Nam
|
October 14th
|
Vietnamese Farmers’ Association Foundation Day
|
Ngày Thành lập Hội Nông Dân Việt Nam
|
October 20th
|
Vietnamese Women’s Day
|
Ngày Phụ Nữ Việt Nam
|
November 9th
|
Law Day of the Socialist Republic of Vietnam
|
Ngày Pháp Luật Việt Nam
|
November 19th
|
International Men’s Day
|
Ngày Quốc tế Nam Giới
|
November 20th
|
Vietnam Teacher’s Day
|
Ngày Nhà giáo Việt Nam
|
November 22th
|
National Defense Day
|
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
|
Cách đọc ngày sinh nhật trong tiếng Anh
Để nói về ngày sinh nhật trong tiếng Anh, bạn sử dụng 1 trong 2 cấu trúc:
Cách nói cụ thể 1 ngày trong năm tiếng Anh với cấu trúc:
-
Ngày trong tháng + Of + Tháng tiếng Anh
-
Tháng + Viết tắt của ngày
-
Viết tắt của ngày + Tháng
Kết hợp 2 cấu trúc trên, ta có cách nói về ngày sinh nhật như sau:
-
My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mùng 1 tháng 3.
-
My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.
-
My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mùng 1 tháng 5
Cách viết ngày trong tiếng Anh liên quan tới ngày giờ
Trong 1 ngày, bạn sẽ có các mốc thời gian như giờ tròn, giờ hơn, giờ kém và 1 số mốc đặc biệt. Cụ thể cách đọc viết từng mốc giờ trong tiếng Anh như sau:
Các kiểu giờ
|
Cách nói
|
Ví dụ
|
Giờ tròn
|
It is + số giờ
|
It is seven o’clock.
|
It is + số giờ + o’clock
o’clock là viết tắt của “of the clock”
|
It is six.
Thêm thời gian trong ngày:
It is six in the afternoon.
|
|
Giờ hơn
|
số giờ + số phút
|
10h12: Ten – twelve
5h10: Five – ten
|
số phút + past + số giờ
|
10h12: Twelve past ten
5h10: Ten past five
|
|
Giờ kém
|
số phút + to + số giờ
|
7h kém 10 phút: Ten to eleven
2h kém 1 phút: One to two
|
15 phút hơn
|
giờ + (a) quarter past
|
7 giờ 15 phút: It’s quarter past seven.
|
kém 15 phút
|
giờ + (a) quarter to
|
10 giờ kém 15 phút: It’s quarter to ten.
|
30 phút (giờ rưỡi)
|
half past + giờ
|
6 giờ 30 phút: It’s half past six.
|
Giờ sáng
|
giờ + a.m
|
It is 7 a.m.
|
Giờ chiều tối
|
giờ + p.m
|
It is 10 p.m
|
Xem thêm: [Tổng Hợp] Cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh
Ngữ pháp về chủ đề các ngày trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, để diễn đạt câu bạn cần sử dụng các loại giới từ, các mẫu câu hỏi trả lời để giao tiếp, v.v… Ở phần này, Nguyễn Tất Thành sẽ giúp bạn nắm được tổng quan các ngữ pháp về các ngày tiếng Anh.
Cách hỏi ngày trong tiếng Anh
Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ trong tiếng Anh) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:
Hỏi về ngày trong tuần
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It’s + thứ. (Hôm nay là thứ …)
Ví dụ:
What day is it today? – It’s Tuesday.
(Hôm nay là thứ mấy? – Hôm nay là thứ Ba.)
Hỏi về ngày trong tháng
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Trả lời: It’s + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
Ví dụ:
What is the date today? – It’s the fifth of September.
(Hôm nay là ngày bao nhiêu? – Hôm nay là ngày 5 tháng 9.)
Ngày trong tiếng anh dùng “On” hay “In”
Trong tiếng Anh, để nói về thời gian vào 1 ngày trong tuần hay ngày trong tháng bạn đều sử dụng giới từ “On”. Giới từ “In” chỉ dùng với tháng, năm,…
VD: She was born on Wednesday.
Cô ấy sinh vào ngày thứ tư.
We have a meeting on Monday, March 20th, 2023.
Chúng ta có một cuộc họp vào ngày thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023.
Các ngày trong tuần đứng sau “Every”
“Every + thứ trong tuần” mang nghĩa tương đương với các ngày trong tuần khi ở dạng số nhiều.
VD: She goes shopping every Sunday.
