Blog

Bài tập Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn có đáp án

2
Bài tập Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn có đáp án

Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ đơn là 3 trong số 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong các kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh đại học.

Trong bài viết hôm nay Nguyễn Tất Thành sẽ giúp các bạn ôn lại kiến ​​thức và làm bài tập về Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn và Quá khứ đơn để luyện tập nhé!

Tổng quan về thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ đơn

Tổng quan về thì hiện tại đơn

Kết cấu

ĐỘNG TỪ TO BE ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Xác nhận S + am/is/are + O. S + V(s/es) + O.
Tiêu cực S + am/is/are không + O. S + không/không + V (nguyên mẫu) + O.
Nghi ngờ Am/is/are + S + O? Do/Does + S + V(infinitive) + O?

Dấu hiệu nhận biết

  1. Trạng từ chỉ tần suất: luôn luôn, thường xuyên, hiếm khi, thường xuyên, đôi khi,…
  2. Các động từ thể hiện yêu và ghét: thích, không thích, ghét, yêu, thích, ưa thích,…
  3. Trạng từ chỉ thời gian được lặp đi lặp lại: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi năm,…

Ví dụ: Tôi thường đi học lúc 7 giờ mỗi sáng.

(Tôi thường đi học lúc 7 giờ mỗi sáng.)

Cách sử dụng thì Hiện tại đơn

  1. Được sử dụng để mô tả một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: Mặt Trăng bay quanh Trái Đất. (Mặt Trăng bay quanh Trái Đất.)

  1. Diễn tả một hành động hoặc sự kiện kéo dài trong một thời gian dài hoặc gần như mãi mãi.

Ví dụ: Cô ấy đến từ London. (Cô ấy đến từ Luân Đôn.)

  1. Diễn tả một thói quen hàng ngày.

Ví dụ: Tôi thường đi xem phim vào ngày chủ nhật. (Tôi thường đi xem phim vào ngày chủ nhật.)

  1. Mô tả một lịch trình, thời gian biểu hoặc kế hoạch đã biết.

Ví dụ: Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng.)

  1. Khi nói về tương lai, dùng nó sau một số trạng từ như: When, Until, As Soon as,…

Ví dụ: Tôi sẽ giúp bạn cho đến khi tôi kiệt sức. (Tôi sẽ giúp bạn cho đến khi tôi kiệt sức.)

Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn

Kết cấu

ĐỘNG TỪ TO BE
Xác nhận S + am/is/are + V-ing + O.
Tiêu cực S + am/is/are + not + V-ing + O.
Nghi ngờ Am/is/are + S + V-ing + O?

Dấu hiệu nhận biết

  1. Trạng từ chỉ thời gian: bây giờ, lúc này, lúc này, lúc này, lúc này, hôm nay,…
  2. Động từ mệnh lệnh: Look!, Listen!, Be im lặng!,

Ví dụ: Hãy im lặng! Giáo viên đang nói. (Im lặng! Giáo viên đang nói.)

Cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

  1. Dùng để diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: Bây giờ tôi đang làm việc rất chăm chỉ. (Hiện tại tôi đang làm việc rất chăm chỉ.)

  1. Diễn tả một hành động hoặc sự kiện chỉ xảy ra tạm thời.

Ví dụ: Anh ấy thường đi làm bằng xe buýt nhưng hôm nay anh ấy lại đi làm bằng xe đạp.

(Anh ấy thường đi làm bằng xe buýt nhưng hôm nay anh ấy đi làm bằng xe đạp.)

  1. Mô tả một sự thay đổi dần dần.

Ví dụ: Dân số Trung Quốc ngày càng tăng.

(Dân số Trung Quốc đang tăng lên.)

  1. Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu.

Ví dụ: Anh ấy luôn đi học muộn. (Anh ấy luôn đến trường muộn.)

  1. Mô tả một kế hoạch tương lai được xác định.

Ví dụ: Cuối tuần này tôi sẽ đi chơi với bạn tôi.

(Cuối tuần này tôi sẽ đi chơi với bạn bè.)

Tổng quan về thì quá khứ đơn

Kết cấu

ĐỘNG TỪ TO BE ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Xác nhận S + đã / đã + … S + Ved/cột 2 + …
Tiêu cực S + đã/đã (không) + … S + không + V (nguyên mẫu) + …
Nghi ngờ Đã/Đã + S + …? Đã + S + V(nguyên mẫu) + …?

Dấu hiệu nhận biết

Những từ chỉ một khoảng thời gian như: hôm qua, đêm qua, tuần trước, tháng trước, trong quá khứ, ngày hôm trước, trước đây, trong + năm,…

Ví dụ: Cô ấy đã mua một bắp cải ngày hôm qua. (Cô ấy đã mua bắp cải ngày hôm qua.)

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn

  1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không để lại kết quả gì cho đến hiện tại.

