- Bảng pinyin Tiếng Trung đầy đủ cho người mới học
- Vận mẫu – Nguyên âm
- Vận mẫu đơn
- Vận mẫu kép
- Vận mẫu âm mũi
- Vận mẫu âm uốn lưỡi
- Thanh mẫu – Phụ âm
- Âm môi môi
- Âm đầu lưỡi giữa
- Âm gốc lưỡi
- Âm mặt lưỡi
- Âm đầu lưỡi trước
- Âm phụ kép
- Thanh điệu – Thanh dấu
- Bảng ghép âm Tiếng Trung hoàn chỉnh
- Bảng 1
- Bảng 2
- Bảng 3
- Bảng 4
- Cách viết bảng chữ cái Tiếng Trung Quốc
- FAQ về bảng chữ cái tiếng Hoa
- Bảng chữ cái Tiếng Trung là gì?
- Tiếng Trung có bao nhiêu bảng chữ cái?
- Cách cài font chữ Tiếng Trung cho máy tính như thế nào?
- Lời kết
Bảng chữ cái Tiếng Trung thực chất là bảng Pinyin (bính âm) sử dụng chữ La Tinh để phiên âm cách đọc. Dù lựa chọn học tiếng Trung Phồn thể (khó) hay tiếng Trung Giản thế (dễ hơn) thì bạn đều cần tới bảng này để tập đọc và phát âm các ký tự.
- Checklist 7 ứng dụng học tiếng Anh qua phim có phụ đề: Vừa học vừa coi phim giải trí cực vui
- Lựa chọn lớp học cho trẻ chậm nói: Danh sách các tiêu chí cần đánh giá!
- Từ vựng về trò chơi dân gian tiếng Anh kèm bài viết mẫu hay nhất
- Phép nhân gọi là gì? Tổng hợp kiến thức cơ bản nhất trong phép nhân
- Oppo F5 – Đặt trước rước quà chính hãng cực khủng
Bảng pinyin Tiếng Trung đầy đủ cho người mới học
Bảng chữ cái Tiếng Trung pinyin hay bảng bính âm thực chất là bảng phiên âm cách phát âm tiếng Trung bằng chữ La Tinh. Bảng phiên âm pinyin sẽ giúp người học làm quen với cách phát âm mà không phải sử dụng ngay với hệ thống chữ viết tượng hình phức tạp. Pinyin không chỉ phổ biến với những người học tiếng Trung mà còn được sử dụng như một dạng phiên âm trên khắp thế giới.
Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng Trung Giản
Dưới đây là full bảng phiên âm Tiếng Trung cơ bản bao gồm các vận âm (nguyên âm), thanh mẫu (phụ âm) và thanh điệu (dấu).
Vận mẫu – Nguyên âm
Khi học chữ cái Tiếng Trung bạn sẽ bắt gặp các vận mẫu (nguyên âm). Đây là các âm tiết cốt lõi mà không có phần đầu gồm:
- Vận mẫu đơn: a, o, e, i, u, ü.
- Vận mẫu kép: ai, ei, ao, ou, ia, ie, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
- Vẫn mẫu âm mũi: an, en, in, ün, uan, üan, uen, ang, eng, ing, ong, iong, uang, ueng.
- Vận mẫu âm uốn lưỡi: er.
Cách đọc từng loại như sau:
Vận mẫu đơn
# | Vận mẫu đơn | Cách phát âm |
1 | a | /a/ |
2 | o | /ô/ |
3 | e | /ơ/ hoặc /ưa/ |
4 | i | /i/ |
5 | u | /u/ |
6 | ü | /uy/ |
Vận mẫu kép
# | Vận mẫu kép | Cách phát âm |
1 | ai | /ai/ |
2 | ei | /ây/ |
3 | ao | /ao/ |
4 | ou | /âu/ |
5 | ia | /i a/ |
6 | ie | /i ê/ |
7 | uo | /ua/ |
8 | üe | /uy ê/ |
9 | iao | /i eo/ |
11 | uai | /oai/ |
12 | uei | /uây/ |
Vận mẫu âm mũi
# | Vận mẫu kép | Cách phát âm |
1 | an | /an/ |
2 | en | /ân/ |
3 | in | /in/ |
4 | ün | /uyn/ |
5 | uan | /oan/ |
6 | üan | /uy en/ |
7 | uen | /u ân/ |
8 | ang | /ang/ |
9 | eng | /âng/ |
10 | ing | /ing/ |
11 | ong | /ung/ |
12 | iong | /i ung/ |
13 | uang | /oang/ |
14 | ueng | /u âng/ |
Vận mẫu âm uốn lưỡi
# | Vận mẫu uốn lưỡi | Cách phát âm |
1 | er | /ơ/ |
Thanh mẫu – Phụ âm
Thanh mẫu hay phụ âm là những âm đứng đầu âm tiết trong Pinyin Tiếng Trung. Chúng bao gồm:
- Âm môi môi: b, p, m, f.