= She goes shopping on Sundays.
Cô ấy đi mua sắm vào Chủ nhật hàng tuần.
Không dùng mạo từ “The” trước các ngày trong tuần
Bạn cần lưu ý không dùng mạo từ “the” trước các ngày trong tuần nói chung, trừ khi nói về một ngày trong tuần xác định.
VD: Adam will go to Australia on the first Monday of October.
Adam sẽ đến Úc vào ngày thứ hai đầu tiên của tháng 10.
Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Nguyễn Tất Thành Junior!
Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Nguyễn Tất Thành Junior chính là giải pháp hoàn hảo!
Với Nguyễn Tất Thành Junior, bé sẽ:
Ưu điểm nổi bật của Nguyễn Tất Thành Junior:
Hãy để Nguyễn Tất Thành Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!
|
Viết về ngày yêu thích trong tuần bằng tiếng Anh
Với list từ vựng và mẫu câu nêu trên, bạn có thể sử dụng để viết về một ngày yêu thích của bản thân. Mặt khác, đây cũng là cách để bạn ghi nhớ câu từ và cấu trúc ngữ pháp dễ dàng hơn. Dưới đây là bố cục và bài viết mẫu giúp bạn hiểu rõ cách viết chủ đề này.
Bố cục bài viết về ngày yêu thích
Phần 1: Giới thiệu ngày yêu thích bằng tiếng Anh.
Phần 2: Nội dung chính
Nếu viết về ngày yêu thích của bạn:
-
Những hoạt động, sự kiện diễn ra trong ngày đó là gì?
-
Bạn làm gì trong ngày đó?
-
Cảm xúc của bạn trong ngày ấy?
Nếu viết về ngày nghỉ của bạn:
-
Những việc bạn thường làm vào cuối tuần là gì?
-
Bạn không làm gì vào cuối tuần?
-
Suy nghĩ của bạn về ngày nghỉ cuối tuần?
Phần 3: Những điều tích cực mà bạn muốn làm trong những ngày cuối tuần/ ngày yêu thích mà chưa thể làm,…
Bài viết mẫu về ngày yêu thích
Cùng Nguyễn Tất Thành tham khảo các bài viết mẫu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Bạn cùng theo dõi và viết thử nhé!
Bài số 1:
I am a student. One week, I will go to school from Monday to Friday. Every week I will have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing.
Usually, I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I started cleaning. I will clean personal belongings, follow by kitchen utensils, followed by bathrooms, and finally mop floors. Usually, I will finish it by 10 o’clock. I will listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon I will practice playing the guitar. Occasionally Saturday night I would go out to eat with a few of my friends.
Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. On Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.
Dịch nghĩa:
Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn.
Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi.
Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.
Bài số 2
Hi everyone! This weekend, I have free time, so I will do something. Of course, I will stay in bed later than the other days! Then I will go to the market with my mom and visit my grandparents in the morning. After that, I will go home to have lunch and watch TV with my family. In the afternoon, I will do the housework, read books, listen to music, and play with my younger brother. At 5:45 p.m, I will cook dinner and do my homework at 7:10 p.m. And I will go to bed at 10.30 p.m.
Dịch nghĩa:
Chào mọi người! Cuối tuần này rảnh rỗi nên mình sẽ làm gì đó. Tất nhiên, tôi sẽ ở trên giường muộn hơn những ngày khác! Sau đó, tôi sẽ đi chợ với mẹ và thăm ông bà vào buổi sáng. Sau đó, tôi sẽ về nhà ăn trưa và xem TV với gia đình. Vào buổi chiều, tôi sẽ làm việc nhà, đọc sách, nghe nhạc và chơi với em trai của tôi. Lúc 5:45 chiều, tôi sẽ nấu bữa tối và làm bài tập về nhà lúc 7:10 tối. Và tôi sẽ đi ngủ lúc 10:30 tối.
Bài số 3
Weekends are my favorite time. Because then I will have free time to do the things I love. Among them, the thing that I like to do the most is gardening with my father. Every Sunday morning, I will put on a hat, mask, and gloves and then enthusiastically go out to the garden with my father. Father and son together picked up grass, watered the plants, and cultivated the land together. While working, Dad talked and told me many interesting stories about nature. I love the fruit trees in the garden and love nature more and because I have a father. I also love and be more proud to have my father as my father.
Dịch nghĩa:
Cuối tuần là khoảng thời gian yêu thích của em. Bởi vì khi ấy em sẽ có thời gian rảnh rỗi làm những việc mình yêu thích. Trong đó, việc mà em thích làm nhất là làm vườn cùng với bố. Cứ sáng chủ nhật, em sẽ đội mũ, đeo khẩu trang, đeo bao tay rồi hăng hái ra vườn cùng bố. Hai bố con em cùng nhặt cỏ, cùng tưới cây, cùng vun xới đất trồng. Vừa làm, bố vừa nói chuyện và kể cho em nghe rất nhiều câu chuyện thú vị về thiên nhiên. Em thấy yêu cây trái trong vườn và yêu thiên nhiên hơn và vì có bố. Em cũng yêu và tự hào hơn vì có bố là bố của em.
Bài số 4
Yesterday was Sunday and the weather was nice. I wake up at 6, brush my teeth and take a shower. After that, I exercise in the morning as usual. Next, I had breakfast and went to my friend’s house to pick him up to the pool, we decided to swim from 8 to 11 o’clock. After that I came back and had a good time for lunch and a good rest. In the afternoon, my family and I went to the park. We went for a run and it was fun to have fun with the family. So in the evening we went home to chat, share the past week and enjoy the best weekend. This is how we usually relax after a week of exhaustion and stress.
Dịch nghĩa:
Hôm qua là chủ nhật và thời tiết đẹp. Tôi thức dậy lúc 6 giờ, đánh răng và đi tắm. Sau đó, tôi tập thể dục buổi sáng như thường lệ. Tiếp đó, tôi ăn sáng và đến nhà bạn tôi để đón nó ra bể bơi, chúng tôi quyết định bơi từ 8 giờ đến 11 giờ. Sau đó tôi trở lại và có một thời gian ăn trưa và nghỉ ngơi tốt. Buổi chiều, tôi và gia đình đi công viên. Chúng tôi đã chạy và rất vui khi được vui chơi cùng gia đình. Vì vậy, buổi tối chúng tôi về nhà để trò chuyện, chia sẻ tuần qua và tận hưởng ngày cuối tuần tuyệt vời nhất. Đây là cách chúng ta thường thư giãn sau một tuần mệt mỏi và căng thẳng.
Bài số 5
Most of us get a weekend off. I will be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises.
After breakfast, I’ll take my dog for a walk. On the way, I met a lot of people. We laugh and talk happily together. On weekends my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. They complimented me that my cooking was delicious and I am very happy about that.
Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing, and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.
Dịch nghĩa:
Hầu hết chúng ta được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh vào Chủ nhật hàng tuần, tôi thường dậy sớm và tập một số bài tập đơn giản.
Sau bữa sáng, tôi sẽ dắt chó đi dạo. Trên đường đi tôi đã gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói vui vẻ cùng nhau. Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ nấu ăn cùng nhau. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu, tôi sẽ học được một món ăn mới. Và bạn bè của tôi luôn vui vẻ khi thử món ăn mới của tôi. Họ khen tôi nấu rất ngon và tôi rất vui vì điều đó.
Do buổi sáng di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn nghỉ ngơi ở nhà. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường êm ái để xem. Cảm giác thoải mái khi nằm và xem bộ phim yêu thích một cách thoải mái. Có lẽ tôi sẽ ngủ một chút rồi thức dậy chuẩn bị cho một đêm đi chơi. Tôi thích chạy bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo, tôi cảm thấy mình đang sống chậm lại, thanh thản. Khi tôi bước đi, tôi sẽ suy ngẫm về những gì tôi đã làm, những gì tôi đang làm và những gì tôi sẽ làm. Cuối cùng, hãy về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng.
Bài số 6
The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well.
After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting.
From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.
Dịch nghĩa:
Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn.
Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau.
Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.
Bài số 7
Are you eager to look forward to the weekend like me? After a stressful studying week, I am eagerly looking forward to the weekend to be able to have fun, or even to sleep so I don’t have to worry about tomorrow. The feeling of being able to have fun without having to worry about going to school tomorrow or doing homework is great for us. And so my two weekends were really meaningful with many entertainment schedules. Saturday will be the day I get off in the afternoon because I still have to go to school to study and class in the morning.
After class is usually the afternoon I will go to the supermarket and buy the necessary items or sometimes just to go eat roast chicken or really tasty snacks and watch movies. the movies that were shown in the theaters were so cool, so we asked our classmates to hug a girl with a coke and bring them into the movie, there are days when we watch action movies with beautiful plays, or sometimes funny and amusing comedies. We especially avoid watching emotional dramas for fear of being in the same mood and making our weekends more sad.
Coming out of the theater, I rushed into the street sausage skewers to sniff the smell of meat and sip the meat with chili sauce and so felt endless happiness with a great Saturday. The evening will be interesting programs at home, that night I do not need to touch the books and parents are not screamed like the other days, because that day I will be relaxed. The whole family sat around the pot of boiled corn in November, and together they talked, sometimes with the neighbors and friends working and playing karaoke.
So Saturday went by and I slept again on Sunday and that’s what I wanted for the whole week, the days I had to wake up very early to get ready for school. On Sundays, I would hang out with my parents and children or go out with friends in some nearby parks.
My weekend will be like that, and after two weekends to relax, I will be shocked to start the next week. It is my weekend, how about you, wish you a happy and meaningful weekend to start a new week full of energy!
Dịch nghĩa:
Bạn có háo hức mong đợi đến dịp cuối tuần như mình không? Sau một tuần học tập căng thẳng mình rất háo hức mong đợi đến ngày cuối tuần để được thoải mái vui chơi hay thậm chí là để ngủ nướng để không phải lo đến ngày mai. Cảm giác được thoải mái vui chơi không phải lo ngày mai đi học và cũng không cần làm bài tập ở nhà thật tuyệt vời với chúng mình. Và như thế hai ngày cuối tuần của mình diễn ra thật ý nghĩa với bao nhiêu lịch trình giải trí. Thứ bảy sẽ là ngày mình được nghỉ buổi chiều vì buổi sáng vẫn phải đến trường để học tập và sinh hoạt lớp.
Sau buổi học là buổi chiều thường mình sẽ đi siêu thị và mua những đồ dùng cần thiết hay đôi khi chỉ là để đi ăn gà nướng gà quay hay những món snack thật đậm vị và xem phim. những bộ phim trình chiếu trên rạp thật hấp dẫn, thế là hoặc rủ mấy đứa cùng lớp mỗi đứa ôm một bỏng một cô – ca mang vào rạp và đắm chìm trong bộ phim, có những ngày chúng mình xem những bộ phim hành động với những pha đẹp mắt, hay đôi khi là những bộ phim hài vui nhộn và thích thú. chúng mình đặc biệt tránh xem những bộ phim tâm lý tình cảm vì sợ sẽ bị trùng tâm trạng và khiến kỳ nghỉ cuối tuần trở nên buồn hơn.
Ra khỏi rạp là lao ngay vào những quán thịt xiên xúc xích ven đường để hít hà mùi thịt và cùng nhau nhâm nhi món thịt với tương ớt và thế là đã cảm thấy hạnh phúc bất tận với ngày thứ bảy tuyệt vời. buổi tối sẽ là những chương trình thú vị ở nhà, tối hôm đó tôi không cần phải động vào sách vở và cũng không bị bố mẹ kêu gào đi học như những ngày thứ, vì hôm đó tôi sẽ được xả hơi thoải mái. Cả nhà ngồi quây quần bên nồi ngô luộc còn thơm phức mùa vụ tháng 11 và cùng nhau nói chuyện đôi khi là còn cả các bác hàng xóm và mấy đứa bạn làm qua chơi và hát karaoke.
Cứ thế ngày thứ bảy trôi qua và tôi lại được ngủ nướng vào ngày chủ nhật và đó là điều mà tôi mong muốn trong cả tuần, những ngày thứ mình đều phải thức dậy từ rất sớm để chuẩn bị đi học. Thường thì những ngày chủ nhật mình sẽ cùng chơi với bố mẹ và các em nhỏ hoặc cùng bạn bè đi chơi ở một số công viên gần nhà.
Kỳ nghỉ cuối tuần của mình sẽ diễn ra như thế và sau hai ngày cuối tuần được thoải mái vui chơi thì mình sẽ lại sốc tinh thần để bắt đầu với tuần học tiếp theo. Đó là kỳ nghỉ cuối tuần của mình, còn các bạn thì sao, chúc các bạn có một kỳ nghỉ cuối tuần thật vui và ý nghĩa, để bắt đầu một tuần mới tràn đầy năng lượng!
Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngày trong tiếng Anh gồm: Từ vựng, mẫu câu và ngữ pháp liên quan, bài viết về ngày yêu thích. Các bạn hãy đọc và ôn tập thường xuyên để ghi nhớ chúng nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)