Ví dụ: Tôi đã không chơi piano 2 năm trước. (Tôi đã ngừng chơi piano từ 2 năm trước.)

  1. Diễn tả một chuỗi hành động liên tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: Mary dậy sớm, ăn sáng và đi học ngày hôm qua.

(Hôm qua, Mary dậy sớm, ăn sáng và đi học.)

  1. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không còn như vậy nữa.

Ví dụ: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi với hàng xóm.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi với hàng xóm.)

Sau khi hiểu rõ về Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn và Quá khứ đơn, chúng ta hãy áp dụng Nguyễn Tất Thành vào các bài tập phổ biến dưới đây nhé! Nếu vẫn còn thắc mắc, bạn có thể tham khảo cách phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn hoặc các thì khác trong tiếng Anh.

Bài tập Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn và Quá khứ đơn

Bài tập Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn và Quá khứ đơn

Bài 1: Điền vào chỗ trống Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn

  1. Mẹ tôi ________ (nấu) bữa sáng mỗi ngày.
  2. Cô ________(không đi) đến trường vào năm ngoái.
  3. Anh ấy ________ (không làm) bài tập về nhà vào lúc này. Tôi ________(nghĩ) anh ấy ________(chơi) trò chơi.
  4. ________(cô/nướng) bánh ngày hôm qua?
  5. Chúng tôi thường ________(uống) trà vào buổi chiều, nhưng bây giờ chúng tôi ________(có) cà phê.
  6. David ________(nhìn thấy) một con hổ lớn 2 năm trước và ________(rất phấn khích).
  7. Nghe! Em gái tôi ________(hát).
  8. Tôi ________ (thích) ăn kem quá nhiều.
  9. Tuần trước, anh ấy ________(tham gia) một cuộc thi bóng rổ.
  10. ________(cô ấy/nghiên cứu) thứ Hai tuần trước là gì?
  11. Bây giờ cô ấy không thể đi chơi với bạn bè vì cô ấy đã ________ (giúp) gia đình sơn nhà.
  12. Tôi thường ________(thăm) ông bà tôi vào ngày chủ nhật.
  13. Hôm qua, Peter ________(làm) tập thể dục, ________(mặc quần áo) và ________(ăn sáng).
  14. Khi anh ấy ________(còn) nhỏ, anh ấy thường ________(đi) câu cá với ông nội.
  15. Nhìn! Một người đàn ông ________(bơi) trong hồ!
  16. Đừng bật TV. Những đứa trẻ ________(học) tiếng Anh.
  17. Hôm qua, sau khi anh ấy ______ (về đến) nhà, anh ấy ______ (ăn) bữa tối và ______ (làm) bài tập về nhà.
  18. Tôi ________(tìm) một chiếc xe đạp, nhưng tôi không tìm thấy thứ gì tốt cả.
  19. Anh trai tôi thường ________(đi) đến trường bằng xe buýt, nhưng hôm nay anh ấy ________(đi) đến trường bằng xe đạp.
  20. Xe buýt ________(khởi hành) lúc 9 giờ sáng.

Bài 2: Điền vào chỗ trống Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn

  1. A: Khi ______ (bạn/đến)?

B: Khoảng 11 giờ đêm qua.

  1. A: ________ (cô ấy/làm gì)?

B: Cô ấy làm giáo viên.

  1. A: Bây giờ ________ (bạn/làm gì)?

B: Tôi ________ (đã) rửa bát đĩa.

  1. A: ________ (họ/chi tiêu) ở đâu vào mùa hè năm ngoái?

B: Tôi ________ (không biết). Tôi ________ (tin) họ ________ (đang) ở Nhật Bản.

  1. A: Đội bóng đá nào sau đây ________ (bạn/thích)?

B: Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam

  1. A: Bạn có muốn chơi bóng chuyền không?

B: Không phải bây giờ. Tôi ________(đang làm) bài tập về nhà.

  1. Chờ đợi! ________(bạn/đi) ở đâu?

B: Tôi ________(đang đi) đến siêu thị để mua một ít cà rốt.

  1. A: Tôi có thể nói chuyện với bạn được không?

B: Không, bạn không thể. Tôi ________(đang) tắm.

  1. A: ________(trời/mưa)?

B: Không, hiện tại thì không.

  1. A: Hôm qua ________(anh ấy/làm) ở đâu?

B: Có lẽ anh ấy ________(đang xem) TV.