- Âm đầu lưỡi giữa: d, t, n, l.
- Âm gốc lưỡi: g, k, h.
- Âm mặt lưỡi: j, q, x.
- Âm đầu lưỡi trước: z, c, s, r.
- Âm phụ kép: zh, ch, sh.
Âm môi môi
Bảng phát âm Tiếng Trung cho các âm môi môi như sau:
# | Âm môi môi | Cách phát âm |
1 | b | /pua/ |
2 | p | /pua/ |
3 | m | /mờ/ |
4 | f | /phờ/ |
Âm đầu lưỡi giữa
# | Âm đầu lưỡi giữa | Cách phát âm |
1 | d | /tờ/ |
2 | t | /thờ/ |
3 | n | /nờ/ |
4 | l | /lờ/ |
Âm gốc lưỡi
# | Âm gốc lưỡi | Cách phát âm |
1 | g | /gờ/ |
2 | k | /khờ/ |
3 | h | /hờ/ |
Âm mặt lưỡi
# | Âm mặt lưỡi | Cách phát âm |
1 | j | /chờ/ |
2 | q | /chờ/ |
3 | x | /xờ/ |
Âm đầu lưỡi trước
# | Âm đầu lưỡi trước | Cách phát âm |
1 | z | /chờ/ |
2 | c | /chờ/ |
3 | s | /xờ/ |
4 | r | /rờ/ |
Âm phụ kép
# | Âm phụ kép | Cách phát âm |
1 | zh | /chờ/ |
2 | ch | /chờ/ |
3 | sh | /sờ/ |
Thanh điệu – Thanh dấu
Thanh điệu là thành phần quan trọng bạn cần phải phân biệt khi học cách đọc bảng chữ cái Tiếng Trung. Thanh điệu hay dấu trên nguyên âm sẽ làm thay đổi ý nghĩa từ.
Xem thêm : 5+ App học chữ cái tiếng Việt miễn phí/trả phí: Uy tín – Hiệu quả!
Có bốn thanh điệu chính được biểu diễn bằng các dấu ngang, huyền, hỏi, sắc.
# | Thanh điệu | Đặc điểm |
1 | Mặt phẳng (¯) | Cao và đều, không dấu hoặc dấu ngang. |
2 | Tăng (`) | Từ thấp lên cao. |
3 | Trầm xuống (v) | Xuống thấp rồi lên cao. |
4 | Giảm (´) | Từ cao xuống thấp |
Ngoài 4 thanh điệu trên, còn một thanh điệu thứ 5 (không chính thức) là thanh nhẹ, không có dấu.
Lưu ý: Ngoài tên gọi Pinyin và Bính âm thì bảng chữ cái này còn được biết đến như bảng tiếng Trung phiên âm tiếng Việt.
Bảng ghép âm Tiếng Trung hoàn chỉnh
Để học bảng chữ cái Tiếng Trung bạn cần biết cách ghép các nguyên âm và phụ âm cơ bản lại với nhau. Chi tiết cách ghép như sau:
- Bảng 1: Nguyên âm đơn và các phụ âm.
- Bảng 2: Nguyên âm kép a, e và các phụ âm.
- Bảng 3: Nguyên âm kép o, i và các phụ âm.
- Bảng 4: Nguyên âm kép u, ü và các phụ âm.
Bảng 1
a | e | o | i | u | ü | |
b | ba | be | bo | bi | bu | |
p | pa | po | pi | pu | ||
m | ma | me | mo | mi | mu | |
f | fa | fu | ||||
d | da | de | di | du | ||
t | ta | te | ti | tu | ||
n | na | ne | ni | nu | nü | |
l | la | le | lo | li | lu | lü |
g | ga | gu | ||||
k | ka | ke | ku | |||
h | ha | he | hu | |||
j | ji | |||||
q | qi | qü |
x | xi | xü | ||||
zh | zha | zhe | zhi | zhu | ||
ch | cha | che | chi | chu | ||
sh | sha | she | shi | shu | ||
r | ra | re | ri | ru | ||
z | za | ze | zi | zu | ||
c | ca | ce | ci | cu | ||
s | sa | se | si | su | ||
y | ||||||
w |
Bảng 2
a | ai | ao | an | ang | e | ei | en | eng | er | |
ø | a | ai | ao | an | ang | e | ei | en | eng | er |
b | ba | bai | bao | ban | bang | bei | ben | beng | ||
p | pa | pai | pao | pan | pang | pei | pen | peng | ||
m | ma | mai | mao | man | mang | me | mei | men | meng | |
f | fa | fan | fang | fei | fen | feng | ||||
d | da | dai | dao | dan | dang | de | dei | den | deng | |
t | ta | tai | tao | tan | tang | te | teng | |||
n | na | nai | nao | nan | nang | ne | nei | nen | neng | |
l | la | lai | lao | lan | lang | le | lei | leng | ||
z | za | zai | zao | zan | zang | ze | zei | zen | zeng | |
c | ca | cai | cao | can | cang | ce | cei | cen | ceng | |
s | sa | sai | sao | san | sang | se | sen | seng | ||
zh | zha | zhai | zhao | zhan | zhang | zhe | zhei | zhen | zheng | |
ch | cha | chai | chao | chan | chang | che | chen | cheng | ||
sh | sha | shai | shao | shan | shang | she | shei | shen | sheng | |
r | rao | ran | rang | ren | reng | |||||
j | ||||||||||
q | ||||||||||
x | ||||||||||
g | ga | gai | gao | gan | gang | ge | gei | gen | geng | |
k | ka | kai | kao | kan | kang | ke | kei | ken | keng | |
h | ha | hai | hao | han | hang | he | hei | hen | heng |
Bảng 3
o | ou | ong | i | ia | iao | ie | iou | ian | iang | in | ing | iong | |
ø | o | ou | i | ya | yiao | yie | you | yan | yang | yin | ying | yong | |
b | bo | bi | biao | bie | bian | bin | bing | ||||||
p | po | pou | pi | piao | pie | pian | pin | ping | |||||
m | mo | mou | mi | miao | mie | miou | mian | min | ming | ||||
f | fo | fou | |||||||||||
d | dou | dong | di | diao | die | diou | dian | ding | |||||
t | tou | tong | ti | tiao | tie | tian | ting | ||||||
n | nou | nong | ni | niao | nie | niou | nian | niang | nin | ning | |||
l | lo | lou | long | li | lia | liao | lie | liou | lian | liang | lin | ling | |
z | zou | zong | zi | ||||||||||
c | cou | cong | ci | ||||||||||
s | sou | song | si | ||||||||||
zh | zhou | zhong | zhi | ||||||||||
ch | chou | chong | chi | ||||||||||
sh | shou | shong | shi | ||||||||||
r | rou | rong | ri | ||||||||||
j | ji | jia | jiao | jie | jiou | jian | jiang | jin | jing | jiong | |||
q | qi | qia | qiao | qie | qiou | qian | qiang | qin | qing | qiong | |||
x | xi | xia | xiao | xie | xiou | xian | xiang | xin | xiong | ||||
g | gou | gong | |||||||||||
k | kou | kong | |||||||||||
h | hou | hong |
Bảng 4
u | ua | uai | uei | uo | uan | uang | uen | ueng | ü | üe | üan | ün | |
ø | Wu | Wa | Wai | Wei | Wo | Wan | Wang | Wen | Weng | yü | yüe | yüan | yün |
b | bu | ||||||||||||
p | pu | ||||||||||||
m | mu | ||||||||||||
f | fu | ||||||||||||
d | du | dui | duo | duan | dun | ||||||||
t | tu | tui | tuo | tuan | tun | ||||||||
n | nu | nui | nuo | nuan | nü | nüe | |||||||
l | lu | lui | luo | luan | lun | lü | lüe | ||||||
z | zu | zui | zuo | zuan | zun | ||||||||
c | cu | cui | cuo | cuan | cun | ||||||||
s | su | sui | suo | suan | sun | ||||||||
zh | zhu | zhua | zhuai | zhui | zhuo | zhuan | zhuang | zhun | |||||
ch | chu | chua | chuai | chui | chuo | chuan | chuang | chun | |||||
sh | shu | shua | shuai | shui | shuo | shuan | shuang | shun | |||||
r | ru | rua | rui | ruo | ruan | run | |||||||
j | jü | jüe | jüan | jün | |||||||||
q | qü | qüe | qüan | qün | |||||||||
x | xü | xüe | xüan | xün | |||||||||
g | gu | gua | guai | gui | guo | guan | guang | gun | |||||
k | ku | kua | kuai | kui | kuo | kuan | kuang | kun | |||||
h | hu | hua | huai | hui | huo | huan | huang | hun |
Cách viết bảng chữ cái Tiếng Trung Quốc
Bảng chữ cái tiếng Hán là các chữ cái tượng hình, khác biệt hoàn toàn so với Bảng chữ cái Tiếng Việt mà chúng ta hay sử dụng. Để bắt đầu viết giản thể hoặc phồn thể, bạn cần học viết các nét cơ bản gồm:
- Nét ngang.
- Nét sổ.
- Nét chấm.
- Nét hắt.
- Nét phẩy.
- Nét mác.
- Nét gập.
- Nét móc.
Sau khi học xong các nét cơ bản, bạn chuyển sang luyện tập các chữ trong bộ thủ, việc luyện tập này vừa bổ trợ cho khả năng ghi nhớ, hiểu rõ từ, vừa giúp bạn viết chính xác hơn. Quy tắc viết chữ như sau:
- Ngang trước sổ sau.
- Phẩy trước mác sau.
- Trên trước dưới sau.
- Trái trước phải sau.
- Ngoài trước trong sau.
- Vào trước đóng sau.
- Giữa trước hai bên sau.
FAQ về bảng chữ cái tiếng Hoa
Dưới đây là một số câu hỏi liên quan đến bảng chữ cái Trung Quốc:
Bảng chữ cái Tiếng Trung là gì?
Bảng chữ tiếng Trung thực chất là bảng Pinyin (Bính âm) bao gồm các chữ cái La Tinh được phiên âm từ chữ Hán giúp việc học phát âm dễ dàng hơn. Dù là người học chữ Giản thể hay Phồn thể, chỉ cần học phát âm qua bảng chữ cái này là được.
Tiếng Trung có bao nhiêu bảng chữ cái?
Xem thêm : Các công thức tính diện tích hình tứ giác chuẩn – Monkey
Tiếng Trung không có bảng chữ cái, bảng bính âm hay Pinyin là bảng chữ phiên âm cách đọc các âm trong tiếng Trung sang tiếng La Tinh hỗ trợ người học hiệu quả hơn khi chưa nhớ mặt chữ.
Hiện tại, khi học tiếng Trung bạn sẽ thấy 3 loại chữ phổ biến gồm:
- Bảng chữ cái Tiếng Trung phồn thể: Bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung.
- Bảng chữ cái Tiếng Trung giản thể: Bộ chữ Hán đã được giản lược một số nét viết so với chữ Hán truyền thống. Hầu hết các tài liệu giảng dạy tiếng Trung phổ thông đều sử dụng bảng chữ này.
- Bảng chữ Pinyin: Bảng phiên âm các chữ tiếng Trung sang tiếng La Tinh để học phát âm.
Nói về bộ giản thể, năm 1964, Ủy ban cải cách chữ viết đã in Tổng bảng chữ Hán giản thế bao gồm 3 bảng với tất cả 2236 chữ. Bảng thứ nhất có 352 chữ Hán giản thế không dùng làm bộ thủ, bảng thứ 2 có 132 chữ Hán giản thế làm bộ thủ, bảng thứ 3 có 1754 chữ mở rộng từ bảng 2.
Trong đó, bộ thủ là thành phần quan trọng giúp người đọc nhận ra ý nghĩa của từ. Hiểu đơn giản, bộ thủ là thành tố đồ họa của tiếng Trung. Một chữ Hán sẽ bao gồm các bộ thủ kết hợp với nhau hoặc bộ thủ kết hợp với các nét.
Ví dụ: Chữ hảo ( 好) được ghép lại bởi 2 chữ nữ (女) và chữ tử (子). Chữ này có ngụ ý nếu sinh được cả con trai và con gái là chuyện tốt.
Cách cài font chữ Tiếng Trung cho máy tính như thế nào?
Để cài font tiếng Trung trên máy tính ta làm như sau:
- Bước 1: Mở thanh Taskbar => Chọn biểu tượng ngôn ngữ ENG hoặc VIE => Chọn Language preferences.
- Bước 2: Chọn Add a language => Tìm Chinese => Chọn Chinese (Simplified, China) => Next.
- Bước 3: Nhấn Install, lưu ý không chọn mục Set as my Windows display language => Quay lại thanh Taskbar thấy tùy chọn ngôn ngữ Trung là cài đặt thành công.
- Bước 4: Search từ khóa Font chữ tiếng Trung trên Google => Lựa chọn các font chữ và tải font đó về máy.
- Bước 5: Mở file vừa tải => Chuột phải chọn Install hoặc Install for all users => Mở các ứng dụng Word, Power Point,…để gõ tiếng Trung.
Lời kết
Pinyin là bảng chữ cái Tiếng Trung cho người mới học bất kể giản thể hay phồn thể. Để nhập môn tiếng Hoa, bạn cần ghi nhớ toàn bộ quy tắc phát âm trong bộ bính âm. Đồng thời luyện tập các nét cơ bản và phương pháp đi bút trong ngôn ngữ này.
Xem thêm các bảng chữ cái khác:
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Học thuật
Ý kiến bạn đọc (0)