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

  1. Nhìn! Eugene đang khiêu vũ/nhảy múa/nhảy múa với một cô gái.
  2. Joey đã nói điều gì đó kỳ lạ và tất cả chúng tôi đều cảm thấy/đang cảm thấy/cảm thấy tồi tệ.
  3. Anh ấy luôn mắc phải/luôn mắc phải/luôn mắc một số sai lầm! Thật là khó chịu!
  4. Làm ơn im lặng được không? Em bé đang ngủ/ngủ/ngủ.
  5. Cô ấy đang nghe/nghe/nghe nhạc mỗi tối.
  6. Khi chúng ta còn/đã/còn nhỏ, chúng ta đã/nghĩ/nghĩ rằng London là ở Mỹ.
  7. Mary không thắng/không thắng/không thắng cuộc thi Piano năm 2010.
  8. Bạn có thích/Bạn có thích/Bạn có thích cuốn sách bạn mượn/đang mượn/mượn ngày hôm qua không?
  9. Tôi không đi/không đi/không đến nhà thờ thường xuyên.
  10. Tôi đã làm mất/làm mất/làm mất chìa khóa ngày hôm qua. Thật khủng khiếp!
  11. Simon rửa/đang rửa/rửa xe ít nhất hai lần một tuần.
  12. Anh ấy luôn đến/luôn đến/luôn đến trường sớm.
  13. Ở Nhật Bản, năm học mới bắt đầu/đang bắt đầu vào tháng Tư.
  14. Họ có gặp nhau không/Họ có gặp nhau không/Họ có gặp gia đình họ vào cuối tuần này không?
  15. Tôi đã đến thăm/đang thăm quan/đến thăm Tokyo vào tháng tới.

Bài 4: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

  1. Isabella / yêu / nghe J-pop.
  2. Chúng tôi/đi/về nhà/lúc 10 giờ tối
  3. Michelle / không chạy / rất nhanh.
  4. Đêm qua / tôi / mất / chìa khóa / nên / gọi / bạn cùng phòng của tôi.
  5. Cô ấy / thăm / Thái Lan / ba lần / năm ngoái.
  6. Trời / không mưa / hôm nay.
  7. Hiện tại bạn/bạn/làm gì/làm gì?
  8. Anh ấy / chơi / piano / khi / anh ấy / được / năm / nhưng / anh ấy / không thích / nó.
  9. Ai / cô ấy / trò chuyện / với / bây giờ?
  10. Tại sao/họ/có vẻ/không vui lắm?

Trả lời

Bài 1: Điền vào chỗ trống Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn

  1. đầu bếp
  2. đã không đi
  3. không làm – đang suy nghĩ – đang chơi
  4. Cô ấy đã nướng chưa
  5. uống – đang có
  6. đã thấy – đã
  7. đang hát
  8. giống
  9. đã tham gia
  10. cô ấy đã học chưa
  11. đang giúp đỡ
  12. thăm.visit
  13. đã – mặc quần áo – đã có
  14. đã – đã đi
  15. đang bơi
  16. đang học
  17. đã đến – ăn – đã làm
  18. đang tìm kiếm
  19. đi – đang đi
  20. lá. lá

Bài 2: Điền vào chỗ trống Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn

  1. bạn đã đến chưa
  2. cô ấy có làm không
  3. bạn đang làm gì – đang giặt
  4. họ đã chi tiêu – không biết – nghĩ – đã
  5. bạn có thích không
  6. đang làm
  7. bạn có đi không – tôi đang đi
  8. đang có
  9. trời có mưa không
  10. anh ấy đã làm – đã xem

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

  1. đang nhảy múa
  2. cảm thấy
  3. luôn luôn làm
  4. đang ngủ
  5. lắng nghe
  6. đã – nghĩ
  7. đã không thắng
  8. Bạn có thích – mượn
  9. đừng đi
  10. mất
  11. rửa
  12. luôn luôn đến
  13. bắt đầu. bắt đầu
  14. Họ đang gặp nhau phải không?
  15. đang đến thăm

Bài 4: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

  1. Isabella thích nghe J-pop.
  2. Chúng tôi về nhà lúc 10 giờ tối
  3. Michelle chạy không nhanh lắm.
  4. Tối qua tôi bị mất chìa khóa nên đã gọi điện cho bạn cùng phòng.
  5. Cô đã đến thăm Thái Lan ba lần vào năm ngoái.
  6. Hôm nay trời không mưa.
  7. Hiện tại bạn đang làm gì?
  8. Anh ấy chơi piano khi mới 5 tuổi nhưng anh ấy không thích nó.
  9. Bây giờ cô ấy đang trò chuyện với ai?
  10. Tại sao họ có vẻ không vui vẻ lắm?

Sau khi hoàn thành các bài tập về Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn và Quá khứ đơn, chúng tôi hy vọng rằng các bạn đã nắm được khái niệm chung và có thể dễ dàng phân biệt giữa Hiện tại đơn. ), Hiện Tại Tiếp Diễn và Quá Khứ Đơn. Nguyễn Tất Thành chúc bạn thành công trong việc học tiếng Anh!

Nội dung được đội ngũ Nguyễn Tất Thành phát triển với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ mang tính khuyến khích trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho các mục đích khác.

Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm